Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG họ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ng ĐOÀN THỊ THẢO NHƯ ườ Tr KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in cK PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG họ CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG THỪA THIÊN HUẾ ại Đ ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ĐOÀN THỊ THẢO NHƯ ThS. LÊ NGỌC QUỲNH ANH ườ Lớp: K49 Ngân hàng Niên khóa: 2015 - 2019 Tr Huế, tháng 5 năm 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm học tại trường Đại học Kinh Tế Huế, em đã nhận được sự uế quan tâm cùng với vô vàn kiến thức từ thầy cô. Sau thời gian dài thực tập và nỗ lực làm bài thì khóa luận tốt nghiệp của em cũng được hoàn thành, để đạt được điều H này ngoài sự nổ lực của chính bản thân thì còn có sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập. tế Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng quý thầy cô trong suốt thời gian qua đã rất tận tình giảng dạy rất nhiều kiến thức và h chỉ dẫn cho em rất nhiều điều từ bài học lý thuyết cho đến thực hành. in Đặc biệt em xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Lê Ngọc Quỳnh Anh đã cK tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp ý kiến, hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khóa luận này. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ nhân viên họ ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương đã tạo điều kiện, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến để em có thể hoàn ại thiện bản thân mình. Trong quá trình em thực tập để thực hiện đề tài báo cáo tốt nghiệp mặc dù cố Đ gắng rất nhiều để hoàn thành một cách tốt nhất nhưng do còn những hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nghiên cứu thực tiễn của bản thân cho nên báo cáo ng không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô đóng góp ý kiến giúp đỡ để báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn. ườ Em xin trân trọng và chân thành cám ơn! Huế, ngày 01 tháng 5 năm 2019 Tr Sinh viên thực hiện ĐOÀN THỊ THẢO NHƯ
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i MỤC LỤC..................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT ..........................................................................................v uế DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................vii H DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 tế 1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3 in 4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3 cK 5. Cấu trúc đề tài: ........................................................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH họ HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM.......................................7 1.1. Cơ sở lí luận của ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại..........................................7 ại 1.1.1. Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.........7 Đ 1.1.2. Các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm ở ngân hàng thương mại ................................................................................................................14 ng 1.1.3. Hành vi khách hàng.........................................................................................19 1.2. Một số mô hình đi trước liên quan đến vấn đề các nhân tố quyết định gửi tiền ườ tiết kiệm của khách hàng cá nhân .............................................................................25 1.2.1. Mô hình nghiên cứu ở trong nước...................................................................25 Tr 1.2.2. Mô hình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................26 1.3. Tiến trình nghiên cứu và mô hình đề xuất .........................................................27 1.3.1. Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................27 1.3.2. Mô hình đề xuất nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào NHTM................................................................. 27 ii
  5. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG .......................................................................................................30 2.1. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc uế Sông Hương ..............................................................................................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển H Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương ....................................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tế chi nhánh Bắc Sông Hương ......................................................................................31 2.1.3. Tình hình huy động vốn - sử dụng vốn ...........................................................34 h 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................38 in 2.1.5. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương........................................................................................................................40 cK 2.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................43 2.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................43 2.2.2. Mô tả hành vi sử dụng của khách hàng...........................................................45 họ 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) ...............48 2.2.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................54 ại 2.2.5. Mô hình hồi quy ..............................................................................................56 2.2.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................................................................59 Đ 2.2.7. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương................................61 ng 2.2.8. Nhận xét chung: ..............................................................................................68 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ĐỂ LÀM TĂNG LƯỢNG ườ VỐN HUY ĐỘNG TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tr CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG .....................................................................70 3.1. Định hướng nâng cao công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương........................................................................................................................70 iii
  6. 3.2. Giải pháp đề xuất để tăng lượng vốn huy động từ TGTK của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương ........................................................71 3.2.1. Giải pháp về yếu tố tác động mạnh nhất - Người thân quen...........................71 3.2.2. Giải pháp tổng hợp..........................................................................................72 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................76 uế 1. Kết luận .................................................................................................................76 2. Kiến nghị ...............................................................................................................77 H 2.1. Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh BSH ....................................................77 2.2. Đối với ngân hàng Agribank Việt Nam .............................................................78 tế TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................79 PHỤ LỤC .................................................................................................................80 h in cK họ ại Đ ng ườ Tr iv
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BSH : Bắc Sông Hương KHCN : Khách hàng cá nhân uế NHNN : Ngân hàng nhà nước H NHTM : Ngân hàng thương mại tế NHTW : Ngân hàng trung ương TSCĐ : Tài sản cố định h TCKT : Tổ chức kinh tế TGTK in : Tiền gửi tiết kiệm cK ĐCTC : Định chế tài chính & : Và họ TG : Tiền gửi KH : Khách hàng ại Đ ng ườ Tr v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương .........34 Bảng 2.2: Kết quả sử dụng vốn của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương................36 Bảng 2.3: Kết quả HĐKD của Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương ..........................38 uế Bảng 2.4: Lãi suất của các sản phẩm tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH năm 2018...................................................................................................................................40 H Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu điều tra................................................................................................43 Bảng 2.6: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến ngân hàng.......................................45 tế Bảng 2.7: Mục đích của việc gửi tiết kiệm của khách hàng ..............................................46 Bảng 2.8: Lượng khách hàng quyết định gửi tiết kiệm khi giao dịch ............................47 h Bảng 2.9: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test đối với các biến độc lập .....................49 in Bảng 2.10: Phân tích nhân tố khám phá EFA.........................................................................50 cK Bảng 2.11: KMO and Bartlett’s Test đối với nhân tố quyết định gửi tiền ...................53 Bảng 2.12: Kết quả phân tích EFA với nhân tố quyết định gửi tiền...............................53 Bảng 2.13: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha biến độc lập .......................................54 họ Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ..................................56 Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................................57 ại Bảng 2.16: Model Summaryb .......................................................................................................59 Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA ..................................................................................................60 Đ Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Người thân quen ..........................61 ng Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ tin cậy..............................62 Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Chất lượng dịch vụ .....................63 ườ Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ tiếp cận ...........................64 Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Mức độ chăm sóc ........................65 Tr Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Nhân viên .......................................66 Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm Quyết định gửi tiền tiết kiệm ..67 vi
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tiến trình nghiên cứu.............................................................................. 27 Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân................................................................................... 29 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý tại Ngân hàng NNo&PTNT Chi nhánh Bắc Sông Hương - uế Thừa Thiên Huế....................................................................................................................................31 H DANH MỤC BIỂU ĐỒ tế Biểu đồ 2.1: Kênh thông tin giúp khách hàng biết đến ngân hàng................................................46 Biểu đồ 2.2: Mục đích gửi tiền tiết kiệm của khách hàng ..............................................................47 h Biều đồ 2.3: Quyết định gửi tiền tiết kiệm khách hàng...................................................................48 in cK họ ại Đ ng ườ Tr vii
  10. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Để tồn tại và phát triển, uế các ngân hàng phải tìm cho mình hướng đi hiệu quả nhất, đòi hỏi các ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường và điều đó được thể hiện ở khả năng sẵn sàng H thanh toán, chi trả cho khách hàng tại ngân hàng. Nhưng để luôn trong trạng thái sẵn sàng khi có khách hàng đến yêu cầu rút tiền hay vay vốn thì phải nhắc đến tế nguồn vốn tự có, nó là cơ sở chính để tổ chức hoạt động kinh doanh còn nguồn vốn huy động lại có vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo cơ sở tài chính và mở rộng kinh h doanh ngân hàng. Vì thế, trong nền kinh tế hội nhập và đang phát triển hiện nay, in hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng trở thành mục tiêu cơ bản trong đó huy cK động tiền gửi tiết kiệm chiếm một vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Nhưng việc huy động vốn tiền gửi từ người dân của ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn vì họ đang thiếu lòng tin, chưa am hiểu hết về các khả năng sinh lời họ từ những khoản tiền nhàn rỗi. Tuy nhiên tiền gửi tiết kiệm vẫn được nhiều người lựa chọn nhưng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm hiện chưa được hấp dẫn đối với ại lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, nhất là đối với các nhà đầu tư. Vì vậy, các NHTM cần phải có chiến lược để thu hút được sự quan tâm và trung thành của khách hàng. Đ Với xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của các ngân ng hàng thương mại cùng với sự xuất hiện thêm nhiều ngân hàng nước ngoài góp phần tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng và khách hàng cũng sẽ có nhiều sự ườ lựa chọn hơn trong việc lựa chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm. Vấn đề được đặt ra ở đây là yếu tố để thu hút, giữ chân khách hàng của các ngân hàng là gì? Để giải Tr quyết được vấn đề này các nhà quản trị ngân hàng phải xác định rõ ràng, chính xác các tiêu chí mà khách hàng cân nhắc khi lựa chọn ngân hàng, đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả để duy trì lòng tin của khách hàng cũ và thu hút được những khách hàng tiềm năng đến với mình. Nắm bắt được hạn chế trên, hệ thống ngân hàng 1
  11. Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương thời gian qua đã không ngừng nỗ lực nhằm thu hút nguồn tiền gửi một cách bền vững thông qua các chính sách chăm sóc khách hàng, tăng cường huy động các kênh vốn nhàn rỗi trong nhân dân, nhất là kênh tiết kiệm cá nhân, hướng đến mục tiêu đạt chuẩn ngân hàng thân thiện, lớn mạnh cả về khả năng tài chính, hoạt động kinh doanh, cung cấp những dịch vụ tiện ích tốt nhất uế đến khách hàng. Tuy nhiên sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm hiện nay dẫn đến việc tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân H hàng trong nước với nhau mà còn với các ngân hàng nước ngoài lớn mạnh, gây ra không ít khó khăn cho công tác huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của Agribank nói tế chung và Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương nói riêng. Điều này cho thấy một trong các vấn đề cạnh tranh có tầm quan trọng trong chiến lược kinh doanh của ngân h in hàng là phải thực hiện nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân để từ đó ngân hàng có thể hiểu rõ được nhu cầu của cK khách hàng và tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết các nhu cầu đó. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng họ đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. ại 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đ 2.1. Mục tiêu chung: ng Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với ườ ban quản trị nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tại ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Tr  Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm. 2
  12.  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại NHNo và PTNT chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế.  Một số giải pháp đề xuất để làm tăng lượng vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông uế thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế. H 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: tế Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá h nhân tại ngân hàng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: in cK - Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH - Thời gian: 2016-2018 họ 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ại 4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp Đ  Các tài liệu về tình hình ngân hàng trong những năm qua và thu thập số liệu thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn 2016 – 2018. Trao đổi ng trực tiếp với các nhân viên ngân hàng để thu thập nhiều thông tin về tình hình gửi tiền trong thời gian qua. Bên cạnh đó, một số dữ liệu được thu thập trên website của ườ Agribank và một số bài luận văn đại học, cao học của các anh chị trước đó. 4.1.2. Thu nhập dữ liệu sơ cấp Tr  Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh BSH từ ngày 27/01 đến 28/02 năm 2019 với mẫu bảng hỏi đã chuẩn bị trước bằng cách tiếp cận khách hàng 3
  13. đến giao dịch trực tiếp với phòng giao dịch và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng.  Cỡ mẫu: Theo Hair & cộng sự; 1998 (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ & cộng sự; 2003) trong phân tích nhân tố khám phá EFA, cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và cỡ uế mẫu không nên ít hơn 100. Nghiên cứu này có 28 biến, vậy số mẫu tối thiểu là 140 H (28x5). Để thu thập đủ số mẫu tổng cộng 240 phiếu khảo sát được in ấn và phát ra, số phiếu thu về là 210 phiếu khảo sát; trong đó có 7 phiếu bị loại qua quá trình sàng tế lọc dữ liệu.  Phương pháp chọn mẫu điều tra: Do danh sách khách hàng cá nhân hiện tại h đang sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng là nguồn dữ liệu bảo mật và in rất khó tiếp cận. Vì vậy đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi cK tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bắc Sông Hương - Thừa Thiên Huế” đã sử dụng phương pháp điều tra thực địa để thu thập số liệu. Với kích cỡ mẫu khoảng 240 khách hàng cá họ nhân, tôi đã tiến hành khảo sát vào ngày thứ 3, 5, 7 trong vòng 4 tuần liên tiếp, mỗi ngày sẽ điều tra 20 khách hàng cá nhân. Thời gian khảo sát buổi sáng từ 7h30 đến ại 11h30, vào buổi chiều từ 13h30 đến 17h30, mỗi buổi sẽ khảo sát từ 10-15 khách Đ hàng cho đến khi đủ số lượng. Trong 240 phiếu được phát ra cho khách hàng, thu về được 210 phiếu; trong đó có 7 phiếu bị loại qua quá trình sàng lọc dữ liệu. Những ng phiếu bị loại là các phiếu được gửi đến không đúng đối tượng, các khách hàng được hỏi không cung cấp bất cứ thông tin hay nhận xét, đánh giá gì vì một vài lí do cá ườ nhân nào đó, có từ hai câu trả lời hoặc chỉ cùng một mức điểm duy nhất một cách tiêu cực cho tất cả các câu hỏi. Cuối cùng có 203 phiếu trả lời hợp lệ của khách Tr hàng được nhập số liệu vào phần mềm SPSS 20.0. 4
  14. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu 4.2.1. Phân tích định tính:  Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng vào NH mà không sử dụng số liệu thống kê và kết quả hồi quy. 4.2.2. Phân tích định lượng uế  Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn,... cũng như điều tra ý kiến của khách hàng cũng H như lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin ngân hàng mà họ đã tiếp cận.  Phân tích Cronbach's alpha: kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin cậy tế của thang đo. Mục đích kiểm định này để tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng h đo lường một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp được nhiều hay ít in thông qua hệ số tương quan biến tổng. Qua đó, cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. cK  Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp họ biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có ại giá trị trong khoảng 0,5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ Đ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.  Phân tích tương quan: Dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập ng với nhau và mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Là căn cứ để thực hiện phân tích hồi quy. Nếu các biến độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau ườ (Sig < 0,05), thì có nguy cơ xảy ra hiện tượng đa cộng biến trong mô hình hồi quy, muốn kiểm định được có xảy ra đa cộng biến hay không thì phải kiểm tra hệ số Tr phóng đại phương sai VIF bên phần hồi quy. Nếu biến độc lập và biến phụ thuộc không có mối quan hệ tương quan Sig. > 0,05 thì cần loại bỏ và không đưa vào phân tích hồi quy. 5
  15.  Phân tích hồi quy: dùng để xem xét các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc Sông Hương và mức độ tác động của các nhân tố. Ta có 8 biến đại diện sau: biến phụ thuộc là “Quyết định gửi tiền tiết kiệm” (kí hiệu là QD), các biến độc lập gồm: “Lãi suất” (LS), “Người thân quen” (TQ), “Mức độ tin cậy” (DTC), “Chất lượng dịch uế vụ” (DV), “Mức độ tiếp cận” (TC), “Mức độ chăm sóc” (CS), “Nhân viên” (NV) với các hệ số Bê-ta tương ứng lần lượt là β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7. H  Phương trình hồi quy: tế QD= β0 + β1LS + β2TQ + β3DTC + β4DV+ β5TC + β6CS + β7NV + ei  Trong đó: h β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7 lần lượt là hệ số hồi quy riêng của các biến. ei: phần dư. in cK 5. Cấu trúc đề tài: Phần 1: Đặt vấn đề họ Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định ại gửi tiền tiết kiệm Đ Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH ng Chương 3: Một số giải pháp đề xuất để làm tăng lượng vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tại ngân hàng Agribank chi nhánh BSH ườ Phần 3: Kết luận Tr 6
  16. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM 1.1. Cơ sở lí luận của ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại uế 1.1.1. Khái niệm, chức năng và hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại H 1.1.1.1. Khái niệm NHTM Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM, tế được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác, NHTM luôn được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, h dịch vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục in đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích và đối cK tượng hoạt động. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.” họ Theo như Luật Ngân hàng của Ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư” Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương ại mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc Đ của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình hức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". ng Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất ườ cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Tr Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn 7
  17. cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.1.2. Chức năng của NHTM • Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của uế ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng H vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay tế và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... h Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến in lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại. cK • Chức năng trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi họ của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM ại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, Đ khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ng người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào ườ đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình Tr chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. 8
  18. • Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên uế cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động H được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, tế thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, h thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương in tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. cK 1.1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của NHTM NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có họ quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá ại trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Đ  Nghiệp vụ huy động vốn cho biết nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình ng thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau: + Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động ngân hàng nhận ườ các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể Tr huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi. + Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm 9
  19. đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh. + Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín uế dụng trên thị trường tiền tệ và vay ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ NHNN chủ yếu nhằm tạo sự H cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ. tế + Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại h in lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi cK hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. + Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. họ Lượng vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường ại xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang Đ bị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản ng vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mang lại. ườ  Nghiệp vụ sử dụng vốn: Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng Tr như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau: + Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện 10
  20. thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do ngân hàng nhà nước đề ra. + Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NHTM đều phải tìm cách giải quyết. Thông thường lợi uế nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65 - 70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có H cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay không có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, tế cho vay thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua... + Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn h in dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên cK thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó. + Nghiệp vụ khác: Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ họ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm... ại  Nghiệp vụ trung gian khác: Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn Đ thực hiện một số nghiệp vụ khác như: + Dịch vụ trong thanh toán: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. ng Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách ườ nhanh chóng và chính xác. + Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán Tr chứng khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản... + Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền; cho thuê két sắt, bảo mật... 11
nguon tai.lieu . vn