Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ếH ***** ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ọc PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU ih NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ Đạ ng NGUYỄN PHƯỚC THIỆN ờ Trư Niên khóa: 2013 – 2017
  2. ĐẠI HỌC HUẾ uế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ếH ***** ht Kin KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ọc PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU ih NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ Đạ ng Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Phước Thiện TS. Hoàng Văn Liêm ờ Lớp: K47 TCDN Trư Niên khóa: 2013 – 2017 Khóa học: 2013 - 2017
  3. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU uế Tín dụng là hoạt động kinh doanh (HĐKD) chủ yếu của các Ngân hàng thương mại (NHTM), phản ánh hoạt động đặc trưng và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của Ngân hàng, tạo ra lợi nhuận lớn nhất trong HĐKD Ngân hàng, ếH nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho Ngân hàng. Với điều kiện môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gây gắt, các yếu tố kinh tế vĩ mô cả trong nước lẫn thế giới có nhiều biến động lớn đã làm cho khách hàng vay vốn gặp khó ht khăn hoặc thậm chí không trả được cả gốc và lãi cho Ngân hàng, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh, gây ra những tổn thất lớn cho Ngân hàng. Vì vậy, công tác quản trị Kin nợ xấu là đặc biệt quan trọng trong hoạt động Ngân hàng. Xuất phát từ thực trạng chung và thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, tác giả xin chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh đến nợ xấu Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài cho khóa luận ọc cuối khóa của mình. Mục tiêu của đề tài tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, tình hình nợ xấu và công tác quản trị nợ xấu tại Viecombank Huế giai đoạn 2012 - 2016, để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác ih quản nợ xấu tại Vietcombank Huế. Đồng thời, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích sự tác động của 7 nhân tố: tăng trưởng kinh tế (GDP), lạm Đạ phát (CPI), nợ xấu của kỳ trước (NPLt-1), quy mô Ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng (CREDITGR), khả năng sinh lời (ROA), tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản (LnL_A) đến tỷ lệ nợ xấu (NPL) Vietcombank Huế giai ng đoạn 2012- 2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nợ xấu trong quá khứ là yếu tố chính có tác động cùng chiều đến nợ xấu Vietcombank Huế. Ngoài ra, biến tăng trưởng kinh tế (GDP) và khả năng sinh lời (ROA) có tác động ngược chiều đến nợ ờ xấu Vietcombank Huế. Sau cùng, nghiên cứu cũng đã đi sau tìm hiểu để đưa ra một Trư số phương hướng khắc phục nợ xấu tại Vietcombank Huế và đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro và quản lý nợ xấu Ngân hàng. Đó là toàn bộ nội dung chính xuyên suốt bài Khóa luận này mà tác giả đã thực hiện trong toàn bộ thời gian nghiên cứu. i
  4. Lời Cám Ơn uế Trải qua 4 năm học trên giảng đường Đại học Kinh tế Huế, nhờ sự tận tụy, nhiệt huyết truyền đạt kiến thức mà ếH Quý thầy cô giáo, em đã có được một hành trang vững chắc để chuẩn bị bước vào đời. Sau hơn 3 tháng thực tập và nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp của em đã được hoàn thành. ht Ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ, khích lệ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cô, gia đình, bạn bè và cơ quan thực tập. Kin Trước hết, với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, trong đó có các giảng viên của khoa Tài chính - Ngân hàng đã dạy bảo tận tình, trang bị ọc những kiến thức quý báu và những kỹ năng hữu ích cho em trong quá trình học tập. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo TS. Hoàng Văn Liêm, người đã ih tận tình hướng dẫn và luôn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, Đạ cùng tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là anh Lê Nghi ng Việt Nhân – Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp, đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian em thực tập tại đơn vị. Cuối cùng, em ờ xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình cùng với tất cả Trư bạn bè đã luôn động viên, quan tâm em rất nhiều trong thời gian vừa qua. Do thời gian thực hiện cũng như năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính ii
  5. mong nhận được sự góp ý từ phía Quý thầy cô giáo để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. uế Sinh viên thực hiệnNguyễn Phươc Thiện ếH ht Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư iii
  6. MỤC LỤC uế TÓM TẮT NGHIÊN CỨU........................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii ếH MỤC LỤC................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................vi DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ viii ht DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................................ix PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 Kin 1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..............................................................................3 ọc 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................4 6. Kết cấu của luận văn...............................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5 ih CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN ....................................................................................................... 5 Đạ 1.1. Tổng quan về nợ xấu ............................................................................................5 1.1.1. Khái niệm nợ xấu........................................................................................5 1.1.2. Tiêu chí phân loại nợ xấu ...........................................................................6 ng 1.1.3. Chỉ tiêu đo lường nợ và tỷ lệ nợ xấu của NHTM.....................................10 1.1.4. Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu........................................................11 1.1.5. Hậu quả của nợ xấu ..................................................................................16 ờ 1.1.6. Công tác quản trị nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM...............17 Trư 1.1.7. Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của các nước trên thế giới...................................19 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ..................................................................................................................20 1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................20 iv
  7. 1.2.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................22 1.3. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu.............................................................24 uế 1.3.1. Biến phụ thuộc .........................................................................................24 1.3.2. Biến độc lập ..............................................................................................24 ếH 1.3.3. Phương pháp nghiên cứu mô hình............................................................27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI ht NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................28 2.1. Khái quát về Vietcombank Huế .........................................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank Huế ..........................28 Kin 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban ...................30 2.1.3. Tình hình lao động tại Vietcombank Huế ................................................33 2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động của Vietombank Huế ..........................35 2.2. Thực trạng nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 .....................45 ọc 2.2.1. Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016............45 2.2.2. Tình hình nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016..............53 ih 2.2.3. Thực trạng công tác hạn chế nợ xấu tại Vietcombank Huế......................58 2.2.4. Đánh giá công tác quản lý nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – Đạ 2016 ....................................................................................................................58 2.3. Phân tích tác động của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016.......................................................................................................59 2.3.1. Thống kê mô tả mô hình...........................................................................59 ng 2.3.2. Mối quan hệ giữa các nhân tô ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank Huế. ..............................................................................................61 ờ CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA VIETCOMBANK HUẾ......... 65 Trư 3.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................65 3.2. Phương hướng khắc phục gia tăng nợ xấu tại Vietcombank Huế......................67 3.2.1. Giải pháp xử lý các khoản nợ xấu hiện tại ...............................................67 3.2.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu trong tương lai ................................................67 v
  8. PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................72 1.Kết luận – Đóng góp của nghiên cứu.....................................................................72 uế 2.Hạn chế của nghiên cứu .........................................................................................73 3.Khuyến nghị ...........................................................................................................74 ếH 3.1.Đối với NHNN ....................................................................................................74 3.2. Khuyến nghị đối với Vietcombank hội sở chính: ..............................................75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................77 ht Kin ọc ih Đạ ờ ng Trư vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT uế VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN NHTM Ngân hàng thương mại ếH NHNN Ngân hàng Nhà nước HĐTD Hợp đồng tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng ht TSĐB Tài sản đảm bảo RRTD Rủi ro tín dụng OLS CBCNV thông thường Kin Ordinary Least Squares – Phương pháp bình phương nhỏ nhất Cán bộ công nhân viên CTCP Công ty cổ phần ọc TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân ih DNNN Doanh nghiệp nhà nước CIC Trung tâm Thông tin tín dụng VAMC Công ty quản lý tài sản Đạ ờ ng Trư vii
  10. DANH SÁCH BẢNG uế Bảng Tên Trang Bảng 1-1 So sánh định nghĩa nợ xấu 5 ếH Bảng 1-2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng của một số nước trên thế giới 9 Bảng 1-3 Mô tả các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu 28 Bảng 2-1 Tình hình lao động tại Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 35 ht Bảng 2-2 Tình hình tài sản - nguồn vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 38 Bảng 2-3 Tình hình huy động vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 41 Bảng 2-4 Kết quả HĐKD của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 - 2016 45 Kin Bảng 2-5 Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016 Bảng 2-6 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế của 48 52 Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2-7 Tình hình cơ cấu các nhóm nợ của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016 54 ọc Bảng 2-8 Tình hình trích lập dự phòng của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016 58 Bảng 2-9 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu 62 ih Bảng 2-10 Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình 64 Bảng 2-11 Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính các nhân tố ảnh hưởng đến NPL 65 Đạ Bảng 2-12 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy 66 Bảng 2-13 Kiểm định Anova về sự phù hợp của mô hình hồi quy 66 ờ ng Trư viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ uế Hình TÊN Trang Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Vietcombank Huế 32 ếH Hình 2-2 Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền gửi của Vietcombank Huế 39 giai đoạn 2012 – 2016 Hình 2-3 Tình hình cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 201 42 ht Hình 2-4 Tổng thu nhập, tổng chi phí, lợi nhuận của Vietcombank Huế 44 Hình 2-5 Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại 51 Vietcombank Huế năm 2016 Kin Hình 2-6 Tình hình nợ quá hạn của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016 Hình 2-7 Tình hình cơ cấu nợ xấu của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016 56 59 ọc ih Đạ ờ ng Trư ix
  12. PHẦN I: MỞ ĐẦU uế 1. Tính cấp thiết của đề tài ếH Tín dụng là hoạt động kinh doanh (HĐKD) chủ yếu của các Ngân hàng thương mại (NHTM), phản ánh hoạt động đặc trưng và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của Ngân hàng, tạo ra lợi nhuận lớn nhất trong HĐKD Ngân hàng, nhưng đồng thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho Ngân hàng. Với điều kiện môi ht trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gây gắt và các yếu tố kinh tế vĩ mô cả trong nước lẫn thế giới có nhiều biến động lớn đã làm cho khách hàng vay vốn gặp Kin khó khăn hoặc thậm chí không trả được cả gốc và lãi cho Ngân hàng, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh, gây ra những tổn thất lớn cho Ngân hàng. Thực tế cho thấy, khi tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh không chỉ làm tăng tính dễ tổn thương của Ngân hàng khi gặp những cú sốc của nền kinh tế vĩ mô mà còn làm hạn ọc chế hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, thậm chí đã có lúc đe dọa đến khả năng thanh khoản của của Ngân hàng, gây ảnh hưởng đến toàn hệ thống Ngân hàng và ih nền kinh tế. Nhất là thời kỳ hiện nay, khi các NHTM đang gặp phải nhiều thách từ: hậu tăng trưởng tín dụng nóng, khả năng kiểm soát rủi ro, quản lý nợ xấu của các Đạ NHTM còn nhiều hạn chế cùng với những bất lợi của các yếu tố vĩ mô nền kinh tế trong và ngoài nước do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, mà khởi nguồn là cuộc khủng hoảng tài chính từ Mỹ; đã làm tỷ lệ nợ xấu của hệ thống Ngân hàng tăng nhanh và ng tiềm ẩn nhiều rủi ro; thống kê của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho thấy nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam (VN) đã gia tăng từ mức trung bình 2,52% từ năm ờ 2010 lên đến 2,55% vào năm 2015, và nợ xấu của nhiều Ngân hàng còn diễn biến phức tạp trong thời gian tới. Trư Nhận thấy nguy cơ và các tác động tiêu cực của nợ xấu, Chính phủ và các cơ quan giúp việc liên quan như NHNN, Bộ Tài chính...đã xây dựng nhiều chính sách, đưa ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu tại các NHTM, đặc biệt là nổ lực xây dựng mô hình xử lý nợ xấu bao gồm việc 1
  13. thành lập Công ty Quản lý tài sản sản của các Tổ chức Tín dụng – VAMC khai thông nợ xấu của hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên, sau gần 2 năm thành lập VAMC uế vẫn khá loay hoay trong hoạt động xử lý nợ xấu, công tác xử lý nợ xấu có thật sự hiệu quả?, hay “VAMC là kho cất giữ nợ xấu” như nhận định của nhiều chuyên gia. ếH Do đó, việc chủ động nhận diện và phòng ngừa nợ xấu là công tác quan trọng của Ngân hàng để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu và nâng cao hoạt động kinh doanh (HĐKD) của Ngân hàng. Vì vậy, việc xác đinh rõ các yếu tố tác động đến nợ xấu ht Ngân hàng sẽ giúp chính Ngân hàng xây dựng và chính sách hoàn thiện công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) với vị thế là Kin NHTM đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam, luôn ý thức được việc nâng cao hoạt động tín dụng và công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng. Là một trong những những đơn vị xuất sắc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế (Vietcombank Huế) bên cạnh chú trọng chất lượng dịch vụ thì công tác quản lý nợ ọc xấu được xem là vấn đề quan tâm hàng đầu của Ngân hàng, nhờ vậy kết tỷ lệ nợ xấu giảm đáng kể trong thời gian vừa qua tính đến ngày 31/12/2016 tỷ lệ nợ xấu của Chi ih nhánh ở mức 1,01%. Kết quả đáng khích lệ nói trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan tạo ra. Tuy nhiên quản lý nợ xấu thời gian tới vẫn là vấn đề Đạ trọng tâm và thách thức đối với Chi nhánh. Chính vì vậy cần phải có một nghiên cứu tổng quan để đánh giá các kết quả đã đạt được của Chi nhánh đồng thời khái quát và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu. Từ đó đưa ra các đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu và đề xuất được hệ thống các ng giải pháp có tính khả thi nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu cho Vietcombank Huế...Do vậy, tôi xin chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh đến nợ xấu Ngân hàng ờ thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế giai đoạn” để Trư làm bài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Với những vấn đề đã được trình bày ở trên, luận văn mong muốn đạt được các mục tiêu sau: 2
  14. Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại uế Vietcombank Huế. ếH Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.  Đánh giá thực trạng nợ xấu đến Vietcombank Huế.  Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại ht Vietcombank Huế. 3. Câu hỏi nghiên cứu Kin Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên thì đề tài đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: 1. Các nhân tố cơ bản nào tác động đến nợ xấu tại Vietcombank Huế? 2. Các giải pháp nào hạn chế được nợ xấu tại Vietcombank Huế? ọc 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Vietcombank Huế. ih Ảnh hưởng của 7 nhân tố: Lý do lựa chọn: Đạ 2 yếu tố vĩ mô là tăng trưởng kinh tế (GDP) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (thể hiện yếu tố lạm phát) được đưa vào mô hình nghiên cứu là điều tất yếu khi nghiên cứu không chỉ trong của Ngân hàng mà ở bất kỳ khía cạnh nào của của nền kinh tế, ng bên cạnh kết quả của các nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm của trong và ngoài nước đã chứng minh là có tác động đáng kể đến nợ xấu. ờ Yếu tố nội vị của Ngân hàng cũng được kiểm định trong mô hình, trong đó tỷ Trư lệ nợ xấu của năm trước (NPLt-1), quy mô Ngân hàng (SIZE), tốc độ tăng trưởng tín dung của Ngân hàng (CREDITGR), hiệu quả HĐKD (ROA), tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản (LnL_A). 3
  15. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: HĐKD, trong đó đặc biệt nghiên cứu các nhân tố ảnh uế hưởng đến nợ xấu tại Vietcombank Huế. Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2012 – 2016, luận văn tiến hành nghiên cứu ếH trong giai đoạn nợ xấu biến động tiêu cực sau các tác động bất ổn kinh tế vĩ mô, đồng thời trong giai đoạn này, NHNN và hệ thống NHTM đã có những biện pháp căng cơ để xử lý, quản trị nợ xấu tối ưu hơn. ht 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả để phân tích Phương pháp định lượng: Phương pháp thu thập số liệu: Kin thực trạng nợ xấu của Vietcombank Huế. -Dữ liệu nghiên cứu định lượng được thu thập từ báo cáo tài chính và báo cáo ọc thường niên của Vietcombank Huế giai đoạn 2012 – 2016. -Còn đối với biến các yếu tố vĩ mô được thu thập từ dữ liệu trong báo cáo của ih IMF, DAB, WB, tổng cục thống kê Việt Nam và báo cáo của NHNN. Phương pháp tổng quát và xử lý số liệu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp Đạ bình phương nhỏ nhất OLS (Ordinary Least Squares). 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 3 Phần: ng Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nợ xấu và mô hình hồi quy đa biến ờ Trư Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu tại Vietcombank Huế Chương 3: Thảo luận kết quả và một số giải pháp Phần III: Kết luận 4
  16. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 uế CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NỢ XẤU VÀ MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN ếH 1.1. Tổng quan về nợ xấu 1.1.1. Khái niệm nợ xấu ht Nợ xấu được đánh giá dựa trên 2 yếu tố: thời gian quá hạn và sự suy giảm (hoặc không còn) khả năng thanh toán của người đi vay. Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005: Kin “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Bảng 1-1 So sánh định nghĩa nợ xấu ọc Tiêu chí IAS 39 Basel II FSIs Việt Nam ih Mục tiêu Hướng dẫn lập Giám sát và ổn Tính toán chi Báo cáo hoạt tính nợ xấu báo cáo hoạt định hoạt động tiêu lành mạnh động trong các động trog các giai của hệ thống của các quốc kỳ hoạt động với Đạ đoạn báo cáo tài Ngân hàng quốc gia NHNN, chú ý chính, chú ý tới gia, quản lý rủi tới lợi nhuận và kết quả hoạt động ro, chú ý tới an thuế dự phòng ng toàn vốn phải nộp Cơ sở trích Thời gian quá Thời gian quá Thời gian quá Thời gian quá ờ lập dự hạn của khoản hạn hoặc dấu hạn hoặc dấu hạn khoản vay là phòng vay hoặc dấu hiệu các khaonr hiệu không thu yếu tố chủ yếu, Trư hiệu khách quan vay không thanh hồi được, kể cả nhiều NHTM của khoản vay toán, các mất việc thay thế chưa có hệ thống không trả được mát có thể xảy ra bằng khoản xếp hạn tín dụng trong tương lai vay mới nội bộ 5
  17. Phương Dựa trên từng Tính tổng số Không đề cập Tính chung theo pháp tính hạng mục và có tiền theo công công thức theo uế và đối các phương pháp thức chung, chú kỳ báo có của tượng trích tính phù hợp từng ý đến cả vòng NHNN; không ếH lập dự hạng mục tài sản, đời tài sản tính dự phòng phòng tính toán theo kỳ cho các khoản báo cáo bằng lãi nợ khoanh, các ht suất chiết khấu khoản nợ vay theo kế hoạch chỉ định của Kin Chính phủ (Nguồn: Tham khảo nghiên cứu Laurin và cộng sự, 2002) 1.1.2. Tiêu chí phân loại nợ xấu ọc Căn cứ vào Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD), Quyết định 18/207/QQD – NHNN về sửa ih đổi và bổ sung Quyết định 493, việc phân loại nợ như sau:  Phân loại nợ Đạ -Theo phương pháp định lượng: + Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)  Các khoản nợ trong hạn được TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ ng cả gốc và lãi đúng hạn.  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được TCTD đánh giá là có khả năng ờ thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn. Trư + Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)  Các khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu theo nợ nhóm 2. 6
  18.  Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng (HĐTD). uế + Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)  Các khoản nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày. ếH  Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân theo nợ nhóm 2.  Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả ht năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD. + Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) Kin  Các khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. ọc + Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)  Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên ih theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả Đạ nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. ng Tuy nhiên, tùy thuộc vào mức độ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng mà TCTD vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng khi khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm. ờ -Theo phương pháp định tính: Trư TCTD có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, căn cứ trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, TCTD trình NHNN chính sách dự phòng rủi ro và chỉ được thực hiện sau khi NHNN chấp thuận. Được quy định tại Điều 7 7
  19. Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN. Cụ thể như sau: + Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là uế có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. + Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có ếH khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá ht là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. năng tổn thất cao. Kin + Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả + Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn. ọc  Trích lập dự phòng Dù phân loại nợ theo phương pháp định tính hay phương pháp định lượng thì tỷ lệ ih trích lập dự phòng cụ thể đối với nhóm nợ theo Quyết định 493 vẫn như nhau, cụ thể là: -Nhóm 1: 0% -Nhóm 2: 5% Đạ -Nhóm 3: 20% -Nhóm 4: 50% -Nhóm 5: 100% ng Và số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính theo công thức sau: R = max {0, (A - C)} x r ờ Trong đó: Trư R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích A: giá trị của khoản nợ C: giá trị của tài sản bảo đảm (sau khi nhân với tỷ lệ phần trăm tương ứng với từng loại tài sản đảm bảo (TSĐB) theo Quyết định 493) r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể 8
  20. Bảng 1-2 Phân loại nợ và trích lập dự phòng của một số nước trên thế giới Số lượng Quy định dự uế Quốc gia Ghi chú nhóm nợ phòng Đức 4 Dự phòng cụ thể 4 nhóm  Cho vay không rủi ro ếH  Cho vay có dấu hiệu rủi ro  Nợ có dấu hiệu không thu hồi  Nợ xấu Ý 5 Tỷ lệ dự phòng 3 nhóm cuối gồm 15%, 70%, ht 100%. Nhật 5 Dự phòng cụ thể Không đưa ra quy định cụ thể. Brazil 9 Dự phòng cụ thể 9 nhóm đưa ra gồm AA (0%), A (0,5%), B Mỹ 5 Kin Dự phòng cụ thể (1%), C (3%), D (10%), E (30%), F (50%), G (70%), H (100%) Không đưa ra quy định cụ thể. Argentina 5 Dự phòng chung và Tỷ lệ dự phòng cho 5 nhóm lần lượt 1%, 3%, dự phòng cụ thể 12%, 25%, 50%. ọc Úc 5 Không đưa ra quy định cụ thể về lập dự phòng Trung 5 Dự phòng chung và Tỷ lệ dự phòng cho 5 nhóm lần lượt là 1%, 3%, ih Quốc dự phòng cụ thể 25%, 75%, 100%. Ấn Độ 4 Dự phòng chung và Chia cụ thể làm 2 nhóm có bảo đảm hoặc dự phòng cụ thể không có bảo đảm có tỷ lệ dự phòng khác nhau Đạ và linh hoạt Mexico 7 Dự phòng cụ thể 7 nhóm được phân loại dựa trên rủi ro quốc gia, rủi ro tài chính, rủi ro ngành và lịch sử thanh toán. Nhóm không trích lập dự phòng A-1 ng (0,5%); A-2 (0,99%); B (1-20%); C-1 (20- 40%); C-2 (40-60%); D (60-90%); E (100%). Singapore 5 Dự phòng chung và Trích lập dự phòng co 3 nhóm cuối tối thiểu lần ờ dự phòng cụ thể lượt là 10%,50%, 100%. Trư Nga 4 Dự phòng chung và Tỷ lệ trích lập dự phòng cho 3 nhóm cuối lần lượt dự phòng cụ thể là 20%, 50%, 100%. Dự phòng nhóm 1 là 1% Tây Ban 6 Dự phòng chung và Tỷ lệ dự phong chung 0,51% còn cho 3 nhóm Nha dự phòng cụ thể cuối là 10%, 25-100%, 100%. (Nguồn: Trính lập số liệu của Laurin và cộng sự, 2002) 9
nguon tai.lieu . vn