Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ọc PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ ih LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ Đạ ng PHAN THÀNH VIỆT ờ Trư Khóa học 2013 - 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ uế KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG ếH ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ọc PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN RỦI RO VÀ ih LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ Đạ Sinh viên thực hiện: PHAN THÀNH VIỆT Giảng viên hướng dẫn ng Lớp: K47TCDN ThS. Lê Hoàng Anh Khóa: 2013 - 2017 ờ Trư Huế, tháng 5 năm 2017
  3. uế LỜI CẢM ƠN ếH Trong quá trình hoàn thành khóa luận em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế, ở đây em đã được học hỏi thêm nhiều điều về thực tế rất khác so với lý thuyết mà ht mình đã được học ở trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy một vài điểm còn bất cập trong quản lý tài chính tại Công ty và đã mạnh dạn phát triển thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Để có thể kết hợp được những kiến Kin thức đã được học ở trường và thực tế tại Công ty thì quả là một việc hết sức khó khăn. Nhưng bù lại sau những lần học hỏi ấy em lại có thêm cơ hội để ôn lại được những gì mình đã được học và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong khoa Tài chính - Ngân hàng cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty Cổ ọc phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Các thầy cô giúp đỡ em về mặt kiến thức lý thuyết còn các cán bộ trong Công ty lại giúp đỡ em về mặt thực tế. ih Em sẽ khó có thể mà hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp của mình nếu thiếu đi sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa và các cán bộ trong Công ty Cổ Đạ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Và đặc biệt hơn nữa là em rất biết ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của thầy ThS. Lê Hoàng Anh. Đây là người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn! ờ ng Trư i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................. ii uế DANH MUC VIẾT TẮT .........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii ếH DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................... viii PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 ht 2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 Kin 5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5 Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi ọc nhuận của doanh nghiệp...........................................................................................5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................5 ih 1.1.1. Khái niệm đòn bẩy ........................................................................................5 1.1.2. Một số khái niệm liên quan..........................................................................5 1.1.2.1. Rủi ro .........................................................................................................5 Đạ 1.1.2.2. Doanh thu ..................................................................................................6 1.1.2.3. Chi phí........................................................................................................6 1.1.2.4. Lợi nhuận ..................................................................................................9 ng 1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .............................................................................................9 Khái niệm đòn bẩy hoạt động ......................................................................9 ờ 1.2.1. 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động..........................................10 Trư 1.2.3. Phân tích hòa vốn.......................................................................................11 1.2.3.1. Điểm hòa vốn...........................................................................................11 1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hòa vốn .....................................................11 ii
  5. 1.2.4. Độ bẩy hoạt động ........................................................................................12 1.2.5. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn.....................................14 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh..............................14 uế 1.2.6. 1.2.6.1. Rủi ro kinh doanh ...................................................................................14 1.2.6.2. Đo lường rủi ro kinh doanh....................................................................15 ếH 1.2.6.3. Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh ..........................16 1.2.7. Vai trò của đòn bẩy hoạt động đối với quản trị tài chính.........................17 1.3. Đòn bẩy tài chính và tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro và lợi ht nhuận của doanh nghiệp.........................................................................................17 1.3.1. Khái niệm đòn bẩy tài chính ......................................................................17 1.3.2. Độ bẩy tài chính..........................................................................................21 1.3.2.1. 1.3.2.2. Kin Khái niệm độ bẩy tài chính .....................................................................21 Công thức tính độ bẩy tài chính .............................................................21 1.3.3. Vai trò của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp .................................23 1.3.4. Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính .........................................................23 ọc 1.3.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...................25 1.3.4.2. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan ...........................28 ih 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính...........28 1.3.5.1. Các nhân tố chủ quan .............................................................................28 Đạ 1.3.5.2. Các nhân tố khách quan .........................................................................30 1.3.6. Quan hệ giữa đòn bẩy tài chính với rủi ro tài chính của doanh nghiệp .....32 1.3.6.1. Rủi ro tài chính .......................................................................................32 1.3.6.2. Đo lường rủi ro tài chính........................................................................32 ng 1.3.7. Quan hệ giữa đòn bẩy tài chính với giá trị doanh nghiệp........................34 1.3.7.1. Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu.....................................................................34 ờ 1.3.7.2. Phân tích quan hệ EBIT – EPS..............................................................35 Trư 1.4. Đòn bẩy tổng hợp và tác động của đòn bẩy tổng hợp đối với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp..........................................................................................36 1.4.1. Đòn bẩy tổng hợp và độ bẩy tổng hợp .......................................................36 iii
  6. Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế ...............................................39 2.1. Giới thiệu chung về Công ty.........................................................................39 uế 2.1.1. Một số thông tin về Công ty........................................................................39 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.......................................39 ếH 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .........................................................40 2.1.3.1. Chức năng của Công ty...........................................................................40 2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty..............................................................................41 ht 2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ..........................................................41 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý và điều hành của công ty....................................42 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận................................................43 Kin 2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ...................................................................45 2.1.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ..........................................45 2.1.5.2. Tình hình tài chính của Công ty ............................................................48 ọc 2.2. Phân tích đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Đầu tư Thừa Thiên Huế ..........................53 Phân tích đòn bẩy hoạt động .....................................................................53 ih 2.2.1. 2.2.1.1. Phân tích điểm hòa vốn của Công ty......................................................53 2.2.1.2. Phân tích đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động trong Đạ giai đoạn 2014 – 2016 ..............................................................................................57 2.2.2. Phân tích đòn bẩy tài chính .......................................................................59 2.2.2.1. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và giá trị doanh nghiệp 59 ng 2.2.2.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính của Công ty trong giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................67 ờ 2.2.2.3. Các điểm bàng quan................................................................................69 Phân tích đòn bẩy tổng hợp .......................................................................71 Trư 2.2.3. 2.2.3.1. Độ bẩy tổng hợp của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................71 2.2.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa đòn bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty trong giai đoạn 2014 - 2016 .....................................................................................73 iv
  7. 2.3. Nhận xét về tình hình sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế....................................................................................74 2.3.1. Đòn bẩy hoạt động......................................................................................74 uế 2.3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................74 2.3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................74 ếH 2.3.2. Đòn bẩy tài chính........................................................................................75 2.3.2.1. Ưu điểm....................................................................................................75 2.3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................76 ht 2.3.3. Đòn bẩy tổng hợp........................................................................................77 2.3.3.1. Ưu điểm....................................................................................................77 2.3.3.2. Nhược điểm .............................................................................................77 Kin Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế .....................................................78 3.1. Định hướng của Công ty trong thời gian tới ..............................................78 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy....................78 ọc 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy hoạt động .......................79 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính.........................80 ih PHẦN III: KẾT LUÂN...........................................................................................82 1. Kết quả đạt được của đề tài.............................................................................82 2. Hạn chế của đề tài ............................................................................................82 Đạ 3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 ờ ng Trư v
  8. DANH MUC VIẾT TẮT uế Ký hiệu Tên đầy đủ CĐKT Cân đối kế toán ếH CP Cổ phần CTCP Công ty cổ phần ht TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định VCSH TTS Kin Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi VC Biến phí ọc F Định phí KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh ih TK Tài khoản Đạ ờ ng Trư vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 – 2016....... 46 uế Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 ...................... 49 Bảng 2.3: Phân loại chi phí theo định phí và biến phí......................................................... 53 ếH Bảng 2.4: Định phí và biến phí.......................................................................................... 55 Bảng 2.5: Doanh thu hòa vốn của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................................................. 56 Bảng 2.6: Độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn 2014 – 2016 ..................................... 58 ht Bảng 2.7: ROE của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016..................................................... 60 Bảng 2.8: ROA của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 .................................................... 62 Kin Bảng 2.9: DFL của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................... 63 Bảng 2.10: Hệ số nợ của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 ............................................. 65 Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 66 Bảng 2.12: Tình hình rủi ro tài chính công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 .......................... 68 ọc Bảng 2.13: Độ bẩy tổng hợp giai đoạn 2014 – 2016............................................................. 71 Bảng 2.14: Quan hệ giữa độ bẩy tổng hợp và rủi ro của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........ 74 ih Bảng 2.15: Độ bẩy hoạt động dự tính khi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 80 Đạ ờ ng Trư vii
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Xu hướng thay đổi của độ bẩy hoạt động theo doanh thu giai đoạn uế 2014 – 2016...............................................................................................................58 Biểu đồ 2.2: Xu hướng thay đổi ROE của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........60 ếH Biểu đồ 2.3: Xu hướng thay đổi ROA của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ........62 Biểu đồ 2.4: Xu hướng thay đổi độ bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................................................................................64 Biểu đồ 2.5: Xu hướng thay đổi hệ số nợ của Công ty giai đoạn 2014 – 2016 ...65 ht Biểu đồ 2.6: Xu hướng thay đổi khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...............................................................................................................67 Kin Biểu đồ 2.7: Xu hướng thay đổi rủi ro tài chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................................68 Biểu đồ 2.8: Xu hướng thay đổi độ bẩy tổng hợp của Công ty giai đoạn 2014 – 2016...........................................................................................................................72 ọc ih Đạ ờ ng Trư viii
  11. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài uế Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thị trường ở Việt Nam như ngày nay, muốn tồn tại và phát triển được thì các doanh nghiệp cần phải thích nghi được với sự biến ếH đổi liên tục của nền kinh tế trên thế giới cũng như nền kinh tế ở trong nước. Hội nhập tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức và rủi ro không kém. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải luôn cố ht gắng tận dụng các cơ hội, sử dụng linh hoạt các thế mạnh làm đòn bẩy để phát triển bền vững. Trích dẫn số liệu của cục Tổng cục thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2016 đã có 33.185 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tạm ngừng hoạt động. Như vậy Kin trung bình một ngày, có hơn 220 doanh nghiệp Việt rút khỏi thị trường. Số chính thức giải thể - ngừng hoạt động và tạm dừng do khó khăn cũng tăng lần lượt 19,5% và 26% so với cùng kỳ cao hơn nhiều so với con số của các năm trước (năm 2016: 80,9 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 67,8 nghìn doanh nghiệp; năm 2014: 70,5 ọc nghìn và năm 2012: 63,5 nghìn). Bình luận về con số doanh nghiệp giải thể và tạm dừng hoạt động do khó ih khăn, ông Nguyễn Bích Lâm, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê cho rằng, việc doanh nghiệp phải giải thể, tạm dừng hoạt động là quy luật tất yếu của thị trường. Đạ Tuy nhiên, ở góc độ khác chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan cho rằng: “Không chỉ số doanh nghiệp thành lập mới tăng mà số doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể cũng chưa bao giờ cao như hiện nay. Những dấu hiệu trên như là một lời minh chứng về sự thiếu hiệu quả của các doanh nghiệp trong việc quản lý nguồn tài ng chính của mình trước tình hình kinh tế khó khăn”. Từ đó cho ta thấy được vai trò vô cùng to lớn của đòn bẩy trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. ờ Đòn bẩy như là một công cụ để khuếch đại lực, biến một lực nhỏ thành một lực lớn Trư hơn tác động vào vật thể cần dịch chuyển. Tuy nhiên đòn bẩy trong tài chính là con dao hai lưỡi, nếu hoạt động của doanh nghiệp tốt thì đòn bẩy sẽ làm tăng cái tốt lên gấp bội lần và ngược lại. Chính vì vậy việc nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp 1
  12. hoạch định chính xác hay đưa ra các biện pháp phù hợp để thoát ra được những khó khăn trước mắt. uế Và Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế là một minh chứng điển hình cho điều này, với việc kinh doanh sản phẩm khá đa dạng như: Hàng thủ công mỹ nghệ, hàng gia công may công nghiệp, tranh thêu…trong đó, sản ếH phẩm may mặc là sản phẩm chính - đây là ngành kinh tế mũi nhọn và cũng là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong những năm qua, Công ty luôn tự tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình và không thật sự chú trọng đến việc sử dụng ht đòn bẩy, điều này đã khiến cho kết quả kinh doanh của Công ty liên tục giảm sút và gặp nhiều biến động trong những năm trở lại đây. Kin Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng đó của đòn bẩy cùng với những kiến thức thu nhận được trong suốt quá trình học tập trên giảng đường Đại học, sự giúp đỡ của Giáo viên hướng dẫn cũng như các anh chị trong công ty, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu cho khóa ọc luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu ih Đề tài nghiên cứu được thực hiện với ba mục tiêu sau: - Khái quát cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi Đạ nhuận của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng sử dụng đòn bẩy và kết quả đạt được tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế. ng - Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế. - Đề xuất giải pháp góp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ ờ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Trư 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Báo cáo tài chính và các văn bản pháp quy có liên quan tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế để phân 2
  13. tích cơ cấu vốn, tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận của Công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu uế - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng sử dụng đòn bẩy và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Thừa ThiênHuế. ếH - Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu và Đầu Tư Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về tình hình tổng quan của Công ty trong 3 ht năm gần đây (giai đoạn 2014 – 2016) 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập sốliệu: Kin Những phương pháp được sử dụng để thực hiện đề tài này bao gồm: - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thực tập trực tiếp tại đơn vị để quan sát các hóa đơn, chứng từ và các bảng báo cáo tài chính. Từ đó có sự so sánh, đối chiếu ọc giữa thực tế với lý thuyết. Kết hợp với phỏng vấn, đặt câu hỏi liên quan đến việc sử dụng đòn bẩy tại Công ty. ih - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập tìm hiểu, tham khảo kiến thức, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, tài liệu… để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về việc sử dụng đòn bẩy. Đạ  Phương pháp xử lý sốliệu: - Phương pháp mô tả, thông kê và phân tích: Mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng bộ phận, cá nhân ng cụ thể. Dựa vào số liệu thu thập được để nghiên cứu nội dung, quy trình công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD. Bên cạnh đó, phân tích số liệu thu thập được về ờ kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động thông qua các phương pháp phân tích biến động số tuyệt đối, sốc tương đối, Trư liên hệ cân đối, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc… - Phương pháp tổng hợp, so sánh và đánh giá: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy định, chọn lọc để đưa vào 3
  14. báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó, có những nhận xét, đánh giá để đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn uế thiện công sử dụng đòn bẩy và xác định KQKD. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, ếH phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ht Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp. Kin Chương 2: Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Thừa Thiên Huế ọc Phần III: Kết luận ih Đạ ờ ng Trư 4
  15. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về đòn bẩy và tác động của đòn bẩy tới rủi uế ro và lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1. Một số khái niệm cơ bản ếH 1.1.1. Khái niệm đòn bẩy1 “Đòn bẩy” là khái niệm phổ biến thường sử dụng trong lĩnh vực vật lý dùng để chỉ một loại công cụ với chức năng khuếch đại một lực nhỏ thành một lực lớn theo ht hướng phục vụ cho con người. Để đòn bẩy có thể phát huy tác dụng, người ta phải dựa vào một điểm cố định thường gợi là điểm tựa và đây cũng chính là điểm mấu chốt để khuếch đại lực nhằm dịch chuyển các vật thể theo ý muốn của con người. Kin Trong tài chính, người ta mượn thuật ngữ “đòn bẩy” chỉ việc sử dụng chi phí hoạt động và chi phí tài chính cố định để gia tăng khả năng sinh lợi cũng như thể hiện tình hình rủi ro của doanh nghiệp. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan ọc 1.1.2.1. Rủi ro2 Rủi ro trong tài chính mói chung là tính không chắc chắn trong việc đạt được ih các lợi ích trong kinh doanh và trong đầu tư hay chính là sự sai khác giữa lợi nhuận thực tế và kì vọng. Rủi ro thường được chia làm hai loại, bao gồm: Đạ - Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro xảy ra do biến động lợi nhuận của chứng khoán hay danh mục đầu tư do sự biến động của lợi nhuận trên thị trường nói chung, rủi ro này thường được gây ra bởi các yếu tố như tình hình kinh tế, cải tổ ng chính sách thuế, thay đổi tình hình năng lượng thế giới… Đây là phần rủi ro mà tất cả các loại chứng khoán cũng như các doanh nghiệp phải gánh chịu do đó không thể giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Loại rủi ro này còn được gọi là ờ rủi ro thị trường. Trư 1 Hương, L. T., Hào, V. D., Trung, P. Q., Định, N. V., Huệ, Đ. V., Khâm, T. Đ., ... & Hiển, N. Đ. (2016). Giao Trinh Tai Chinh Doanh Nghiep, trang 18 2 Quang, T. N. H. (2008). Quản trị rủi ro, trang 24 5
  16. - Rủi ro phi hệ thống: Là loại rủi ro chỉ xảy ra đối với một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, loại rủi ro này do các yếu tố riêng của doanh nghiệp gây uế ra bào gồm năng lực quản trị doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng như các quy định mang tính đặc thù của nhà nước… rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính cũng thuộc loại rủi ro này. Rủi ro phi hệ thống có thể giảm được bằng chiến ếH lược đa dạng hóa đanh mục đầu tư. 1.1.2.2. Doanh thu3 Doanh thu là toàn bố số tiền doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất ht sản phẩm, cung cấp dịch vụ, đầu tư – kinh doanh… trong một khoảng thời gian nhất định (thường là năm tài chính). Doanh thu của một doanh nghiệp thường bao gồm: Kin - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đây là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu của doanh nghiệp. ọc - Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền doanh nghiệp nhận được từ các hoạt động đầu tư, liên doanh, liên kết như tiền lãi cho vay, lợi nhuận và cổ tức nhận được từ việc góp vốn liên doanh cũng như các hoạt động tài chính khác. ih - Doanh thu khác: bao gồm các khoản khác mà doanh nghiệp nhận được như các khoản nợ vắng chủ, các khoản nợ bồi thường, doanh thu của năm trước bị bổ Đạ sót… 1.1.2.3. Chi phí4 a. Khái niệm chi phí ng Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có chi phí. Chi phí kinh doanh được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau tùy theo mục đích và quan điểm của mỗi nhà khoa học cũng như mỗi lĩnh vực. ờ Trư 3 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 35 4 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 40 6
  17. Theo quan điểm của các nhà quản trị thì chi phí là sự mất đi của nguyên vật liệu, tiền công, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác để tạo ra sản phẩm, uế dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị luôn dặt nhu cầu khác hàng lên trên để sản xuất các sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao nhưng chi phí thấp, nhằm tối đa hóa mục tiêu lợi nhuận. ếH Dưới góc độ của kế toán tài chính, chi phí được coi là khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hoạch toán. Tuy nhiên không phải loại chi phí nào phát sinh trong kỳ cũng được tính là chi phí của doanh ht nghiệp trong kỳ đó. Việc xác định chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính chất cũng như cách thức ghi nhận của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kin Dưới góc độ của kế toán quản trị, chi phí là những khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Theo đó, các chi phí luôn mang tính cụ thể nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu quả của từng công việc từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư và phương án tối ưu. ọc Như vậy, điểm chung ta có thể nhận thấy từ các quan điểm trên đó là chi phí đều là sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các nguồn lực trong một tổ chức để đạt được các mục tiêu xác định. Bản chất của chi phí là sự mất đi của các nguồn lực để đổi ih lấy các kết quả nhằm thỏa mãn các mục tiêu đề ra b. Phân loại chi phí Đạ Có nhiều loại chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bởi vậy, cũng có nhiều cách phân loại chi phí theo các tiêu chí khác nhau.  Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: ng Theo tiêu chí này, chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất, cụ thể: - Chi phí sản xuất: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến sản xuất sản phẩm ờ trong một thời gian nhất định, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực Trư tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. 7
  18. - Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các loại chi phí phát sinh không trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ bào gồm: chi phí bán hàng uế và chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp các doanh nghiệp có thể xác định được giá thành sản phẩm cũng như là cơ sở để xây dựng dự toán và ếH quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí theo đối tượng Theo tiêu thức này, chi phí bao gồm: ht - Chi phí trực tiếp: Là loại chi phí có thể dễ dàng và hợp lý tách biệt cho từng đối tượng được xem xét, ở đây là sản phẩm hay phân xưởng sản xuất… Xét về bản Kin chất, chi phí trực tiếp tự nó được tính vào giá thành đơn vị sản phẩm hoặc đối tượng. Một đối tượng có tỷ trọng chi phí trực tiếp cao thì độ chính xác trong việc xác định giá thành sản phẩm và kết quả kinh doanh của đối tượng ngày càng cao. - Chi phí gián tiếp: Là loại chi phí sử dụng cho nhiều hoạt động nên kế toán ọc không thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí, do vậy phải tiến hành phân bổ từng yếu tố chi phí gián tiếp cho từng đối tượng.  Phân loại theo yếu tố chi phí ih Để phụ vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xem xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của Đạ chi phí khi đó chi phí được phân loại theo yếu tố. Toàn bộ chi phí của doanh nghiệp được chia thành 7 yếu tố như sau: yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực; yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương; yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y ng tế; yếu tố khấu hao tài sản cố định; yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài; yếu tố hi phí khác bằng tiền.  Phân loại chi phí theo cách ứng xử của hoạt động ờ Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp được chia thành các dạng Trư là định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. Việc phân loại chi phí theo cách thức này có thể giúp các doanh nghiệp hiểu được bản chất sự vận động của các yếu tố chi phí từ đó là cơ sở để kiểm soát chi phí cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động của từng 8
  19. bộ phận, quan trọng hơn, việc phân loại theo tiêu thức này có thể giúp doanh nghiệp tiến hành phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận, đây là công uế cụ quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định đầu tư, lựa chọn sản phẩm, mức sản phẩm phù hợp để tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.2.4. Lợi nhuận5 ếH Lợi nhuận chính là số tiền thực tế mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ tất cả các chi phí đã bỏ ra. Lợi nhuận là yếu tố các doanh nghiệp quan tâm hơn doanh thu bởi lợi nhuận phản ánh giá trị thực tế mà doanh nghiệp đạt được từ hoạt động ht sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác. Việc xác định lợi nhuận của Kin doanh nghiệp phải dựa vào các căn cứ số liệu, ghi chép của kế toán và được phản ánh đầy đủ trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong báo cáo này doanh nghiệp thường quan tâm nhất đến chỉ tiêu thu nhập sau thuế - EAT (earning after tax), tuy nhiên trong phạm vi của đề tài này, để phân tích tác động của đòn bẩy ọc đến hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp chúng ta sẽ sử dụng chủ yếu là chỉ tiêu tiểu EBIT – thu nhập trước thuế và lãi vay. Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận trước khi trù thuế và lãi vay, hay nói cách khác EBIT không chịu ảnh hưởng ih của cơ cấu vốn cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó EBIT còn được gọi là lợi nhuận hoạt động. Đạ 1.2. Đòn bẩy hoạt động và tác động của đòn bẩy hoạt động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp6 1.2.1. Khái niệm đòn bẩy hoạt động ng Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đầu tư chi phí cố định với mong muốn số lượng tiêu thụ sẽ tạo ra doanh thu đủ lớn để trang trải tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra ờ bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. Trong khái niệm đòn bẩy hoạt động, Trư 5 Kiều, N. M. (2010). Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tài chính doanh nghiệp căn bản: Lý thuyết và thực hành quản lý ứng dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam, trang 46 6 Ngô, T. C., & Nguyễn, T. C. (2008). Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, trang 35 9
  20. chi phí cố định là điểm tựa để khuếch đại sự thay đổi của lợi nhuận thông qua sự thay đổi trong số lượng tiêu thụ. 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến đòn bẩy hoạt động uế Việc sử dụng đòn bẩy hoạt động của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau đây: ếH - Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: Không phải bất kỳ doanh nghiệp thuộc một ngành nào cũng có thể sử dụng được đòn bẩy hoạt động, điều này được quy định bởi những đặc thù của các ngành kinh doanh đó. Đối với các ngành nghề có ht mức độ đầu tư vào tài sản cố định và chi phí hoạt động cố định khác lớn như các doanh nghiệp sản xuất thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính là điều khá dễ hiểu. Còn Kin các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ với mức độ đầu tư cho các chi phí cố định ở mức thấp, họ sẽ gặp khó khăn trong việc tận dụng đòn bẩy hoạt động. Như vậy, đòn bẩy hoạt động chịu tác động của các yếu tố đặc thù ngành kinh doanh là rất lớn. - Quy mô doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có quy mô khác nhau sẽ có đầu tư ọc vào tài sản cố định cũng như các chi phí hoạt động cố định khác nhau. Các doanh nghiệp có quy mô càng lớn sẽ có mức đầu tư vào các trang thiết bị, nhà xưởng, cơ sở vật chất, cũng như các chi phí khác càng nhiều, còn các doanh nghiệp có quy mô ih nhỏ thì mức đầu tư cũng ít hơn - Yếu tố công nghệ: Công nghệ là một trong những yếu tố làm thay đổi nhanh Đạ chóng cách sản xuất kinh doanh cũng như điều hành của mỗi doanh nghiệp. Công nghệ mới như các dây chuyền sản xuất hiện đại, tự động hóa, công nghệ thông tin… có thể giúp doanh nghiệp giảm số lượng nhân công sản xuất trực tiếp hay giảm số ng lượng sản phẩm hỏn, hay nói cách khác là giúp doanh nghiệp chuyển một phần chi phí biến đổi khi đó tỷ trong chi phí biến đổi của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Như vậy doanh nghiệp sẽ càng có khả năng đầu tư cho yếu tố công nghệ thì việc sử dụng đòn ờ bẩy hoạt động sẽ càng lớn Trư - Quy định của pháp luật: Một số các chi phí hoạt động cố định của doanh nghiệp cũng chịu sự quy định của pháp luật như chi phí bảo hiểm, kinh phí công 10
nguon tai.lieu . vn