Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ – PGD TRIỆU HẢI NGUYỄN THỊ VÂN ANH Huế, tháng 05 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ – PGD TRIỆU HẢI Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Vân Anh Th.S Lê Hoàng Anh Lớp: K49A – TCDN Khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 05 năm 2019
  3. Lời cảm ơn Thực tập cuối khóa là quá trình rất quan trọng và cần thiết cho mỗi sinh viên kinh tế. Nó góp phần giúp sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, làm quen với nghiệp vụ nghề nghiệp, học hỏi và tiếp thu những kỹ năng cần thiết để có thể tự tin và thích nghi tốt hơn với công việc trong tương lai. Được sự phân công sắp xếp của nhà trường và sự đồng ý của ban lãnh đạo khoa Tài chính Ngân hàng, tôi đã may mắn được thực tập cuối khóa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – PGD Triệu Hải trong thời gian từ ngày 02/01/2019 đến ngày 10/04/2019. Tuy thời gian không quá dài nhưng trong quá trình thực tập tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ, và truyền đạt những kiến thức bổ ích, quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là thầy Lê Hoàng Anh - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – PGD Triệu Hải, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến anh Hoàng Đăng Hiếu – Trưởng Phòng giao dịch đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho tôi. Nhờ đó, tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích để hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp của mình cũng như tích lũy kỹ năng và vốn kiến thức cho bản thân trong tương lai. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo tôi đã nỗ lực và cố gắng hết sức để hoàn thành mục tiêu và yêu cầu đề ra, xong do vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Vân Anh
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................1 1. Lí do lựa chọn đề tài ................................................................................1 2. Lịch sử các tiền nghiên cứu: ....................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................5 6. Bố cục của đề tài ......................................................................................8 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........9 1.1. Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại: ...............................................................................................9 1.1.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................9 1.1.2. Đặc điểm tiền gửi tiết kiệm KHCN: ................................................11 1.1.3. Phân loại tiền gửi tiết kiệm KHCN:.................................................11 1.1.3.1. Tiền gửi phi giao dịch: ..................................................................11 1.1.3.2. Tiền gửi giao dịch không hưởng lãi :............................................13 1.1.3.3. Tiền gửi giao dịch hưởng lãi (chủ yếu là các loại tiền gửi không kì hạn): ...........................................................................................................................13 1.1.4. Vai trò tiền gửi tiết kiệm KHCN trong hoạt động của NHTM: ......14 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân của NHTM: ...............................................................................14 1.1.5.1 Nhân tố khách quan: ......................................................................14 1.1.5.2 Nhân tố chủ quan: ..........................................................................15 1.2. Hành vi mua hàng và những yếu tố cơ bản tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng: ................................................................................................ 17 1.2.1. Khái niệm về hành vi mua hàng của khách hàng: ..........................17 1.2.2. Quá trình ra quyết định mua hàng của khách hàng: .......................17
  5. 1.2.3. Những yếu tố cơ bản tác động đến hành vi mua hàng của khách hàng: ..........................................................................................................................19 1.3. Một số mô hình nghiên cứu lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu: ...................................................................................................................................22 1.3.1. Mô hình hành vi mua hàng của Philip Kotler ..................................22 1.3.2. Mô hình học thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action Models - TRA): .........................................................................................................24 1.3.3. Mô hình hành vi hoạch định (Theory of Planned Behaviour- TPB): ...................................................................................................................................24 1.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Sacombank CN Quảng Trị - PGD Triệu Hải:.......25 1.4.1. Trình tự nghiên cứu: ........................................................................26 1.4.2 Thiết kế nghiên cứu: .........................................................................27 1.5. Tóm tắt chương 1: ...............................................................................29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - PGD TRIỆU HẢI ..........................................................30 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: .30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: ......................................................30 2.1.1.1 Giới thiệu sơ bộ về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ........30 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ...............................................31 2.2 .Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải ....................................................................................................................32 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD TRIỆU HẢI .......................32 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................33 2.2.3. Tình hình sử dụng lao động: ............................................................34 2.3.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 ....36
  6. 2.3.5. Giới thiệu về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải ..................................................41 2.4 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................49 2.4.1 Điều tra chính thức: ..........................................................................49 2.4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu: .............................................................. 50 2.4.3. Mô tả mẫu nghiên cứu .....................................................................51 2.4.3.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................. 51 2.4.3.2.Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ................................................................ 51 2.4.3.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp........................................................52 2.4.3.4. Cơ cấu mẫu theo thu nhập ............................................................52 2.5. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại chi nhánh Sacombank Quảng Trị-PGD Triệu Hải: ............................................................................................................................53 2.5.1 Kiểm định và đánh giá thang đo .......................................................53 2.5.1.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha .........53 2.5.1.2 Phân tích khám phá EFA và kiểm định hệ số KMO .....................55 2.5.1.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhân tố quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank – PGD Triệu Hải: ......................................56 2.5.2. Phân tích tương quan: ......................................................................57 2.5.3. Phân tích hồi quy .............................................................................58 2.5.4 Thảo luận kết quả nghiên cứu: ..........................................................62 2.6 Tóm tắt chương 2: ................................................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ - PGD TRIỆU HẢI ...............................................65 3.1 Định hướng phát triển dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải .........................................65 3.2 Giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải trong thời gian tới..............................................66
  7. 3.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao uy tín thương hiệu của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải ..................................................66 3.2.2 Giải pháp về nhân tố lãi suất ............................................................. 67 3.2.3 Giải pháp nâng cao đối với nhân tố chất lượng dịch vụ: ..................68 3.2.4 Giải pháp đối với nhân tố người thân quen: .....................................69 3.2.5 Giải pháp cạnh tranh đối với nhân tố kênh đầu tư khác: ..................69 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................71 3.1. Kết luận ............................................................................................... 71 3.2. Kiến nghị ............................................................................................. 71 3.2.1. Đối với Ngân hàng CPTM Sài Gòn Thương Tín– PGD Triệu Hải: 71 3.2.2. Đối với Ngân hàng CPTM Sài Gòn Thương Tín: ...........................72 3.3 Hạn chế của nghiên cứu .......................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................73 PHỤ LỤC ..................................................................................................74
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Giải thích CB - CNV Cán bộ - công nhân viên CĐ Cao đẳng CN Quảng Trị Chi nhánh Quảng Trị ĐH Đại học KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch Sacombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín TN Thu nhập
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải ......................................................................................27 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Sacombank – PGD Triệu Hải giai đoạn 2016 - 2018....... 34 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................................36 Bảng 2.4: Tình hình huy động tiền gửi của KHCN tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Trị - PGD Triệu Hải giai đoạn 2016 - 2018 .......................................39 Bảng 2.5: Lãi suất không kỳ hạn đối với KHCN......................................................41 Bảng 2.6: Lãi suất có kỳ hạn đối với KHCN ............................................................43 Bảng 2.7: Lãi suất tiết kiệm Đại Phát đối với KHCN...............................................44 Bảng 2.8: Lãi suất áp dụng Tiết kiệm Phù Đổng đối với KHCN .............................46 Bảng 2.9: Lãi suất áp dụng tiết kiệm tích tài đối với KHCN....................................47 Bảng 2.10: Lãi suất áp dụng tiết kiệm tuần năng động đối với KHCN ....................48 Bảng 2.11: Lãi suất áp dụng tiền gửi tương lai đối với KHCN ................................49 Bảng 2.12. Thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu........................................................50 Bảng 2.13: Cronbach’s Alpha của các biến độc lập .................................................54 Bảng 2.14: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test đối với các biến độc lập ...............55 Bảng 2.15: Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................55 Bảng 2.16: KMO and Bartlett’s Test đối với nhân tố quyết định gửi tiền................57 Bảng 2.17: Kết quả phân tích EFA với nhân tố quyết định gửi tiền.........................57 Bảng 2.18: Kết quả phân tích tương quan giữa quyết định gửi tiết kiệm và các nhân tố độc lập ...................................................................................................................58 Bảng 2.19: Model Summaryb ....................................................................................59 Bảng 2.20: ANOVAa .................................................................................................59 Bảng 2.21: Coefficientsa ...........................................................................................59
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Huế ....................................................................................................3 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế ...........................................4 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển vốn.............................................................................10 Sơ đồ 2.2: Mô hình năm giai đoạn của quá trình ra quyết định mua hàng ...............18 Sơ đồ 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của khách hàng................19 Sơ đồ 2.4: Mô hình hành vi chi tiết của người mua..................................................22 Sơ đồ 2.5: Mô hình thuyết hành động hợp lý............................................................24 Sơ đồ 2.6: Mô hình hành vi hoạch định ....................................................................24 Sơ đồ 2.7: Mô hình đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải. .....................................................................................25 Sơ đồ 2.8: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – PGD Triệu Hải ..................................33 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính ....................................................................51 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.......................................................................52 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp ..............................................................52 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập .....................................................................53 Đồ thị 2.1: Kiểm định phần dư chuẩn hóa Histogram ..............................................61
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do lựa chọn đề tài Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng của ngân hàng thương mại. Để có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các hoạt động ngân hàng khác đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải tận dụng, khai thác triệt để mọi nguồn vốn nhàn rỗi từ các khách hàng cá nhân. Ngày nay, trong môi trường huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân đang ngày càng trở nên khó khăn, tiền gửi tiết kiệm bị cạnh tranh bởi các kênh đầu tư khác như các kênh đầu tư chứng khoán, bất động sản…cùng với sự có mặt của cả hệ thống ngân hàng thương mại với 57 đơn vị hoạt động bao gồm các ngân hàng thương mại trong nước, ngân hàng vốn nước ngoài và các ngân hàng liên doanh. Câu hỏi đặt ra ở đây cho các ngân hàng thương mại đó chính là làm thế nào để có thể thu hút khách hàng cá nhân đến gửi tiết kiệm tại ngân hàng của mình? Lý do gì mà các kênh đầu tư khác lại thu hút khách hàng cá nhân đầu tư vào mà lại ít lựa chọn đến dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại các ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Quảng Trị – PDG Triệu Hải” làm đề tài nghiên cứu của mình. Để từ đó đưa ra những giải pháp giúp Ngân hàng có những biện pháp hợp lý nhằm gia tăng lượng vốn huy động được từ tiền gửi tiết kiệm cũng như tăng cường khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải. 2. Lịch sử các tiền nghiên cứu 2.1. Một số nghiên cứu nước ngoài: 1
  12. Tác giả của bài: “The determinants of private saving in India”, Kunal Sen (2001) cho rằng các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm là lãi suất thực tế đối với tiền gửi, tăng trưởng và mức thu nhập bình quân đầu người, các dịch vụ tiện ích của ngân hàng, tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng tích cực đáng kể theo thống kê về tiết kiệm trong nước. Điều khoản thương mại và kiều hối đối với người Ấn Độ ở nước ngoài có tác động tiêu cực đến tỉ lệ tiết kiệm. Ngoài ra còn có một vai trò rõ ràng cho chính sách tài khóa trong việc tăng tổng số tiết kiệm trong nền kinh tế, với khu vực tư nhân xem xét tiết kiệm công cộng là thay thế không hoàn hảo cho tiết kiệm của chính nó. Kết quả liên quan đến tỷ lệ lạm phát cần phải đủ điều kiện bằng cách đề cập đến thực tế rằng Ấn Độ từng trải qua là một quốc gia có lạm phát thấp, kết quả này cho thấy lạm phát nhẹ có lợi cho tiết kiệm tư nhân. Susan M.Collins (1991), “Saving Behavior in Ten Developing Countries”. Tác giả nghĩ rằng các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng là tốc độ tăng trưởng kinh tế, mức sống, phân bố độ tuổi dân số là yếu tố quyết định tiết kiệm. Okan Veli Safakli (2007), “A research on the basic motivational factors in consumer bank selection: evidence from Northern Cyprus”. Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố chính quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng là chất lượng và dịch vụ, hình ảnh ngân hàng, vị trí thuận lợi, bãi đỗ xe, tài chính của ngân hàng và ảnh hưởng bởi ý kiến. Theo Umbas Krisnanto (2011), “The Customers’ Determinant Factors of the Bank Selection”. Tác giả xác định các yếu tố trong việc lựa chọn khách hàng để gửi tiền tiết kiệm là danh tiếng của khách hàng, nhân viên thân thiện, lãi suất thích hợp, vị trí chiến lược. 2.2. Một số nghiên cứu trong nước:  Nguyễn Trần Thuỳ Anh, (2014), Mô hình “nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Huế” 2
  13. Nghiên cứu này chỉ ra rằng có 06 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng. Trong đó nhâ tố thương hiệu nổi tiếng, uy tín và lãi suất hấp dẫn là hai yếu tố được quan tâm nhất trong những nhân tố ảnh hưởng nhất của quá trình lựa chọn sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm. Uy tín thương hiệu Cơ sỏ vật chất hạ tầng và yếu tố tiện lợi Quyết định lựa chọn Yếu tố lãi suất Đánh giá dịch vụ tiền chung Chương trình khuyến mãi gửi của khách hàng Yếu tố nhân viên cá nhân Vai trò của người ảnh hưởng Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Huế (Nguồn: Nguyễn Trần Thuỳ Anh, 2014)  Hoàng Thị Anh Thư (2017), Mô hình “nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế “ Kết quả của nghiên cứu này cho thấy có 06 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Huế. Trong đó nhân tố uy tìn thương hiệu có sức tác động mạnh nhất đến việc quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm, tiếp đến là các nhân tố lợi ích tài chính, ảnh hưởng của người thân quen, chiêu thị, cơ sở vật chất và nhân tố cuối cùng chính là nhân tố nhân viên của ngân hàng. 3
  14. Uy tín thương hiệu H1 Lợi ích tài chính H2 Quyết định lựa chọn Ảnh hưởng người thân quen H3 ngân hàng gửi tiết kiệm Chiêu thị H4 Cơ sở vật chất H5 Nhân viên H6 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Huế (Nguồn: Hoàng Thị Anh Thư, 2017)  Nguyễn Thị Lẹ (2009), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào Ngân hàng: trường hợp NHTMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ”. Tác giả đưa ra mô hình nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm là lãi suất tiền gửi, chất lượng dịch vụ, có người quen làm trong ngân hàng, thời gian giao dịch, khoảng cách từ nhà tới ngân hàng, thu nhập trung bình hàng tháng, giới tính, tuổi tác, trình độ học vấn. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng Sacombank – CN Quảng Trị - PDG Triệu Hải. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tại chi nhánh. 3.2. Mục tiêu cụ thể: 4
  15. - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng Sacombank – CN Quảng Trị - PDG Triệu Hải. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng Sacombank – CN Quảng Trị - PDG Triệu Hải. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm gia tăng lượng vốn huy động đối với khách hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Sacombank – CN Quảng Trị - PDG Triệu Hải. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Đối tượng điều tra: Khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị – PGD Triệu Hải bao gồm những khách hàng đã và đang gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị – PGD Triệu Hải. Về thời gian: -Số thiệu thứ cấp được thu thập giai đoạn 2016 - 2018 từ các phòng ban của chi nhánh. -Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình phỏng vấn khách hàng từ 15/1 đến 26/2 năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu:  Dữ liệu thứ cấp: Thu thập một số dữ liệu cũng như thông tin chung về Sacombank trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển; ngoài ra còn thu thập các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động của Sacombank QT – PGD Triệu Hải từ 2016 đến 2018. 5
  16.  Dữ liệu sơ cấp: Tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Phòng Giao dịch Triệu Hải và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước. 5.2. Phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu: - Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Từ danh sách khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng, dùng hàm Random để lọc ra danh sách 200 khách hàng sau đó lên lịch hẹn phỏng vấn. Đối với khách hàng đang sử dụng, thực hiện phỏng vấn khi họ đến giao dịch tại Phòng giao dịch. - Xác định kích thước mẫu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA vì vậy dựa theo công thức tính kích thước mẫu của Hair & các cộng sự (1998): Kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc cỡ mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô hình đo lường dự kiến có 18 biến quan sát như vậy theo Hair & các cộng sự (1998), kích thước mẫu cần thiết là 18 x 5 = 90. 5.3. Phương pháp phân tích số liệu: Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở kết hợp cả hai phương pháp: phương pháp định tính và phương pháp định lượng để xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải. Từ đó chỉ ra được nhân tố nào có sức ảnh hưởng lớn nhất, tác động mạnh nhất đến khách hàng cá nhân.  Nghiên cứu định tính: Sau khi tìm hiểu cơ sở lý thuyết và mô hình liên quan đến nghiên cứu, khi đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân và thiết kế bảng câu hỏi sơ bộ, tiến hành phỏng vấn trực tiếp 5 khách hàng đang có tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải nhằm mục đích có ý kiến khách quan hơn về các nhân tố tác động cũng như thang đo cho phù hợp với đề tài nghiên cứu. Dùng để giải thích các 6
  17. nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng vào Ngân hàng mà không sử dụng số liệu thống kê và kết quả hồi quy.  Nghiên cứu định lượng: Sau khi có được bảng câu hỏi hoàn chỉnh, tiến hành khảo sát cỡ mẫu 120 mẫu để nghiên cứu chính thức, sử dụng một số phần mềm như SPSS và AMOS để xử lý số liệu. Một số công cụ trong SPSS như kiểm định thang đo cho từng yếu tố bằng hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để xem mối liên quan giữa các yếu tố bằng hệ số KMO và Bartlett’s test of sphericity. + Phân tích thống kê mô tả: Dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp,... cũng như tổng hợp ý kiến của những khách hàng được điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin về Ngân hàng mà đã họ tiếp cận. + Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0.5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. + Phân tích Cronbach's alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's anlpha. + Phân tích hồi quy:  Kiểm định các giả thuyết của mô hình đồng thời xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định mua của khách hàng bằng phương pháp hồi quy đa biến để giải thích mối liên hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.  Mô hình có dạng: Yi= ß0+ ß1X1i+ ß2X2i+ …+ßpXpi+e1 7
  18. - Xem xét ma trận hệ số tương quan: Khi bắt đầu tiến hành phân tích hồi quy đa biến cần xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến thông qua hệ số tương quan Pearson, các biến có Sig. < 0.05 sẽ được giữ lại để hồi quy. - Đánh giá độ phù hợp của mô hình: Chứng minh sự phù hợp của mô hình là một trong những điểm quan trọng cần được thực hiện. Tính phù hợp của mô hình tuyến tính thường được thể hiện qua hệ số R2, R2 càng lớn cho thấy độ phù hợp của mô hình càng cao. - Kiểm định độ phù hợp của mô hình: Kiểm định F được dùng để kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập và sử dụng trong bảng phân tích phương sai ANOVA là một phép kiểm định giả thiết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể - Xem xét hiện tượng đa cộng tuyến: Mô hình hồi quy vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến khi các biến quan sát có giá trị hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor – VIF) lớn hơn hay bằng 10. - Xem xét hiện tượng tự tương quan: Đại lượng thống kê Durbin – Watson (d) có thể sử dụng để kiểm định hiện tượng tưong quan chuỗi bậc nhất. Giả thuyết tiến hành kiểm định là:  H0: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư bằng 0  H1: hệ số tương quan tổng thể của các phần dư khác 0 6. Bố cục của đề tài Đề tài gồm có 03 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải. 8
  19. Chương 3: Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Quảng Trị - PGD Triệu Hải. Phần III: Kết luận và kiến nghị PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Các khái niệm có liên quan  Khái niệm NHTM: Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá độc quyền đó là “tiền tệ”. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác, NHTM luôn được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích và đối tượng hoạt động. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16/06/2010 quy định: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi từ đó cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế với mục tiêu tạo ra lợi nhuận. 9
  20.  Chức năng của NHTM trong nền kinh tế: Về cơ bản NHTM có 3 chức năng chính: Chức năng trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Gửi tiền Cho vay Cá Cá nhân Ngân nhân và hàng và doanh thương doanh nghiệp mại Ủy thác đầu nghiệp Đầu tư tư Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển vốn Chức năng tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM với nhiệm vụ sáng tạo ra bút tệ nhằm gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng “sản xuất” bao gồm hoạt động huy động vốn và sử dụng các nguồn lực cung cấp các dịch vụ tín dụng của ngân hàng cho nền kinh tế để tạo ra lợi nhuận.  Khái niệm tiền gửi tiết kiệm: Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN, tiền gửi tiết kiệm được định nghĩa là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Bản chất của tiền gửi tiết kiệm chính là đầu tư một khoản tiền ngày hôm nay để có được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai.  Các loại rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi: - Rủi ro lãi suất - Rủi ro thanh khoản - Rủi ro sở hữu  Khái niệm về KHCN: 10
nguon tai.lieu . vn