Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐÔNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP.HCM GIAI ĐOẠN 2013-2014 Sinh viên thực hiện TRẦN THẢNH THƠI MSSV: 12D340201136 LỚP: ĐH TC-NH 7B Cần Thơ, 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐÔNG QUẢN TRỊ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐƯỢC NIÊM YẾT TRÊN SGDCK TP.HCM GIAI ĐOẠN 2013-2014 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. NGUYỄN ĐÌNH KHÔI TRẦN THẢNH THƠI MSSV: 12D340201136 LỚP: ĐH- TCNH 7B Cần Thơ, 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trong bốn năm ngồi trên giảng đường trường Đại Học Tây Đô, bên cạnh sự nổ lực của bản thân tôi còn nhận được sự chỉ dạy tận tình từ quý thầy cô, nhất là các thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã trang bị cho tôi kiến thức cơ bản cũng như kiến thức chuyên ngành để làm hành trang bước vào đời. Không chỉ thế, các thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể học tập, nghiên cứu và phát huy hết khả năng của bản thân và hoàn thành chương trình học. Qua thời gian nghiên cứu, tuy không phải là thời gian dài nhưng là dịp để tôi tiếp cận với thực tế so sánh và bổ sung vào kiến thức mà mình đã được học trên giảng đường và cũng là cách để hoàn thiện kiến thức của mình hơn.Trong thời gian đó tôi đã nhận được nhiều sự chỉ dạy của giáo viên hướng dẫn để tôi có thể vận dụng kiến thức mình đã học vào nghiên cứu thực tế. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Đình Khôi đã tận tình chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận. Thầy đã giúp tôi biết kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để tôi hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và vốn kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến, giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, các thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng trường Đại Học Tây Đô để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm… Sinh viên thực hiện Trần Thảnh Thơi i GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này được hoàn thành dựa trên số liệu thu thập và do chính tôi thực hiện. Kết quả phân tích trong khóa luận này là trung thực không trùng với bất kỳ khóa luận nào khác. Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm… Sinh viên thực hiện Trần Thảnh Thơi ii GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  5. TÓM TẮT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN Hiện nay, quản trị công ty (QTCT) là một chủ đề nóng đối với chính phủ, các công ty đại chúng và các nhà nghiên cứu ở nước ngoài và Việt Nam. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích mối quan hệ giữa trách nhiệm của hội đồng quản trị (HĐQT) với hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản ở Việt Nam. Vấn đề trách nhiệm của HĐQT là một trong những lĩnh vực được đánh giá thấp nhất trong các báo cáo của IFC qua các năm, đây là vấn đề các công ty thực hiện yếu nhất trong khuôn khổ QTCT của các công ty tại Việt Nam. Đồng thời, sự nhìn nhận của các công ty về vấn đề QTCT nói chung và trách nhiệm của HĐQT còn mới, nên phần lớn các nghiên cứu chưa tìm thấy mối tương quan của trách nhiệm của HĐQT đến hiệu quả hoạt động của các công ty. Nghiên cứu này tiến hành chấm điểm lĩnh vực trách nhiệm của HĐQT theo phương pháp chấm điểm của OECD và theo Thông tư 121 của Bộ Tài chính trên 14 công ty thủy sản niêm yết trên SGDCK TP.HCM (HOSE) trong hai năm 2013 và 2014. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích định lượng để phân tích mối quan hệ giữa lĩnh vực trách nhiệm của HĐQT đến hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản. Kết quả nghiên cứu cho thấy trách nhiệm của HĐQT có mối tương quan đến hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản nhưng không có ý nghĩa. iii GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cần Thơ, ngày ... tháng.... năm Giáo viên hướng dẫn Ths.Nguyễn Đình Khôi iv GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  7. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm… Thư ký Chủ tịch v GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  8. MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN ............................................................................................ iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................................1 1.1 Cơ sở hình thành đề tài....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................1 1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................................1 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................1 1.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận.................................................................................3 1.5 Cấu trúc của khóa luận ...................................................................................................3 1.6 Ý nghĩa thực tế và tính mới của đề tài ...........................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................5 2.1 Khái quát ..........................................................................................................................5 2.1.1 Tìm hiểu về quản trị công ty ...................................................................................5 2.1.1.1 Quản trị công ty......................................................................................................5 2.1.1.2 Vai trò và lợi ích của Quản trị công ty ...................................................................6 2.1.1.3 Khuôn khổ Quản trị công ty tại Việt Nam .............................................................9 2.1.2 Tìm hiểu về trách nhiệm của Hội đồng quản trị ................................................ 10 2.1.2.1 Hội đồng quản trị ................................................................................................... 10 2.1.2.2 Vai trò và thẩm quyền của Hội đồng quản trị ........................................................ 15 2.1.2.3 Trách nhiệm, quy trình, bổn phận và nghĩa vụ pháp lý Hội đồng quản trị............. 17 2.1.2.4 Đánh giá và đào tạo thành viên HĐQT ................................................................. 19 2.2 Tiêu chuẩn đo lường ..................................................................................................... 20 2.2.1 Tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động của công ty .................................................. 20 2.2.2 Tiêu chuẩn đo lường và chấm điểm cho lĩnh vực trách nhiệm của HĐQT ................... 21 2.3 Các nghiên cứu liên quan ............................................................................................. 22 2.4 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................... 24 2.4.1 Các mô hình nghiên cứu cho từng giả thuyết nghiên cứu .............................................. 24 2.4.2 Dữ liệu và mẫu ............................................................................................................... 25 2.4.3 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................................. 25 2.5 Lý thuyết đại diện ......................................................................................................... 26 vi GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  9. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG .................................................................................................. 31 3.1 Tình hình chung ................................................................................................................. 31 3.1.1 Sơ lược về lịch sử Quản trị công ty và kinh tế Việt Nam ............................................. 31 3.1.2 Thực trạng quản trị công ty tại các công ty niêm yết tại Việt Nam .............................. 32 3.1.3 Thực trạng ngành thủy sản ............................................................................................ 34 3.2 Phân tích ............................................................................................................................. 36 3.2.1 Nhận xét kết quả đánh giá ............................................................................................. 37 3.2.1.1 Đánh giá chung ...................................................................................................... 37 3.2.1.2 Kết quả đánh giá trách nhiệm của HĐQT của 14 công ty thủy sản. ...................... 38 3.2.2 Đánh giá mối quan hệ giữa vai trò và trách nhiệm của hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động................................................................................................................................. 41 3.2.3 So sánh kết quả chấm điểm theo OECD và theo TT121 của BTC cho từng yếu tố. .... 47 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................................................................... 51 4.1 Hạn chế ............................................................................................................................... 51 4.2 Giải pháp cải thiện tình hình Quản trị công ty tại Việt Nam ......................................... 51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 55 5.1 Kết luận ............................................................................................................................... 55 5.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị công ty ................................................. 56 5.3 Các hạn chế và đề xuất nghiên cứu tiếp theo................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... x PHỤ LỤC................................................................................................................................... xiv vii GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các loại ủy ban của hội đồng quản trị ...................................... .......... 12 Bảng 3.1: Kết quả chung về quản trị công ty của IFC qua các năm 2009 - 2011 ........................................................................................................................ ..... 33 Bảng 3.2: Danh sách các công ty thủy sản .................................................... ..... 36 Bảng 3.3: Kết quả đánh giá trách nhiệm của HĐQT của 14 công ty thủy sản được niêm yết trên HOSE (OECD) ...................................................................... Phụ lục Bảng 3.4: Kết quả đánh giá trách nhiệm của HĐQT của 14 công ty thủy sản được niêm yết trên HOSE ( TT121) ..................................................................... Phụ lục Bảng 3.5: Kết quả đánh giá trách nhiệm của hội đồng quản trị ............... .......... 38 Bảng 3.6: So sánh kết quả nghiên cứu về trách nhiệm của hội đồng quản trị năm 2013-2014 với báo cáo năm 2012............................................................. .......... 39 Bảng 3.7: Chấm điểm trách nhiệm của HĐQT, chỉ tiêu đánh giá ROE và ROA năm 2013-2014 ......................................................................................... .......... 41 Bảng 3.8: Bảng so sánh chấm điểm theo OECD và theo TT121 của BTC đánh giá cho từng yếu tố RE ............................................................................. .......... 47 viii
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Hệ thống Quản trị công ty........................................................... 6 Hình 2.2: Các cấp độ và lợi ích tiềm năng của Quản trị công ty hiệu quả . 7 Hình 2.3: Những phẩm chất cá nhân và năng lực cần có ở các thành viên hội đồng quản trị ......................................................................................... 11 Hình 2.4: Các chủ thể quản trị mang tính bắt buộc và tự nguyện .............. 12 Biểu đồ 3.1: Thể hiện việc thực hiện các yếu tố của các công ty thủy sản giai đoạn 2013-2014.................................................................................... 48 ix
  12. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 1 ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) 2 BGĐ Ban Giám đốc 3 BKS Ban Kiểm soát 4 ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông Hiệp định Thương mại Tự do (Free Trade 5 FTA Agreement) 6 HĐQT Hội đồng quản trị Tổ chức tài chính quốc tế (International 7 IFC Finance Corporation) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 8 OECD (Organization for Economic Co-operation and Development) 9 QTCT Quản trị Công ty 10 SGDCK Sở giao dịch Chứng khoán Tổ chức thương mại thế giới (World Trade 11 WTO Organization) x
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Cơ sở hình thành đề tài Qua nhiều năm, các công ty đã gia tăng nhanh chóng tại các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Hàng trăm công ty đã mở rộng quy mô và phạm vi kinh doanh, một số công ty đã phát triển và trở thành các công ty có tiếng trong khu vực và toàn cầu. Đồng thời, nền kinh tế Việt Nam cũng đã hội nhập toàn diện với mức độ liên kết ngày càng sâu với kinh tế khu vực và thế giới. Thông qua việc thiết lập quan hệ thương mại với hơn 200 quốc và vùng lãnh thổ. Trong tiến trình này, chịu sự tác động không nhỏ của các hiệp định thương mại tự do (FTA) đã được ký kết, tạo áp lực cải cách dẫn đến sự thay đổi rất nhiều luật lệ, thuế, đầu tư, doanh nghiệp,.... điều đó làm cho các công ty gặp nhiều khó khăn. Từ đó buộc các công ty phải ngày càng hoàn thiện và nâng cao hiệu lực quản trị công ty, phải tuân thủ đúng các quy định của quốc gia, các nguyên tắc và thông lệ tốt nhất của quốc tế. Quản trị công ty tốt có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế lành mạnh. Quản trị công ty tốt sẽ thúc đẩy hoạt động của công ty, tăng cường khả năng tiếp cận của công ty với các nguồn vốn bên ngoài ở mức chi phí thấp. Quản trị công ty đang trở thành chủ đề nóng, giành được nhiều sự quan tâm của các học giả và các nhà doanh nghiệp. Hiện nay, yếu tố quan trọng của các công ty cần được cải cách là trách nhiệm của hội đồng quản trị của các công ty cổ phần đại chúng. Để tạo niềm tin của các cổ đông, nhà đầu tư và nâng cao khả năng của các công ty, bình đẳng giữa các bên, giảm thiểu nguy cơ bị tác động của các cuộc khủng hoảng trong và ngoài nước. Đặc biệt hơn là đối với các công ty thủy sản được niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), để đáp ứng nhu cầu của thị trường về thủy sản và phát triển bền vững cả về hiện tại lẫn tương lai. Từ vấn đề trên dẫn đến việc hình thành đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa trách nhiệm của hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản được niêm yết trên SGDCK TP.HCM giai đoạn 2013-2014 ” là thực sự phù hợp cho các nghiên cứu hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích mối quan hệ giữa trách nhiệm của hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản được niêm yết trên SGDCK TP.HCM giai đoạn 2013-2014. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Lược khảo tài liệu về các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 1 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  14. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN - Chấm điểm đánh giá trách nhiệm của hội đồng quản trị của các công ty thủy sản được niêm yết trên HOSE giai đoạn 2013-2014, theo bảng câu hỏi của OECD (2004). - Kiểm định ANOVA một nhân tố giữa trách nhiệm của HĐQT với hiệu quả hoạt động của công ty. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện tình hình quản trị công ty của các công ty thủy sản. 1.3 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin và số liệu Nghiên cứu sử dụng các thông tin của các công ty niêm yết trên SGDCK TP.HCM (HOSE) để đại diện cho đối tượng khảo sát, vì những công ty niêm yết trên HOSE đều là công ty cổ phần, có quy mô vốn lớn ( vốn điều lệ tối thiểu là 120 tỷ đồng), có nghĩa vụ tuân thủ Quy chế Quản trị công ty và xây dựng Điều lệ theo Điều lệ mẫu áp dụng riêng cho các công ty niêm yết trên SGDCK. Đề tài sử dụng thông tin thứ cấp từ: bản Điều lệ, Quy chế, Báo cáo quản trị, Báo cáo thường niên, tài liệu và Website công ty. Phương pháp chấm điểm của OECD Là thước đo được công nhận toàn cầu về quản trị công ty. Đằng sau những nguyên tắc là phương pháp đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc quản trị công ty của OECD. Phương pháp đánh giá này cho phép các nhà đầu tư và các quỹ đầu tư quốc tế thu thập được các thông tin mang tính đối chiếu và cụ thể cho phép hình thành các quyết định đầu tư. Bảng câu hỏi được chấm điểm theo hai mức độ 1(công ty có thực hiện) và 0(công ty không thực hiện) cho từng câu hỏi trong bảng câu hỏi của từng lĩnh vực của quản trị công ty. Phương pháp thống kê mô tả Để đánh giá thực trạng về tình hình thực hiện Quản trị công ty tại các công ty thủy sản đặc biệt là trách nhiệm của hội đồng quản trị. Phương pháp phân tích và so sánh Phương pháp này được sử dụng để phản ánh rõ tình hình thực hiện của từng công ty với IFC thông qua báo cáo thẻ điểm Quản trị công ty 2012. Phương pháp nghiên cứu định lượng Để xem xét mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập. Đối với nghiên cứu là lĩnh vực trách nhiệm của HĐQT với hiệu quả hoạt động của các công ty, mô tả định lượng các nhân tố, phân tích định lượng qua kiểm định mức độ giải thích của phương trình tương quan, các tham số có ý nghĩa thống kê của phương trình hồi quy và thống kê so sánh. Mô hình nghiên cứu 2 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Mô hình nghiên cứu được xây dựng phù hợp với nghiên cứu là mô hình hồi quy tuyến tính đơn: 𝑌𝑖 = 𝛼 + 𝛽X i + εi Trong đó: - Y là biến phụ thuộc. - α là tham số tự do(tung độ gốc) khi hằng số dương có nghĩa rằng về mặt lý thuyết nếu không có biến X thì biến Y tồn tại. - β là độ dốc(hệ số góc) hệ số này cho biết khi Y tăng (giảm) 1 đơn vị thì X cũng tăng (giảm) β đơn vị. - X là biến độc lập. - ε là sai số ngẫu nhiên. Để chạy mô hình xem xét mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Nghiên cứu sử dụng Regression trên Data Analysis của Excel để xem mối tương quan giữ các biến. Trong mô hình biến phụ thuộc là hiệu quả hoạt động của công ty (ROE và ROA), các biến độc lập là trách nhiệm của Hội đồng Quản trị (RE). Biến độc lập này có thể được đo lường bởi các biến trung gian, phù hợp với các giả thiết nghiên cứu đã đề xuất. 1.4 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận Về không gian Đề tài nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu trách nhiệm của hội đồng quản trị có mối quan hệ như thế nào đến hiệu quả hoạt động của công ty. Giới hạn của đề tài là tìm hiểu các công ty thủy sản được niêm yết trên HOSE. Do đó, phạm vi của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu đối với 14 công ty thủy sản. Về thời gian Đề tài nghiên cứu những cơ bản về quản trị công ty, trách nhiệm của hội đồng quản trị, hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản giai đoạn 2013-2014. 1.5 Cấu trúc của khóa luận Chương 1: Tổng quan Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Thực trạng Chương 4: Đề xuất giải pháp Chương 5: Kết luận và kiến nghị 3 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  16. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.6 Ý nghĩa thực tế và tính mới của đề tài Tính mới trong đề tài nghiên cứu là xem xét mối tương quan giữa trách nhiệm của hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty thủy sản. Đề tài vẫn còn có ít được quan tâm và nghiên cứu tại Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu thấy được thực trạng về trách nhiệm của hội đồng quản trị của các công ty thủy sản để đưa ra các giải pháp để hoàn thiện và đúng theo thông lệ quốc tế. Ý nghĩa của nghiên cứu như là một công cụ chuẩn đoán trong việc nhận diện khoảng cách, các điểm yếu cần khắc phục từ đó nâng cao các tiêu chuẩn QTCT trong các công ty thủy sản và các doanh nghiệp đang niêm yết trên SGDCK. 4 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  17. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Khái quát 2.1.1 Tìm hiểu về quản trị công ty 2.1.1.1 Quản trị công ty Định nghĩa Quản trị cộng ty hiện hữu phần nhiều phụ thuộc vào các tác giả, thể chế cũng như quốc gia hay truyền thống pháp lý. Theo Tổ chức Tài chính Quốc Tế (IFC), Quản trị công ty là “ những cơ cấu và những quá trình để định hướng và kiểm soát công ty”. Đối với tài liệu mang tên “Các nguyên tắc Quản trị Công ty” của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD – Organization for Economic Cooperation and Development), “Quản trị công ty là những biện pháp nội bộ để điều hành và kiểm soát công ty [...], liên quan tới các mối quan hệ giữa Ban giám đốc, Hội đồng quản trị và các cổ đông của một công ty với các bên có quyền lợi liên quan. Quản trị công ty cũng tạo ra một cơ cấu để đề ra các mục tiêu của công ty và xác định các phương tiện để đạt được những mục tiêu đó, cũng như để giám sát kết quả hoạt động của công ty. Quản trị công ty chỉ được cho là có hiệu quả khi khích lệ được Ban giám đốc và Hội đồng quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi ích của công ty và của các cổ đông, cũng như phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một cách hiệu quả, từ đó khuyến khích công ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt hơn.” Theo lý thuyết đại diện, QTCT được định nghĩa là “mối quan hệ giữa những người đứng đầu, chẳng hạn như các cổ đông và các đại diện như các giám đốc điều hành công ty hay quản lý công ty ” (Mallin, 2004). Như vậy , các định nghĩa đều có một số điểm chung và có thể tóm lại như sau: - Quản trị công ty là một hệ thống các mối quan hệ, được xác định bởi các cơ cấu và các quy trình. - Những mối quan hệ này nhiều khi liên quan tới các bên có các lợi ích khác nhau, đôi khi là những lợi ích xung đột. - Tất cả các bên đều liên quan tới việc định hướng và kiểm soát công ty. - Tất cả những điều này đều nhằm phân chia quyền lợi và trách nhiệm một cách phù hợp – và qua đó làm gia tăng giá trị lâu dài của các cổ đông. Hệ thống quản trị công ty cơ bản và các mối quan hệ giữa những thể chế quản trị trong công ty được thể hiện trong Hình 2.1. 5 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  18. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Nguồn: IFC, tháng 3/2004) Hình 2.1. Hệ thống Quản trị công ty Mặt khác, quản trị công ty tập trung vào những mối quan hệ giữa công ty với các bên có quyền lợi liên quan. Các bên có quyền lợi liên quan là những cá nhân hay tổ chức có các quyền lợi trong công ty, các quyền lợi ấy có thể xuất phát từ những quy định của luật pháp, của hợp đồng hay xuất phát từ các mối quan hệ xã hội hay địa lý. Các bên có quyền lợi liên quan không chỉ có các nhà đầu tư mà còn bao gồm các nhân viên, các chủ nợ, các nhà cung cấp, các khách hàng, các cơ quan pháp luật, các cơ quan chức năng của nhà nước và các cộng đồng địa phương nơi công ty hoạt động. 2.1.1.2 Vai trò và lợi ích của Quản trị công ty Công ty thực hiện tốt việc quản trị công ty thường có khả năng tiếp cận dễ dàng hơn tới các nguồn vốn giá rẻ và thường đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn so với các công ty khác. Công ty này sẽ giảm thiểu nhiều rủi ro, đội ngũ nhân viên làm việc tích cực và có năng lực, do công ty thực hiện tốt biện pháp quản trị công ty. Từ đó, sẽ đạt được nhiều kết quả tốt trong quá trình phát triển của công ty. Những công ty thực hiện tốt việc quản trị công ty sẽ đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế quốc dân và cho xã hội. Những công ty này thường là những công ty vững mạnh có thể tạo ra của cải vật chất và các giá trị khác cho các cổ đông, người lao động, cộng đồng và quốc gia. Các công ty thực hiện những biện pháp Quản trị công ty hiệu quả như vậy thường thấp dẫn hơn trong mắt của các nhá đầu tư, những người sẵn sàng cung cấp vốn cho công ty với chi phí thấp. Trái lại, những công ty có hệ thống quản trị công ty yếu kém sẽ dẫn đến việc người lao động bị mất công ăn việc làm, mất tiền trợ cấp và thậm chí có thể còn làm giảm niềm tin của các bên liên quan và nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Một vài cấp độ và lợi ích cụ thể của quản trị công ty hiệu quả được thể hiện trong Hình 2.2. 6 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  19. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Nguồn: IFC, tháng 3/2004) Hình 2.2: Các cấp độ và lợi ích tiềm năng của Quản trị công ty hiệu quả. Một số vai trò chủ đạo của quản trị công ty : i. Thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh Việc cải tiến các cách thức quản trị công ty sẽ mang lại một hệ thống giải trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lận hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản lý. Tinh thần trách nhiệm cao kết hợp với việc quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả có thể giúp cho công ty sớm phát hiện các vấn đề trước khi chúng phát sinh và dẫn đến một cuộc khủng hoảng. Quản trị công ty sẽ giúp cải thiện hiệu quả công việc quản lý và giám sát ban giám đốc điều hành, chẳng hạn bằng cách xây dựng hệ thống lương thưởng dựa trên các kết quả tài chính của công ty. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi không chỉ cho việc xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ và kế thừa một cách hiệu quả, mà còn cho việc duy trì phát triển về lâu dài của các công ty. Việc áp dụng những cách thức quản trị công ty hiệu quả cũng sẽ góp phần cải thiện quá trình ra quyết định. Chẳng hạn các thành viên ban giám đốc, các thành viên HĐQT và các cổ đông sẽ có thể đưa ra những quyết định chính xác, kịp thời và có đầy đủ thông tin hơn khi cơ cấu quản trị công ty cho phép họ hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình, cũng như khi các quá trình liên lạc được điều chỉnh một cách hiệu quả. Điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh doanh của công ty được nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp độ. Quản trị công ty hiệu quả sẽ giúp tổ chức tốt hơn toàn bộ các quy trình kinh doanh của công ty và điều này sẽ dẫn đến hiệu suất hoạt động tăng cao hơn và chi phí vốn 7 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
  20. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN thấp hơn, góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng với sự giảm thiểu trong chi phí và nhu cầu về vốn. Một hệ thống quản trị công ty hiệu quả cần phải đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, các tiêu chuẩn, các quy chế, quyền lợi và nghĩa vụ của tất cả các đối tượng liên quan. Hơn nữa, hệ thống QTCT hiệu quả còn giúp công ty tránh phát sinh chi phí cao liên quan đến những khiếu kiện của các cổ đông và những tranh chấp khác bắt nguồn từ sự gian lận, xung đột lợi ích, tham nhũng, hối lộ và giao dịch nội bộ. Một hệ thống quản trị công ty hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết những xung đột liên quan tới công ty, ví dụ xung đột giữa các cổ đông nhỏ lẻ với các cổ đông nắm quyền kiểm soát, giữa các cán bộ quản lý với các cổ đông và giữa các cổ đông với các bên có quyền lợi liên quan. Đồng thời bản thân các cán bộ của công ty sẽ có thể giảm thiểu được rủi ro liên quan đến trách nhiệm đền bù của từng cá nhân. ii. Nâng cao khả năng tiếp cận vốn Các cách thức quản trị công ty có thể quyết định việc công ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn nhiều hay ít. Những công ty có hệ thống QTCT tốt thường gây được cảm tình với các cổ đông và các nhà đầu tư, tạo dựng được niềm tin lớn hơn của công chúng và việc công ty có khả năng sinh lời mà không xâm phạm tới quyền lợi của các cổ đông. Việc quản trị công ty một cách có hiệu quả phải dựa trên những nguyên tắc về sự minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời, đầy đủ và chính xác của thông tin ở mọi cấp độ. Với việc nâng cao tính minh bạch trong công ty, các nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi khi họ có cơ hội được cung cấp thông tin về hoạt động kinh doanh và các số liệu tài chính của công ty. Thậm chí dù những thông tin được công bố mang tính tiêu cực đi chăng nữa, các cổ đông cũng sẽ được hưởng lợi do họ có cơ hội để giảm thiểu rủi ro. Một xu thế mới xuất hiện gần đây là các nhà đầu tư họ xem các biện pháp quản trị công ty như là một tiêu chí quan trọng trong việc đưa ra quyết định đầu tư. Cơ cấu quản trị công ty càng hiệu quả thì ta càng có thể tin chắc rằng các tài sản của công ty sẽ được sử dụng phục vụ cho lợi ích của các cổ đông chứ không phải phụ vụ cho lợi ích riêng của các cán bộ quản lý. iii. Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản Những công ty cam kết áp dụng tiêu chuẩn cao trong quản trị công ty thì các công ty đó thường huy động được những nguồn vốn giá rẻ. Chi phí vốn phụ thuộc vào mức độ rủi ro của công ty do cảm nhận của các nhà đầu tư khi rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Những rủi ro của công ty bao gồm cả rủi ro liên quan đến việc quyền lợi của nhà đầu tư bị xâm phạm. Nếu quyền lợi của nhà đầu tư được bảo vệ một cách thích hợp, sẽ làm cho chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vay đều sẽ giảm. 8 GVHD: NGUYỄN ĐÌNH KHÔI SVTH: TRẦN THẢNH THƠI
nguon tai.lieu . vn