Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ếH ˗˗˗˗˗˗*˗˗˗˗˗˗ ht KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Kin PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VCB CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG ọc VIỆT NAM ih Đạ LÊ ĐÌNH THÀNH ng ờ Trư Khóa học 2013 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ếH ˗˗˗˗˗˗*˗˗˗˗˗˗ ht KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Kin PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VCB CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ọc ih Sinh viên thực hiện: Lê Đình Thành Giáo viên hƣớng dẫn Lớp: K47 Tài Chính Doanh Nghiệp Thạc sĩ Phạm Anh Thi Đạ Niên khóa: 2013-2017 ng ờ Trư Huế, tháng 5 năm 2017
  3. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Hiện nay nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi và phát triển, vấn đề vốn uế để kinh doanh là vấn đề cấp thiết hiện nay. Các doanh nghiệp, ngân hàng, các tổ chức tài chính chủ yếu vốn kinh doanh là từ các nguồn vốn tự có, việc muốn huy ếH động vốn từ bên ngoài thị trƣờng để mở rộng sản xuất kinh doanh là vấn đề nổi trội hiện nay. Vì lẻ đó TTCK Việt Nam ngày càng lớn mạnh và là nơi có thể cung nguồn vốn cho thị trƣờng để thị trƣờng Việt Nam trở nên lớn mạnh và thu hút đƣợc ht các nhà đầu tƣ trên thế giới. Việc để nhà đầu tƣ lựa chọn một công ty để đầu tƣ một cách có hiệu quả và có khả năng sinh lời cao là một việc không phải một sớm một chiều. Với tình hình nền kinh tế hiện nay đang dần phục hồi, thì ngành Ngân hàng Kin là một trong những ngành dẫn đầu thị trƣờng về kết kinh doanh và là ngành cung cấp vốn cho thị trƣờng. Việc lựa chọn cổ phiếu ngành ngân hàng để đầu tƣ là một quyết định đúng đắn, để có thể đầu tƣ một cổ phiếu ngân hàng mang lại tỷ suất sinh lời cao thì nhà đầu tƣ cần có cái nhìn tổng quát thị trƣờng: tiến hành định giá cổ ọc phiếu, phân tích cơ bản để chọn đƣợc một cổ phiếu trong ngành ngân hàng để tiến hành đầu tƣ và tiến hành phân tích kỹ thuật để đƣa ra đƣợc thời điểm mua bán cổ ih phiếu thích hợp. Trên cơ sở của quá trình nghiên cứu tôi còn đƣa ra những nhận định, chiến lƣợc đầu tƣ về cổ phiếu Ngân hàng trong thời gian tới và đã đề ra các Đạ kiến nghị đối với Chính Phủ, Ngân hàng và nhà đầu tƣ để thị trƣờng chứng khoán trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. ờ ng Trư
  4. Lời cám ơn Để hoàn thành đề tài này, tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn đến ban giám hiệu uế Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng đã hƣớng dẫn và giảng dạy, cung cấp kiến thức và phƣơng pháp trong 4 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học tập, không chỉ là nền tảng ếH cho quá trình nghiêm cứu đề tài mà còn là hành lan quý báu để tôi bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Bãnh lãnh đạo Công ty Cổ Phần Chứng Khoán Châu Á Thái Bình Dƣơng – APEC chi nhánh Huế, đặc ht biệt là các anh chị đang công tác tại phòng môi giới chứng khoán đã tạo điều kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Kin Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên Th.s Phạm Anh Thi ngƣời đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những ngƣời thân đã luôn theo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi về mặt tinh thần. ọc Mặt dù có nhiều cố gắng nhƣng do hạn chế về mặt thời gian, kiến thức và cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên đề tài này không tránh những thiếu sót nhất định. ih Kính mong quý thầy cô trực tiếp, bổ sung góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn! Đạ Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện đề tài ng Lê Đình Thành ờ Trư
  5. MỤC LỤC NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 uế 1. Lý do thực hiện đề tài.................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2 ếH 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 2 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 3 ht PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU .............................. 4 I. Tổng quan về cổ phiếu, rủi ro và định giá cổ phiếu .................................................... 4 Kin 1. Những vấn để cơ bản về chứng khoán và phân tích chứng khoán.............................. 4 1.1. Chứng khoán ............................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................... 4 ọc 1.1.3. Phân loại ......................................................................................................... 5 1.2. Thị trƣờng chứng khoán ........................................................................................... 6 ih 1.2.1. Một số khái niệm về thị trƣờng chứng khoán ................................................ 6 1.2.2. Sơ lƣợc về TTCK Việt Nam ........................................................................... 6 Đạ 1.3. Phân tích chứng khoán ............................................................................................. 7 1.4. Chứng khoán niêm yết ............................................................................................ 7 1.4.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7 1.4.2. Điều kiện niêm yết:......................................................................................... 8 ng 1.4.3. Lợi ích của niêm yết chứng khoán ................................................................. 9 2. Rủi ro của cổ phiếu ..................................................................................................... 9 ờ 2.1. Khái niệm ................................................................................................................. 9 Trư 2.2. Các loại rủi ro đối với cổ phiếu ................................................................................ 9 3. Định giá cổ phiếu ..................................................................................................... 11 3.1. Mô hình chiết khấu cổ tức:.................................................................................... 11
  6. 3.2. Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (Free cash flows): ........................................ 15 3.3. Phƣơng pháp định giá cổ phiếu theo tỷ số PE (Price – Earnings ratio): ................ 17 4. Nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu .................................................................... 17 uế II. Cơ sở lý luận về phân tích cổ phiếu ......................................................................... 18 1. Phân tích hoạt động kinh tế vĩ mô và phân tích ngành. ............................................ 18 ếH 1.1. Phân tích kinh tế vĩ mô........................................................................................... 18 1.1.1. Phân tích môi trƣờng chính trị - xã hội của đất nƣớc ................................... 18 1.1.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng pháp luật ........................................................... 19 ht 1.1.3. Ảnh hƣởng của chu kỳ kinh tế và “cú sốc” kinh tế ...................................... 19 1.1.4. Tác động của nền kinh tế và năng lực cạnh tranh ........................................ 20 1.1.5. Tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô ......................................................... 21 Kin 1.2. Phân tích ngành ...................................................................................................... 23 1.2.1. Chu kỳ kinh doanh của ngành ...................................................................... 23 1.2.2. Đánh giá mức độ rủi ro trong ngành kinh doanh.......................................... 24 2. Phân tích các tỷ số tài chính ...................................................................................... 25 ọc 2.1. Tỷ số khả năng sinh lợi .......................................................................................... 26 2.1.1. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản - ROA (Return on total assets)......................... 26 ih 2.1.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu – ROE (Return on total assets) .. 27 2.2. Tỷ số tăng trƣởng ................................................................................................... 27 Đạ 2.2.1. Tỷ số lợi nhuận (TSLN) giữ lại .................................................................... 27 2.2.2. Tỷ số tăng trƣởng bền vững.......................................................................... 28 2.3. Tỷ số giá thị trƣờng: ............................................................................................... 28 ng 2.3.1. Tỷ số P/E (Price/Earning Ratio): .................................................................. 28 2.3.2. Tỷ số M/B: .................................................................................................... 29 3. Phân tích kĩ thuật ....................................................................................................... 29 ờ 3.1. Khái niệm: .............................................................................................................. 29 Trư 3.2. Các chỉ báo về hoạt động của thị trƣờng chứng khoán: ......................................... 30 3.2.1. Các chỉ số giá và bình quân động của giá chứng khoán:.............................. 30 a. Chỉ số giá chứng khoán ............................................................................................. 30
  7. b. Bình quân động của giá chứng khoán: ...................................................................... 31 3.2.2. Khối lƣợng giao dịch và giá trị giao dịch ..................................................... 32 3.3. Hỗ trợ và kháng cự trong phân tích kỹ thuật ......................................................... 34 uế 3.4. Đƣờng Bollinger Bands ......................................................................................... 34 3.4.1. Phạm vị hoạt động của các dải Bollinger Bands: ......................................... 35 ếH 3.4.2. Vƣợt ngƣỡng của dãi Bollinger Bands ......................................................... 36 3.4.3. Chiến lƣợc mua bán quyền chọn(option): .................................................... 38 4. Đƣờng MACD – Trung bình biến đổi phân kỳ hội tụ............................................... 39 ht CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU VCB CỦA NGÂN HÀNG TMCP .......... 40 NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................ 41 I. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ...................................... 41 Kin 1. Giới thiệu chung, lịch sử hình thành và phát triển và ngành nghề kinh doanh......... 41 1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 41 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 41 1.3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 42 ọc 2. Cổ phiếu VCB – Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ................................ 44 3. Tình hình kinh doanh ................................................................................................ 45 ih II. Phân tích cổ phiếu VCB – Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ................ 48 1. Phân tích hoạt động kinh tế vĩ mô và phân tích ngành ............................................. 48 Đạ 1.1. Phân tích kinh tế vĩ mô........................................................................................... 48 1.2. Phân tích ngành ...................................................................................................... 50 1.2.1. Chu kỳ kinh doanh của ngành ...................................................................... 50 1.2.2. Đánh giá mức độ rủi ro của ngành ngân hàng .............................................. 52 ng 2. Định giá cổ phiếu VCB ............................................................................................. 53 3. Phân tích các tỷ số tài chính ...................................................................................... 55 ờ 3.1. Tỷ số khả năng sinh lời: ......................................................................................... 56 Trư 3.1.1.Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ....................................................... 56 3.1.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................ 57 3.2. Tỷ số giá thị trƣờng: ............................................................................................... 57
  8. 3.2.1.Tỷ số P/E: ...................................................................................................... 57 3.2.2. Tỷ số M/B: .................................................................................................... 58 3.3. Tỷ số tăng trƣởng ................................................................................................... 58 uế 3.3.1. Tỷ số Lợi nhuận giữ lại: ............................................................................... 58 3.3.2. Tỷ số tăng trƣởng bền vững: ........................................................................ 58 ếH 4. Phân tích kỹ thuật: ..................................................................................................... 59 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, NHẬN ĐỊNH VÀ CHIẾN LƢỢC ĐẦU TƢ CỔ PHIẾU VCB CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT ht NAM .................................................................................................................... 64 1. Kết quả của quá trình phân tích cổ phiếu VCB – Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam: ........................................................................................................ 64 Kin 1.1. Định giá cổ phiếu ................................................................................................... 64 1.2. Phân tích cơ bản ..................................................................................................... 64 1.3. Phân tích kỹ thuật ................................................................................................... 65 2. Nhận định chung cổ phiếu VCB ............................................................................... 65 ọc 2.1. Triển vọng đầu tƣ ................................................................................................... 65 2.2. Rủi ro ...................................................................................................................... 68 ih 3. Chiến lƣợc đầu tƣ: ..................................................................................................... 69 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 71 1. Kết luận ..................................................................................................................... 71 Đạ 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 72 2.1. Đối với Chính Phủ.................................................................................................. 72 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................ 72 ng 2.2.1. Tạo thói quen lập kế hoạch tài chính từ 3 đến 4 năm: .................................. 72 2.2.2. Tuân thủ đúng các quy tắc và chuẩn mực kế toán khi lập báo cáo tài chính 72 2.2.3. Đảm bảo thông tin cung cấp nhanh chóng và đầy đủ chính xác .................. 73 ờ 2.3. Đối với nhà đầu tƣ .................................................................................................. 73 Trư 3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................... 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 75
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc uế NH Ngân hàng NĐT Nhà đầu tƣ ếH TMCP Thƣơng mại cổ phần TTCK Thị trƣờng chứng khoán ht PTCK Phân tích chứng khoán CK Chứng khoán VCSH TSCĐ KinVốn chủ sở hữu Tài sản cố định ọc ih Đạ ng ờ Trư I
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Đồ thị dao động giá của cổ phiếu VCB từ 30/06/2009 đến 3/2017. ....... 44 Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn tình hình tiền gửi khách hàng từ năm 2013-2015 ....... 45 uế Hình 2.3: Đồ thi biểu diễn cơ cấu HĐV của Vietcombank từ năm 2013-2015 .............. 46 Hình 2.4: Đồ thị tăng trƣởng tín dụng của Vietcombank từ năm 2013-2015 ......... 46 ếH Hình 2.5: Đồ thị biểu diễn Doanh thu và lợi nhuận sau thuế từ năm 2013 – 2015 .................. 48 Hình 2.6: Đồ thị biểu diễn tín dụng/GDP và tốc độ tăng trƣởng tín dụng ............. 51 Hình 2.7: Đồ thì biểu diễn chỉ số VN-Index từ năm 2012-2016 ............................ 59 Hình 2.8: Đồ thì biểu diễn dao động giá của cổ phiếu VCB từ năm 2012-2016 ............. 60 ht Hình 2.9: Đồ thị phân tích kỹ thuật của cổ phiếu VCB từ năm 2013-2014 ............ 60 Hình 2.10: Đồ thị phân tích kỹ thuật của cổ phiếu VCB từ năm 2015-2016 .......... 61 Kin Hình 2.11: Đồ thị phân tích kỹ thuật đƣờng MACD của cổ phiếu VCB ................ 62 Hình 3.1: Chỉ số ROE, ROA, Tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR từ 2012-2016 .................. 67 Hình 3.2: Đồ thị tăng trƣởng TS, VCSH và LNST của Vietcombank từ năm 2012- 2016 ..................................................................................................................... 68 ọc ih Đạ ờ ng Trư II
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Phân tích kinh tế vĩ mô ......................................................................... 48 Bảng 2.2: Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng doanh thu của ngành ngân hàng ......... 50 uế Bảng 2.3: ROE trung bình ngành và của nhóm ngân hàng đại diện ....................... 51 Bảng 2.4: Mô hình hồi quy ƣớc lƣợng ............................................................... 53 ếH Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh và các chỉ số tài chính của Ngân hàng Vietcombank từ năm 2013-2015. ................................................................................................ 55 Bảng 2.6: Phân tích các chỉ số tài chính của Ngân hàng Vietcombank từ năm 2013- 2015 ..................................................................................................................... 56 ht Bảng 3.1: Cổ đông nắm giữ cổ phiếu VCB – Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam tính đến ngày 31/12/2016. ............................................................................ 66 Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư III
  12. NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ uế 1. Lý do thực hiện đề tài Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong những năm vừa qua tuy ẩn chứa nhiều ếH rủi ro và vẫn còn bị ảnh hƣởng bởi tâm lý đám đông nhƣng đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ trong nƣớc. Do các cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ bùng nổ vào cuối năm 2008 và các ht cuộc khủng hoảng ở các nƣớc Châu Á đã làm ảnh hƣởng đến nền kinh tế Việt Nam. Mặt dù thị trƣờng vẫn chƣa lấy lại đƣợc đà tăng trƣởng nhƣ cũ nhƣng vẫn thu hút đƣợc đông đảo các nhà đầu tƣ trong nƣớc ở mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội và các nhà đầu Kin tƣ nƣớc ngoài. Các nhà đầu tƣ tham gia vào thị trƣờng chứng khoán Viêt Nam đa phần chƣa nắm đƣợc cách thức để chọn một cổ phiếu hay một danh mục cổ phiếu, các nhà đầu tƣ chỉ coi đó là trò chơi may rủi chứ không biết đầu tƣ các gì là có lợi. Theo số liệu có đƣợc từ tháng 2/2017 ở sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh thì hiện tại có ọc đến 362 mã chứng khoán niêm yết bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ với giá trị niêm yết là 512,244,185.16 (đơn vi: triệu đồng) trong đó cổ phiếu chiếm 89.5% số ih mã chứng khoán niêm yết và chiếm 98.2% giá trị niêm yết. Ở thị trƣờng Việt Nam có rất nhiều ngành niêm yết trên sàn chứng khoán: nhƣ ngành ngân hàng, ngành sản xuất, Đạ ngành bất động sản, ngành tiêu dùng ... để chọn đƣợc một cổ phiếu hoặc danh mục cổ phiếu để đầu tƣ phù hợp với xu hƣớng thị trƣờng hiện nay đòi hỏi nhà đầu tƣ phải có kiến thức về thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ am hiểu về lĩnh vực tài chính. Hiện nay với sự hồi phục của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp đã trở lại sản xuất cũng nhƣ nhiều ng doanh nghiệp mới vừa thành lập, để có vốn để kinh doanh phát triển doanh nghiệp thì các doanh nghiệp đã tìm đến ngân hàng để vay vốn. Với tác động tích cực đó, thì ờ nhiều ngân hàng đã làm ăn có lãi và giá trị cổ phiếu cũng đƣợc đánh giá cao. Trư Với mong muốn tìm hiểu cũng nhƣ phân tích cổ phiếu ngành ngân hàng nói chung và cổ phiếu VCB – Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng. Tôi xin chọn đề tài: “Phân tích cổ phiếu VCB của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 1
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát - Phân tích cổ phiếu VCB của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. uế  Mục tiêu cụ thể ˗ Tìm hiểu về thị trƣờng cổ phiếu Việt Nam và hoạt động của kinh tế vĩ mô ếH ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu. ˗ Nắm bắt đƣợc phƣơng pháp để phân tích một cổ phiếu: phân tích cơ bản, phân tích kĩ thuật và đinh giá một cổ phiếu ˗ Nhận định đƣợc ƣu và nhƣợc điểm của một doanh nghiệp ( một cổ phiếu) ht đƣa ra đƣợc chiến lƣợc đầu tƣ phù hợp với thị trƣờng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Kin - Cổ phiếu VCB của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: ọc + Phân tích cơ bản, định giá cổ phiếu: 1/1/2013 đến 31/12/2015 (3 năm tài chính). + Phân tích kĩ thuật: 1/1/2013 đến ngày 31/12/2016 ih - Không gian: cổ phiếu VCB đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đạ - Tìm hiểu các nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc để làm cơ sở phân tích một cổ phiếu - Thu nhập số liệu: nghiên cứu, quan sát và thu nhập số liệu lịch sử của cổ ng phiếu hay còn gọi là các số liệu thứ cấp trên TTCK ở các trang web của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp xử lý số liệu: sử dụng phƣơng pháp thống kê (định lƣợng) để ờ xử lý và phân tích các số liệu dƣới sự hỗ trợ của phần mền Exel. Trư - Phƣơng pháp lý giải các số liệu: thông qua việc mô hình hóa, sơ đồ, bảng biểu để trình bày lý giải số liệu sau khi xử lý đƣợc các kết quả tính toán: các chỉ số tài chính và định giá cổ phiếu. - Phân tích hoạt động kinh tế vĩ mô và phân tích ngành ngân hàng. 2
  14. - Phân tích cơ bản: chỉ số ROE, ROA, P/E, EPS... và tiến hành định giá cổ phiếu VCB: bằng phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền - Phân tích kĩ thuật đối với cổ phiếu VCB: bằng kĩ thuật biểu đồ hình nến uế Nhật Bản, sừ dụng các đƣờng trong phân tích kĩ thuật nhƣ Bolinger Bands, đƣờng trung bình động, đƣờng MACD, điểm hỗ trợ và kháng cự. ếH - Sử dụng số liệu lịch sử: chỉ số Vn-Index và giá điều chỉnh của cổ phiếu để chạy mô hình để tìm hệ số và RM. 5. Kết cấu đề tài  Nội dụng nghiên cứu có 3 phần lớn: ht Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: Kin Chƣơng I: Cơ sở lý luận về phân tích cổ phiếu Chƣơng II: Phân tích cổ phiếu VCB của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chƣơng III: Kết quả phân tích, nhận định và chiến lƣợc đầu tƣ cổ phiếu VCB của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. ọc Phần III: Kết luận và kiến nghị. ih Đạ ờ ng Trư 3
  15. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I: uế CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU I. Tổng quan về cổ phiếu, rủi ro và định giá cổ phiếu ếH 1. Những vấn để cơ bản về chứng khoán và phân tích chứng khoán 1.1. Chứng khoán 1.1.1. Khái niệm Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sở hữu ht đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán đƣợc thể hiện dƣới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: Kin - Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ - Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tƣơng lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. - Hợp đồng góp vốn đầu tƣ ọc - Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định. (Trích từ điều 1, khoản 3 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán) ih 1.1.2. Đặc điểm  Tính thanh khoản Tính thanh khoản bao gồm: khả năng chuyển tài sản thành tiền mặt tại mức giá Đạ gần với giá hợp lý thị trƣờng và khả năng mua và bán một số tài sản nhanh chóng với giá thay đổi ít so với phiên giao dịch trƣớc (giả sử không có thông tin nào mới). Tính thanh khoản phụ thuộc vào: thời gian chuyển đổi và rủi ro của việc giám ng sút giá trị của tài sản do chuyển đổi Đo lƣờng: đo lƣờng tính thanh khoản qua các chỉ số nhƣ: khối lƣợng giao dịch, ờ giá trị vốn hóa...  Tính sinh lời Trư Tính sinh lời hay lợi nhuận biểu hiện: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Là tổng mức lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tƣ trong một khoản thời gian nhất định. Đo lƣờng: lợi nhuận tuyệt đối, lợi nhuận tƣơng đối, lợi nhuận quá khứ, lợi nhuận kì vọng. 4
  16.  Tính rủi ro Theo Reilly.F và Brown.K rủi ro là: - Là sự không chắc chắn của thu nhập trong tƣơng lai uế - Là sự không chắc chắn mà một khoản đầu tƣ sẽ thu đƣợc lợi tức - Xác suất của việc xảy ra kết quả không mong đợi ếH - Là mức độ xác suất mà một tài sản có thể tăng hoặc giảm giá trị - Khả năng xảy ra các biến cố không lƣờng trƣớc, khi xảy ra, thu nhập thực tế khác so với thu nhập dự tính - Là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế. ht Đo lƣờng: rủi ro có thể đƣợc đo lƣờng thông qua chỉ số phƣơng sai, hiệp phƣơng sai, hệ số . 1.1.3. Phân loại  Theo tính chất Kin - Chứng khoán vốn: là chứng nhận sự góp vốn kinh doanh vào công ty cổ phần. Đó là các loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu đãi. ọc - Chứng khoán nợ: là chứng nhận nợ do Nhà nƣớc hoặc doanh nghiệp phát hành khi cần huy động vốn cho các mục đích tài trợ dài hạn. Điểm hình là các loại trái phiếu. ih - Chứng khoán phái sinh: là chứng khoán mà giá trị của nó đƣợc suy ra từ giá của các loại chứng khoán khác.  Theo khả năng chuyển nhƣợng Đạ - Chứng khoán vô danh: trên các chứng nhận nợ hay góp vốn không có ghi tên ngƣời sở hữu. Loại chứng khoán này có thể dễ dàng mua bán chuyển đổi trên TTCK. - Chứng khoán ghi danh: là loại chứng khoán mà tên ngƣời sở hữu đƣợc lƣu ng giữ trong hồ sơ của chủ thể phát hành cũng nhƣ trên tờ giấy chứng khoán. Việc chuyển nhƣợng phải tuân theo các quy định pháp lý cụ thể. ờ  Theo thu nhập Trư - Chứng khoán có thu nhập ổn định: chứng khoán này đƣợc hƣởng lợi tức ổn định theo tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh giá chứng khoán. Điểm hình là trái phiếu. - Chứng khoán có thu nhập biến đổi: là loại chứng khoán mà nhà đầu tƣ yêu cầu tỷ suất sinh lời cao hơn và thƣờng có rủi ro cao hơn và thu nhập từ chứng khoán này không ổn định. Điểm hình là cổ phiếu phổ thông. 5
  17. - Chứng khoán hỗn hợp: bao gồm tính chất của hai loại chứng khoán trên. 1.2. Thị trƣờng chứng khoán 1.2.1. Một số khái niệm về thị trường chứng khoán uế TTCK là một tổ chức, là nơi các chứng khoán đƣợc mua, bán theo quy tắc đã đƣợc quy định trƣớc. ếH TTCK là nơi giao dịch các giấy tờ có giá, các chứng khoán đƣợc thực hiện một cách có tổ chức trong một hế thống luật chặt chẻ. TTCK là thị trƣờng cổ phiếu (Stock –Market). TTCK là nơi giao dịch, trao đổi, mua bán các loại chứng khoán. ht 1.2.2. Sơ lược về TTCK Việt Nam Do sự phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói Kin riêng , cùng với đó nhu cần vốn trung và dài hạn cho đầu tƣ và phát triển ngày càng cao. Để huy động đƣợc vốn trung và dài hạn, bên cạnh việc đi vay tại các tổ chức tín dụng thì Chính phủ và doanh nghiệp còn huy động vốn thông qua hình thức phát hành chứng khoán. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho thị trƣờng thì TTCK Việt Nam ra đời. ọc Tháng 7/2000: Thị trƣờng giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đi vào hoạt động với 2 công ty niêm yết đầu tiên là Công ty cổ phần Cơ điện lạnh – mã ih cổ phiếu REE và Công ty cổ phần Cáp và vật liệu Viễn thông – mã cổ phiếu SAM. Chỉ số VNIndex: 100 Tháng 03/2005: Thị trƣờng giao dịch chứng khoán Hà Nội đi vào hoạt động với Đạ 6 cổ phiếu niêm yết và chỉ số HNX Index: 100. Sau khi Thị trƣờng giao dịch Hà Nội đi vào hoạt động, thì tổng số các công ty niêm yết trên cả hai thị trƣờng là 44 công ty với tổng giá trị niêm yết là 4.94 nghìn tỷ đồng. ng Tháng 08/2007 Thị trƣờng giao dịch chứng khoán TP HCM đổi tên thành Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) TP HCM. ờ Tháng 01/2009 Thị trƣờng giao dịch chứng khoán Hà Nội đổi tên thành Sở giao Trư dịch chứng khoán Hà Nội. Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đã có sự tăng trƣởng không chỉ về quy mô niêm yết mà cả về tính thanh khoản của thị trƣờng. Tính đến ngày 23/2/2017 số cổ phiếu niêm yết ở SGDCK TP HCM là 301, cổ phiếu niêm yết ở SGDCK Hà Nội là 380. 6
  18. 1.3. Phân tích chứng khoán Phân tích chứng khoán là bƣớc khởi đầu cho hoạt động đầu tƣ chứng khoán. Mục tiêu của PTCK là giúp cho nhà đầu tƣ chứng khoán lựa chọn đƣợc các quyết định đầu tƣ uế chứng khoán có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận tối đa với rủi ro tối thiểu. Kết quả phân tích CK phải làm rõ đƣợc các căn cứ cho sự lựa chọn quyết định đầu tƣ. Nó phải trả lời ếH đƣợc các câu hỏi cơ bản: khi nào nên đầu tƣ, nên đầu tƣ vào loại chứng khoán nào và với giá cả ra sao, khi nào thì nên rút khỏi ra thị trƣờng... Để đạt đƣợc kết quả đó,việc phân tích chứng khoán cần đƣợc tiến hành theo một quy trình cụ thể và khoa học. Về lý thuyết phƣơng pháp PTCK có thể theo quy trình từ trên xuống hoặc từ ht dƣới lên. Theo phƣơng pháp phân tích từ trên xuống, ngƣời ta thƣờng bắt đầu từ những phân tích khái quát về tình hình kinh tế vĩ mô (phân tích vĩ mô) cả trong nƣớc Kin và quốc tế, xem xét những ảnh hƣởng, tác động của nó đến hoạt động của doanh nghiệp và TTCK, sau đó mới đi đến phân tích tình hình hoạt động của ngành kinh doanh (phân tích ngành) và cuối cùng là hoạt động của từng doanh nghiệp, công ty riêng biệt. Ƣu điểm nổi bật của quy trình phân tích này đảm bảo tính hệ thống, phù ọc hợp với logic nhận thức. Do mục tiêu cuối cùng của hoạt động phân tích đầu tƣ chứng khoán là đi tới một quyết định đầu tƣ cụ thể (đầu tƣ vào loại chứng khoán nào, giá cả ih ra sao), vì thế nó đƣợc sử dụng khá phổ biến trong phân tích đầu tƣ chứng khoán. Ngƣợc lại với trình tự trên, phƣơng pháp PTCK dƣới lên lại bắt đầu từ phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của một công ty cụ thể và đặt nó trong mối liên hệ Đạ tƣơng quan giữa hoạt động của công ty với môi trƣờng kinh doanh bên ngoài là tình hình hoạt động của ngành hoặc nền kinh tế. Do đặc điểm trên, phƣơng pháp này tỏ ra thích hợp hơn đối với các tổ chức có vai trò tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động của ng TTCK hơn là đối với nhà đầu tƣ chứng khoán. 1.4. Chứng khoán niêm yết ờ 1.4.1. Khái niệm Trư Niêm yết chứng khoán: là việc đƣa các chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch tại SGDCK. Chứng khoán niêm yết là cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tƣ chứng khoán đại chúng dạng đóng, cổ phiếu của công ty đầu tƣ chứng khoán và các loại chứng khoán khác đƣợc chấp nhận niêm yết tại SGDCK. 7
  19. Tổ chức niêm yết là tổ chức phát hành có chứng khoán niêm yết tại SGDCK. (Trích từ Điều 3 Quy chế niêm yết chứng khoán tại SGDCK Tp Hồ Chí Minh). 1.4.2. Điều kiện niêm yết: uế Nhìn chung ở mỗi SGDCK có điều kiện niêm yết khác nhau, ở SGDCK TP Hồ Chí Minh có điều kiện niêm yết chứng khoán cao hơn so với SGDCK Hà Nội. ếH Điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK TP Hồ Chí Minh: - Là công ty cổ phần có vốn đều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. - Có ít nhất 02 năm hoạt động dƣới hình thức công ty cổ phần tính đến thời ht điểm đăng kí niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nƣớc cổ phần hóa gắng với niêm yết), tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiếu là 5% Kin và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trƣớc năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký niêm yết, tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chinh. - Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, ọc Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trƣởng, cổ đông lớn và những ngƣời có liên quan. ih - Tối thiểu 20% cổ phiếu niêm yết có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 300 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trƣờng hợp doanh nghiệp nhà nƣớc chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ Tƣớng Chính Phủ. Đạ - Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trƣởng của công ty; cổ đông lớn là ngƣời có liên quan với thành viên Hội ng đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trƣởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do ờ mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này Trư trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nƣớc do các cá nhân trên đại diện nắm giữ. - Có hồ sơ đăng kí niêm yết chứng khoán hợp lệ theo quy định. 8
  20. 1.4.3. Lợi ích của niêm yết chứng khoán Tiếp cận kênh huy động vốn dài hạn: khi tham gia niêm yết cổ phiếu trên TTCK, doanh nghiệp có thể huy động vốn một cách nhanh chóng, thuận tiện, dễ dàng uế từ việc phát hành cổ phiếu dựa trên tính thanh khoản cao và uy tín của doanh nghiệp đƣợc niêm yết trên thị trƣờng. Huy động theo cách này, doanh nghiệp không phải ếH thanh toán lãi vay cũng nhƣ phải trả vốn gốc giống nhƣ việc vay nợ, từ đó sẽ rất chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc cho mục tiêu và chiến lƣợc dài hạn của mình. Đây đƣợc coi là yếu tố quan trọng nhất khi quyết định niêm yết cổ phiếu trên TTCK. ht Khuyếch trƣơng uy tín của doanh nghiệp: để đƣợc niêm yết chứng khoán, doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc những điều kiện chặt chẽ về mặt tài chính, hiệu quả Kin sản xuất kinh doanh cũng nhƣ cơ cấu tổ chức... Do đó, những công ty đƣợc niêm yết trên thị trƣờng thƣờng là những công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh tốt. Thực tế đã chứng minh, niêm yết chứng khoán là một trong những cách thức quảng cáo tốt cho doanh nghiệp, từ đó thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, tìm kiếm đối tác. ọc Tạo tính thanh khoản cho cổ phiếu của doanh nghiệp: khi doanh nghiệp niêm yết trên TTCK sẽ giúp các cổ đông của doanh nghiệp dễ dàng chuyển nhƣợng cổ phiếu ih đang nắm giữ, qua đó tăng tính hấp dẫn của cổ phiếu. Gia tăng giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp: xét về dài hạn, giá cổphiếu của doanh nghiệp niêm yết đều tăng so với mức giá tại thời điểm trƣớc khi niêm yết. Đạ 2. Rủi ro của cổ phiếu 2.1. Khái niệm Rủi ro cổ phiếu là sự không chắc chắn của thu nhập trong tƣơng lai hay nói ng cách khác rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế. 2.2. Các loại rủi ro đối với cổ phiếu ờ Các nhà đầu tƣ đều mong muốn tìm kiếm đƣợc lợi nhuận trong việc đầu tƣ của Trư mình, tuy nhiên trong đầu tƣ luôn ẩn theo những điều không chắc chắn làm cho lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tƣ không nhƣ mong đợi: - Rủi ro lãi suất: là khả năng biến động của lợi tức CK do những thay đổi lãi suất trên thị trƣờng gây ra. Nói một các tổng quát, nếu lãi suất thị trƣờng tăng thì giá trị và thị giá của khoản đầu tƣ sẽ giảm và ngƣợc lại. Khả năng biến động của lợi nhuận 9
nguon tai.lieu . vn