Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K ho PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ại QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH Đ HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM g THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ ̀n ươ - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN NGỰ Tr VĂN VIẾT THÁI Khóa học: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH ho HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ại THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ Đ - PHÒNG GIAO DỊCH BẾN NGỰ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Văn Viết Thái Ths. Lê Hoàng Anh Lớp: K49B – Tài chính Huế, 01/2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình uê ́ ́H Người cam đoan tê h Văn Viết Thái in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr i
  4. LỜI CÁM ƠN Sau thời gian dài học tập, thực tập, và nỗ lực làm bài khóa luận tốt nghiệp cuối khóa của tôi đã được hoàn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học không chỉ là nền tảng uê ́ cho quá trình nghiên cứu đề tài mà còn là hành trang quý giá sau này. ́H Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Thạc sĩ Lê Hoàng Anh, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn tê thành khoá luận. h in Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân ̣c K hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Huế và các cô chú, anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi ho nhánh. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn bên tôi, quan tâm động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian qua. ại Mặc dù có cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm Đ thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng g góp ý kiến của quý thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hoàn thiện. ̀n Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! ươ Sinh viên Tr Văn Viết Thái ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lí do lựa chọn đề tài:...................................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2 ́H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2 tê 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3 5. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................5 h in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................6 ̣c K 1.1.Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại .......................................................6 ho 1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại ....................................................................6 ại 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................6 Đ 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...............................................................7 1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại............................................8 ̀n g 1.1.2. Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi của các NHTM: ..............................11 ươ 1.1.2.1 Các khái niệm có liên quan:...............................................................................11 1.1.2.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm..............................................................................11 Tr 1.1.2.3. Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi tiết kiệm .....................................12 1.1.2. Một số mô hình đi trước liên quan đến đề tài nghiên cứu: ..............................14 1.1.2.1. Các mô hình nghiên cứu ở trong nước .............................................................14 1.1.2.2. Các mô hình nghiên cứu ở nước ngoài.............................................................15 1.2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank Bến Ngự: ..................................16 iii
  6. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO VPBANK BẾN NGỰ....................................................................................... 19 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự ....................................................................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...........................................................19 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế ............................................................................19 uê ́ 2.1.1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Huế ́H – PGD Bến Ngự (VPBank Bến Ngự)............................................................................20 tê 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự......................................................................21 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................23 h in 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn ....................................................................................23 2.1.3.2 Tình hình tín dụng .............................................................................................24 ̣c K 2.1.3.4. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại PGD ngân hàng VPBank Bến Ngự .................................................................................................28 ho 2.2.1. Về giới tính ..........................................................................................................29 ại 2.2.2. Về độ tuổi: ...........................................................................................................30 Đ 2.2.3. Về trình độ:..........................................................................................................31 2.2.4. Về thu nhập..........................................................................................................32 ̀n g 2.2.5. Về nghề nghiệp:...................................................................................................32 ươ 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại VPBank Chi nhánh T.T.Huế - PGD Bến Ngự: ...........................................33 Tr 2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA:.......................................................................33 2.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: ..................................36 2.3.3. Đặt tên nhân tố: ...................................................................................................40 2.3.4. Phân tích hồi quy Binary Logistic: ......................................................................41 2.3.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..............................................................................45 2.4. Vận dụng mô hình cho mục đích dự báo:...............................................................48 iv
  7. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM GIA TĂNG LƯỢNG VỐN HUY ĐỘNG TỪ TGTK CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK CHI NHÁNH HUẾ - PGD BẾN NGỰ ...............................................................................50 3.1. Giải pháp nhằm tăng cường và đổi mới các hình thức chiêu thị:...........................50 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu, uy tín của ngân hàng: ............................51 3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ: ...................................................52 3.2.4. Giải pháp về lãi suất: ...........................................................................................52 3.2.5. Giải pháp về người thân quen..............................................................................53 uê ́ 3.2.6. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên: ...................................54 ́H 3.2.7. Giải pháp về nâng cao sự thuận tiện:...................................................................55 tê PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................55 1. Kết luận......................................................................................................................55 h in 2. Một số hạn chế của đề tài: .........................................................................................56 3. Định hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai:...................................................57 ̣c K TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58 ho ại Đ ̀n g ươ Tr v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn .....................................................................4 Bảng 2: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc ..........................17 Bảng 2.1: Tình hình lao động tại VPBank Bến Ngự qua 3 năm 2015 – 2017 ..............22 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015-2017 ................24 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tại Phòng giao dịch VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015-2017 25 Bảng 2.4 Tình hình tài chính của PGD..........................................................................26 uê ́ Bảng 2.6: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test ...............................................................34 ́H Bảng 2.7: Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................35 tê Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ nhất...............................36 Bảng 2.9: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 2 ...................................37 h in Bảng 2.10: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 3 .................................37 Bảng 2.11: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 4 .................................38 ̣c K Bảng 2.12: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 5 .................................38 Bảng 2.13: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 6 .................................39 ho Bảng 2.14: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 7 .................................39 ại Bảng 2.15: Đặt tên nhân tố ............................................................................................40 Đ Bảng 2.16: Độ phù hợp tổng quát của mô hình hồi quy Binary Logistic .....................43 Bảng 2.17: Classification table......................................................................................43 ̀n g Bảng 2.18: Hệ số hồi quy tổng thể của các nhân tố ......................................................44 ươ Bảng 2.19: Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến biến phụ thuộc ..............................45 Tr vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Giới tính ....................................................................................................29 Biểu đồ 2.2: Độ tuổi ......................................................................................................30 Biểu đồ 2.3: Mô tả mẫu theo trình độ học vấn ..............................................................31 Biểu đồ 2.4: Mô tả mẫu theo thu nhập ..........................................................................32 Biểu đồ 2.5: Mô tả mẫu theo nghề nghiệp.....................................................................33 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vii
  10. DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp KH: Khách hàng NH: Ngân hàng KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: Khách hàng doanh nghiệp uê ́ NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại ́H NHTW: Ngân hàng Trung ương tê NSNN: Ngân sách Nhà nước h TGTK: Tiền gửi tiết kiệm VPBank in Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ̣c K PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần ho TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo ại TNHH Trách nhiệm hữu hạn Đ ̀ng ươ Tr viii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do lựa chọn đề tài: Trong thực tế tiến trình phát triển của nền kinh tế ở Việt Nam từ trước đến nay, việc huy động lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư là biện pháp hữu hiệu để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế.Trước áp lực gia tăng của nhiều kênh đầu tư thì tiền gửi tiết kiệm vẫn được nhiều người lựa chọn, nhất là trong bối cảnh các kênh đầu uê ́ tư khác đang gặp khó khăn. Tuy nhiên, đáng chú ý là lãi suất huy động TGTK hiện chưa được hấp dẫn đối với lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, nhất là đối với các nhà ́H đầu tư. Do đó, hiện các dòng tiền nhàn rỗi đang băn khoăn để chọn kênh bỏ vốn thích tê hợp, với kỳ vọng vừa có khả năng sinh lời, vừa đảm bảo tính an toàn cao. Vì vậy, việc h huy động vốn từ tiền gửi của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn.Nguồn vốn huy in động có ý nghĩa quyết định, là cơ sở để ngân hàng có thể cho vay, đầu tư, dự trữ,… và ̣c K mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Để có được nguồn vốn này,ngân hàng cần thực hiện các hoạt động huy động vốn, trong đó huy động từ TGTK chiếm một vai trò đặt ho biệt quan trọng. Tuy nhiên như đã nói ở trên, việc huy động TGTK của các ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn, một mặt còn phải chịu sự cạnh tranh với các chủ thể khác ại trong nền kinh tế cũng đóng vai trò trung gian tài chính như các công ty bảo hiểm, các Đ quỹ đại chúng, .... g Nắm bắt được những hạn chế trên, hệ thống chi nhánh VPBank tại Thừa Thiên ̀n Huế thời gian qua đã không ngừng nỗ lực nhằm thu hút nguồn tiền gửi một cách bền ươ vững thông qua các chính sách chăm sóc khách hàng, tăng cường huy động các kênh Tr vốn nhàn rỗi trong nhân dân, nhất là kênh tiết kiệm cá nhân, hướng đến mục tiêu đạt chuẩn ngân hàng thân thiện và hiện đại, cung cấp những dịch vụ tiện ích tốt nhất đến khách hàng. Tuy nhiên chính sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm hiện nay dẫn đến việc tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân hàng trong nước với nhau mà còn với các ngân hàng nước ngoài lớn mạnh và tin cậy, gây ra không ít khó khăn cho công tác huy động vốn từ TGTK của VPBank nói chung và VPBank Chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự nói riêng. 1
  12. Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Chi nhánh T.T.Huế - PGD Bến Ngự” 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào VPBank Bến Ngự. Trên cơ sở đó uê ́ đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tại chi ́H nhánh VPBank chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự. 2.2. Mục tiêu cụ thể: tê - Khái quát cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền h in gửi của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại; ̣c K - Nghiên cứu, đề xuất mô hình và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng VPBank Chi ho nhánh Huế - PGD Bến Ngự của khách hàng cá nhân; - Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lượng vốn huy động đối với khách ại hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm tại VPBank chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự. Đ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: g 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh ̀n ươ hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào NHTM. Tr 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại địa bàn thành phố Huế, số liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát khách hàng trong thời gian từ ngày 25/10/2018 đến ngày 25/11/2018 và số liệu thứ cấp từ năm 2015 đến 2017 từ các Phòng ban của VP Bank chi nhánh Huế, PGD Bến Ngự. 2
  13. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: - Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số dữ liệu cũng như thông tin chung về VPBank Bến Ngự trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển; ngoài ra còn thu thập các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động của VPBank Bến Ngự từ 2015 đến 2017 thông qua các Phòng ban của VPBank Bến Ngự. - Dữ liệu sơ cấp: tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Phòng Giao dịch uê ́ và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định ́H gửi tiền tiết kiệm của khách hàng thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước. tê 4.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu điều tra: h 4.2.1. Xác định cỡ mẫu: in Tôi sử dụng công thức sau để xác định cỡ mẫu, được tìm hiểu từ bài giảng của ̣c K Trung tâm Thông tin và Phân tích số liệu Việt Nam (VIDAC) z 2 ( p .q ) n ho e2 Với n: cỡ mẫu; z: giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn, ở đây ta ại lấy độ tin cậy là 95% nên z = 1.96; p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể, q = 1 – p, thường Đ tỷ lệ p và q được ước tính là 50%/50%, đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra, tức là trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa; e: sai số cho ̀n g phép, thông thường lấy trong khoảng 0% - 10%, ở đây ta chọn e = 6%. ươ Theo công thức trên, tôi đã tính ra được n = 267 (mẫu) để tiến hành điều tra. Như Tr vậy số mẫu cần điều tra là 267 mẫu là đủ điều kiện để tôi tiến hành các phân tích tiếp theo; và để tránh sai sót trong quá trình điều tra tôi tiến hành phát ra 270 bảng hỏi. 4.2.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra: Mẫu khảo sát được lấy theo phương pháp thuận tiện: khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Ngân hàng VPBank Bến Ngự và tại các địa điểm đặt máy ATM của ngân hàng, sau đó sẽ tiến hành điều tra khảo sát hai nhóm đối tượng có gửi tiền tiết kiệm và không gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Sau quá 3
  14. trình phát ra 270 bảng hỏi điều tra, tôi thu lại được 180 bảng hỏi là hợp lệ, 90 bảng hỏi còn lại là không hợp lệ do các khách hàng được hỏi không cung cấp bất cứ thông tin hay nhận xét, đánh giá gì vì một vài lí do cá nhân nào đó. Căn cứ vào 180 bảng hỏi hợp lệ, tổng hợp được bảng sau: Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn Tiêu chí KH đến giao dịch Số lượng (mẫu) Tỷ trọng (%) uê ́ KH có gửi tiết kiệm tại Ngân hàng 117 65% ́H KH không gửi tiết kiệm tại Ngân 63 35% hàng Tổng cộng 180 100% tê (Nguồn: Bảng hỏi điều tra khảo sát) h 4.3. Phương pháp phân tích số liệu: in ̣c K 4.3.1. Phân tích định tính: Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng vào NH mà không sử dụng số liệu thống kê và ho kết quả hồi quy. 4.3.2. Phân tích định lượng: ại Đ + Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp,... cũng như tổng hợp ý kiến của những khách ̀n g hàng được điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin về Ngân hàng mà họ ươ đã tiếp cận. Tr + Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0.5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữliệu. 4
  15. + Phân tích Cronbach's alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's anlpha. + Phân tích hồi quy Binary Logistic: Do biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là biến định tính với hai giá trị là 1: có gửi tiết kiệm và 0: không gửi tiết kiệm (còn gọi là biến dạng nhị phân) để ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xảy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có được, cho nên khi biến phụ thuộc ở dạng nhị phân ( hai biểu uê ́ hiện 0 và 1) thì không thể phân tích với dạng hồi quy thông thường mà phải sử dụng hồi quy Binary Logistic. ́H Mô hình hồi quy Binary Logistic:loge [ ] = β0 + β1*X1 + β2*X2 + ... + βn*Xn + ε tê h - loge [ ]: biến phụ thuộc - X1, X2, ..., Xn: các biến độc lập in ̣c K - β0: hệ số chặn; β1, β2, ..., βn: các hệ số hồi quy tổng thể - ε: sai số ngẫu nhiên ho 5. Cấu trúc đề tài ại Phần I: Đặt vấn đề Đ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu g Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ̀n ươ Chương 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank Chi nhánh Huế - PGD Tr Bến Ngự Chương 3: Giải pháp đề xuất nhằm gia tăng lượng vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của kưhách hàng cá nhân tại VPBank Chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự Phần III: Kết luận 5
  16. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại 1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại uê ́ Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền ́H với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại tê (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền h in kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định ̣c K chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông ho qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: ại Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp Đ dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. g Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại ̀n ươ là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó Tr cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/06/2010: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, 6
  17. cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại  Chức năng trung gian tín dụng uê ́ Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân ́H hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là tê cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và h in hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp ̣c K phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận ho lớn nhất cho ngân hàng thương mại.  Chức năng trung gian thanh toán ại Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện Đ các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ g để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng ̀n ươ tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, Tr thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang heo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. 7
  18.   Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh uê ́ toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động ́H được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tê vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, h thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương in tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân ̣c K hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi ho lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại ại Đ NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốnvà các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có ̀n g quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế ươ mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xem lẫn nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động Tr kinh doanh của NHTM.  Nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau: - Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài 8
  19. sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi. - Nghiệp vụ phátư hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh. uê ́ - Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên ́H nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay tê vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo h sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân đối được in nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ. ̣c K - Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý ho hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi ại các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp Đ với đối tượng các khoản vay. - Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng ̀n g vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện ươ pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà Tr xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản t ân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng mang lại.  Nghiệp vụ sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau: 9
  20. - Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra. - Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. NH thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NH thương mại đều phải tìm cách giải quyết. Thông thường lợi nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65- 70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. uê ́ Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay ́H ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm tê bảo, cho vay không có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua... h in - Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào ̣c K nền kinh tế dưới các hình thức như : hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó. ho - Nghiệp vụ khác:Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh doanh ại như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, Đ dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...  Nghiệp vụ trung gian khác ̀n g Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hà g còn thực hiện một số nghiệp vụ khác ươ như: Tr - Dịch vụ trong thanh toán: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. Các doanh nghiệp , tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. - Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian m a bán chứng khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản... 10
nguon tai.lieu . vn