Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GÕ QUAO - TỈNH KIÊN GIANG Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THANH CHÖC LỚP: ĐH TCNH8 MSSV: 13D340201013 CẦN THƠ, 2017
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀNHUYỆN GÕ QUAO - TỈNH KIÊN GIANG Giảng viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. LÊ CẢNH BÍCH THƠ NGUYỄN THỊ THANH CHÖC LỚP: ĐH TCNH8 MSSV: 13D340201013 CẦN THƠ, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2017 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ THANH CHÖC GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ i SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  4. LỜI CẢM TẠ  Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên Giang”tôi xin trân trọng cảm ơn đến tất cả Thầy Cô khoa Kế toán – Tài chính ngân hàng, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, làm nền tảng để thực hiện luận văn này. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Lê Cảnh Bích Thơ, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi những lời góp ý quý báu để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cám ơn các cô, chú trong địa bàn huyện Gò Quao đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, ủng hộ động viên tinh thần trong suốt quá trình học tập và trong thời gian thực hiện đề tài này. Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy, Cô dồi dào sức khoẻ và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày …. tháng … năm 2017. Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ THANH CHÖC GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ ii SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần thơ, ngày......tháng.........năm Ngƣời hƣớng dẫn GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ iii SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  6. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ...........................................................................................1 1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung: ...................................................................................................3 1.3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................3 1.3.1. Phạm vi về không gian: ......................................................................................3 1.3.2. Phạm vi về thời gian: ..........................................................................................3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................4 1.4.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu .................................................................4 1.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................4 1.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ...........................................................................4 1.4.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ......................................................................................5 1.5. Bố cục khóa luận .........................................................................................................6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................7 2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................................7 2.1.1. Khái quát về nông nghiệp, hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ........................7 2.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp ....................................................................................7 2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn ...................................................................................7 2.1.1.3. Khái niệm về hộ nông dân ...............................................................................7 2.1.1.4. Bản chất kinh tế nông hộ .................................................................................8 2.1.2. Khái quát về tín dụng ..............................................................................................9 2.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9 2.1.2.2. Phân loại tín dụng ............................................................................................9 2.1.2.3. Vai trò của tín dụng trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn .............10 2.1.3. Đặc điểm cơ bản tín dụng trong nông nghiệp .....................................................11 2.1.4 Cấu trúc thị trƣờng tín dụng nông thôn ...............................................................11 GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ iv SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  7. 2.1.4.1 Các tổ chức tài chính chính thức ...................................................................11 2.1.4.2. Khu vực tài chính bán chính thức ................................................................12 2.1.4.3. Khu vực tài chính phi chính thức .................................................................13 2.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài. ...................................14 2.3. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................................15 2.4. Cơ sở lý thuyết về hạn chế tín dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hạn chế tín dụng ......................................................................................................................................17 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN GÕ QUAO ....................................23 TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................................23 3.1. Giới thiệu về địa bàn huyện gò quao ..........................................................................23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................23 3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................23 3.1.1.2. Đất đai .............................................................................................................24 3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................24 3.1.2 .Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................................24 3.1.2.1. Kinh tế .............................................................................................................24 3.1.2.2. Xã hội ..............................................................................................................25 3.2. Tổng quan về các tổ chức tín dụng tại huyện gò quao ..............................................27 3.2.1. Tổng quan về các tổ chức tín dụng chính thức trên địa bàn huyện Gò Quao ..................................................................................................................................27 3.2.2. Tổng quan về các tổ chức tín dụng bán chính thức và phichính thức ở huyện Gò Quao .................................................................................................................29 3.2.3. Tình hình cho vay vốn của các nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Gò Quao tỉnh Kiên Giang................................................................................................31 3.3. Mô tả mẫu khảo sát ......................................................................................................31 3.3.1. Giới tính của chủ hộ ...............................................................................................31 3.3.2. Trình độ học vấn của Chủ hộ................................................................................32 GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ v SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  8. 3.3.3. Cách thức tiếp cận của Chủ hộ .............................................................................33 3.3.4. Quan hệ xã hội của Chủ hộ với cơ quan chính quyền địa phƣơng....................33 3.3.5. Nguồn vay tiền ........................................................................................................35 3.3.6 . Phƣơng pháp canh tác ..........................................................................................36 3.3.7. Các nguyên nhân khiến hộ không vay vốn chính thức .......................................36 3.3.8. Những lý do khiến hộ bị hạn chế tín dụng chính thức........................................37 3.3.9. Ƣu tiên nguồn vốn vay ...........................................................................................38 3.3.10. Một số thông tin khác ..........................................................................................39 3.4. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Probit .............................................................................40 TỈNH KIÊN GIANG ...................................................................................................43 4.1. Cơ sở đề xuất và giải pháp ..........................................................................................43 4.2. Giải pháp .......................................................................................................................45 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................49 5.1. Kết luận .........................................................................................................................49 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ vi SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TCTD : Tổ chức tín dụng KHKT : Khoa học kỹ thuật UBND : Uỷ ban nhân dân CP : Cổ phần ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long ĐH : Đại học CĐ : Cao đẳng TCXH : Tổ chức xã hội NH : Ngân hàng GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ vii SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, BIỂU BẢNG Trang Bảng 1.1. Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy Tobit ...................... 16 Bảng 4.1. Giới tính của chủ hộ ............................................................................. 31 Bảng 4.2. Trình độ học vấn của chủ hộ ................................................................ 32 Bảng 4.3. Cách thức tiếp cận thông tin của chủ hộ .............................................. 33 Bảng 4.4. Nguồn vay tiền của nông hộ ................................................................. 35 Bảng 4.5. Phương pháp canh tác .......................................................................... 36 Bảng 4.6. Bảng thông tin sản xuất ........................................................................ 39 Bảng 4.7. Kết quả ước lượng mô hình Probit ...................................................... .41 Hình 1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 6 Hình 3.1. Bản đồ huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang ............................................. 23 Hình 3.2. Thể hiện thị phần vay vốn của huyện Gò Quao ................................... 29 Hình 3.3. Hệ thống các tổ chức tín dụng đang hoạt động ở nông thôn huyện Gò Quao .......................................................................................................................... ............................................................................................................................... 30 Biểu đồ 4.1. Mối quan hệ xã hội của chủ hộ ....................................................... 34 Biểu đồ 4.2. Lý do không muốn vay vốn chính thức của các chủ hộ ................... 36 Biểu đồ 4.3. Nguyên nhân không vay được tổ chức tín dụng .............................. 38 Biểu đồ 4.4. Sự lựa chọn ưu tiên nguồn vốn vay của nông hộ ............................ 38 GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ viii SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  11. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong quá trình đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển thành một nền kinh tế thị trường hiện đại, tập trung vào lĩnh vực công nghiệp - thị trường, hệ thống kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ nhưng nông nghiệp vẫn luôn được xác định là giữ vai trò quan trọng đến nền kinh tế đất nước, đảm bảo an ninh cho nhu cầu lương thực quốc gia và đời sống của khoảng 70% dân số là nông dân trong nước. Nhà nước ta luôn rất quan tâm những vấn đề liên quan đến nông nghiệp, nông thôn và đặc biệt là đời sống của người nông dân. Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới kinh tế đến nay, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới nhằm giảm khoảng cách khác biệt giữa nông thôn và thành thị. Nhiều chính sách khuyến khích sản xuất được áp dụng trong nông thôn, những ưu đãi về thuế nông nghiệp. Bên cạnh đó, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân như Nghị định số 14/1993/NĐ-CP ngày 2/3/1993 về cho vay đến hộ nông dân để phát triển sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và kinh tế nông thôn và Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, ... Nhờ đó, hoạt động nông nghiệp - nông thôn gần đây đã có những bước phát triển đáng kể. Tính đến 31/12/2011, dư nợ cho vay nông nghiệp, nông thôn ước đạt 477,492 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng tới 25,26% so với năm trước, chiếm 20% tỷ trọng so với cho vay nền kinh tế. Mặc dù, tỷ lệ dư nợ cho vay nông nghiệp đang có xu hướng tăng nhưng nhìn chung tỷ lệ này vẫn còn thấp so với mức tín dụng chung của cả nền kinh tế, chưa đáp ứng được nhu cầu và mục tiêu phát triển của khu vực này. Nhiều người dân nông thôn vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với hệ thống tín dụng chính thức, do đó họ phải lệ thuộc vào mạng lưới tín dụng phi chính thức để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hằng ngày cũng như nhu cầu vốn cho sản xuất. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 1 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  12. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Gò Quao là mộthuyện vùng sâu của tỉnh Kiên Giang, với diện tích khoảng 439,7 km2 . Trong đó, 55% diện tích đất tự nhiên là đất vườn và ruộng. Là huyện giáp ranh giữa 2 vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của Tỉnh Kiên Giang là Tây Sông Hậu và U Minh Thượng, điều kiện tự nhiên rất tốt, vừa có vùng ngọt hóa thuận lợi cho trồng lúa, vừa có vùng nước mặn lợ phát triển lúa - tômdo đó huyện đã xác định phát triển nông nghiệp chất lượng cao là một nhiệm vụ trọng tâm. Huyện đã đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi bằng cách tăng cường những cây, con có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình luân canh hiệu quả như 1 lúa – 1 tôm, 1 tôm – 1 khóm. Mặc dù, trong thời gian qua nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi Gò Quao đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệnhưng do là một huyện nằm ở vùng sâu vùng xa nên gặp không ít khó khăn thách thức trong quá trình phát triển nông nghiệp của huyện. Trong đó, thiếu vốn đầu tư là một trong những nguyên nhân làm cho thu nhập của người dân nơi đây còn thấp, nhiều hộ nông dân còn gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng chính thức để phục vụ cho quá trình sản xuất. Vì vậy, vấn đề đặt ra là: các nông hộ sản xuất nông ngiệp đã sử dụng nguồn vốn đầu tư từ đâu? Mức độ tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng chính thức của các nông hộ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay của nông hộ? Và những giải pháp nào giúp tăng cường nguồn vốn vay cho các hộ nông dân tham gia đầu tư sản xuất ? Để hiểu rỏ những vấn đề trên tôiđã quyết định lựa chọn lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ở nông thôn để nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của các nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên Giang”nhằm tìm hiểu thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức và xác định các yếu tố hạn chế tín dụng của các nông hộ trên địa bàn đặc biệt là nông hộ sản xuất lúa. Từ đó, tác giả đề ra các giải pháp giúp các nông hộ tiếp cận tín dụng chính thức dễ dàng hơn, tăng cường nguồn vốn vay cho các hộ sản xuất góp phần cải thiện đời sống cho các hộ nông dân trong địa bàn huyện. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 2 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  13. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung: Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết địnhvay vốn chính thức của nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Gò Quao - Tỉnh Kiên Giang, những thuận lợi và khó khăn của các hộ sản xuất khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp giải quyết khó khăn, nâng cao nguồn vốn chính thức nhằm phát triển sản xuất và cải thiện đời sống của các hộ trồng lúa. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: + Phân tích thực trạng vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn chính thức của các nông hộ trên địa bàn huyện. + Đề xuất các giải pháp giúp tăng quyết địnhtiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nông dân trồng lúa trên địa bàn. 1.3.Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 1.3.1. Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên Giang. 1.3.2. Phạm vi về thời gian: - Thời gian thu thập số liệu: tháng 12/2016. - Thời gian thực hiện khóa luận: từ 13/2/2017 đến 12/5/2017 1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu tín dụng chính thức của các nông hộ trồng lúa, đối tượng trực tiếp là các nông hộ sản xuất lúa trên địa bàn huyện Gò Quao - tỉnh Kiên Giang. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 3 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  14. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu Đề tài chọn ngẫu nhiên 3 xã trong 11 đơn vị hành chính của huyện Gò Quao để tiến hành phỏng vấn thu thập số liệu làm mẫu đại diện cho đề tài. Các xã được chọn gồm: xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Hòa Hưng Bắc. 1.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 150 nông hộ ở địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang bằng phương pháp ngẫu nhiên phân tầng vào tháng 3 năm 2017. Cụ thể, đề tài chọn ngẫu nhiên 3 xã trong 11 đơn vị hành chính là xã Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Hòa Hưng Bắcở mỗi xã trên tác giả sẽ chọn ngẫu nhiên các nông hộ sống ở đó để tiến hành phỏng vấn. - Ngoài ra, đề tài còn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được cung cấp bởi Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao, chi cục thống kê huyện Gò Quao, các bài nghiên cứu khoa học, báo, tạp chí, ... có liên quan đến nội dung của đề tài. 1.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu - Đối với mục tiêu 1: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá tình hình vay vốn của nông trên địa bàn huyện Gò Quao. - Đối với mục tiêu 2: Ước lượng mô hình (*) bằng mô hình Probit nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao. - Đối với mục tiêu 3: Tổng hợp các kết quả phân tích và mô hình hồi quy Probit từ số liệu phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình, đề tài tìm ra các giải pháp để giúp nông hộ khắc phục các yếu tố còn hạn chế để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức cũng như nhu cầu sử dụng vốn vay nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, tăng thu nhập cho các hộ gia đình, góp phần phát triển kinh tế huyện. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 4 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  15. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 1.4.4. Phƣơng pháp chọn mẫu Trong thống kê, kích thước mẫu thường rất quan trọng để đánh giá, kết luận chính xác về vấn đề nghiên cứu. Nếu kích thước mẫu nó quá nhỏ khi phân tích sẽ không mang lại kết quả đúng và thường có vấn đề khi nghiên cứu. Mặt khác, nếu kích thước mẫu quá lớn sẽ dẫn đến lãng phí tiền bạc và thời gian. Vì vậy, chọn một cỡ mẫu thích hợp đảm bảo tính phổ biến, khách quan và đủ độ lớn để có thể đánh giá chính xác về kết quả nghiên cứu là rất quan trọng. Một số nhà nghiên cứu theo một công thức thống kê đã đưa ra nhiều phương pháp chọn mẫu khác nhau. Tuy nhiên đối với bài nghiên cứu này dựa trên dân số trung bình trên địa bàn Gò Quao được thống kê năm 2016 để xác định cở mẫu nghiên cứu cho phù hợp. Với dân số trung bình của huyện Gò Quao năm 2016: 148.555 người, cùng với độ tin cậy 95% và khoảng tin cậy từ ± 8 đến ± 10 thì kích thức mẫu dao động từ 96 quan sát đến 150 quan sát. Kết quả quan sát phỏng vấn trực tiếp 150 nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao để nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng quyết định vay của các nông hộ trên địa bàn: 150 quan sát, bao gồm : GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 5 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  16. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Nông hộ Sản xuất nông nghiệp ( 150 quan sát ) Chính thức Phi chính Bán chính thức (98 quan sát ) thức ( 25 quan sát ) ( 26 quan sát ) Muốn vay TD chính thức nhưng không vay được Không muốn vay TD ( 34 quan sát ) chính thức( 17 Quan sát) Hình 1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ( Nguồn: số liệu khảo sát thực tế năm 2017 ) 1.5. Bố cục khóa luận Đề tài được nghiên cứu với nội dung gồm 5 phần sau: - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Phân tích các nhấn tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ ở địa bàn Gò Quao, tỉnh Kiên Giang - Chương 4: Một số giải pháp năng cao quyết định vay vốn ở địa bàn Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. - Chương 5: Kết luận và kiến nghị GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 6 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  17. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái quát về nông nghiệp, hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân 2.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp 2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể được xem xét trên nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trưng chung của nền kinh tế về lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ chế kinh tế... vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp, nông thôn. 2.1.1.3. Khái niệm về hộ nông dân Khái niệm nông hộ Về hộ nông dân, Ellis định nghĩa “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao” (Ellis, 1988, p.19). Nhà nông học Nga - Traianốp cho rằng "Hộ nông dân là đơn vị sản xuất rất ổn định" và ông coi "Hộ nông dân là đơn vị tuyệt vời để tăng trưởng và phát GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 7 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  18. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang triển nông nghiệp". Luận điểm trên của ông đã được áp dụng rộng rãi trong chính sách nông nghiệp tại nhiều nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển. Ở nước ta, có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm hộ nông dân. Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993, trang 19) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn”. Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”. Còn theo nhà khoa học Nguyễn Sinh Cúc (2001, trang 6), trong phân tích điều tra nông thôn năm 2001 cho rằng: "Hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp". 2.1.1.4. Bản chất kinh tế nông hộ Kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu dài, dựa trên sự sở hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất nông nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển trong mọi chế độ kinh tế xã hội. Tính tự chủ trong kinh tế nông hộ được thể hiện ở những đặc điểm sau: (1) Làm chủ quá trình sản xuất và tái sản xuất trong nông nghiệp; (2) Sắp xếp điều hành phân công lao động trong quá trình sản xuất; (3) Quyết định phân phối sản phẩm làm ra sau khi đóng thuế cho nhà nước, được chọn quyền sử dụng phần còn lại. Nếu có sản phẩm dư thừa, hộ nông dân có thể đưa ra thị trường tiêu thụ đó là sản phẩm hàng hóa. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 8 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  19. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 2.1.2. Khái quát về tín dụng 2.1.2.1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 2.1.2.2. Phân loại tín dụng Tín dụng được phân loại theo nhiều phương thức khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả phân loại tín dụng theo hình thức, gồm: tín dụng chính thức, phi chính thức và bán chính thức. - Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải chịu sự quy định của Luật ngân hàng như sự quy định khung lãi suất, huy động vốn, cho vay… và những dịch vụ mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tài chính chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của Chính phủ, ... - Tín dụng phi chính thức: là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của Nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, vay từ người thân, bạn bè, họ hàng, cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi, … Lãi suất cho vay và những quy định trên thị trường này do người cho vay và người đi vay quyết định. Trong đó, cho vay chuyên nghiệp là hình thức cho vay nặng lãi bị Nhà nước nghiêm cấm. - Tín dụng bán chính thức: là hình thức tín dụng thông qua một tổ chức hay đoàn thể nào đó như: Hội chữ Thập đỏ, Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Công đoàn… hình thức này có tính tương trợ cao, lãi suất cho vay rất thấp có khi bằng không, thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn. GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 9 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
  20. Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của nông hộ trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang 2.1.2.3. Vai trò của tín dụng trong phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn Trong nền kinh tế thị trường vai trò của tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín dụng còn là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn. Do đó tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn và được thể hiện như: - Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tài chính nông thôn - Đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn. - Tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao động và tài nguyên thiên nhiên. - Xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. - Tạo điều kiện phát triển nghành nghề truyền thống, nghành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn. - Góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất cho người nông dân. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm mang lại kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp. - Góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở nông nghiệp, nông thôn. - Cung cấp nhu cầu vốn sản xuất cho nông hộ, đảm bảo cho người dân có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất, góp phần nâng cao thu GVHD: Ths. Lê Cảnh Bích Thơ 10 SV: Nguyễn Thị Thanh Chúc
nguon tai.lieu . vn