Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS ại VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 Đ g ờn Phạm Hoàng Cẩm Uyên ư Tr Khóa học: 2016 - 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS ho VIỆT NAM HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 ại Đ g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ờn Phạm Hoàng Cẩm Uyên ThS. Trần Thị Khánh Trâm Lớp: K50 Tài chính Niên khóa: 2016 - 2020 ư Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nhận được không ít sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những cá nhân, tổ chức và đoàn thể đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp. uê ́ Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo ở khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Chính quý thầy cô đã truyền thụ những kiến thức và kĩ năng cần thiết, giúp tôi có thể hoàn thành đề tài ́H khóa luận mang tên: “Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018”. tê Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo – Th.S Trần Thị Khánh Trâm vì đã cùng đồng hành cũng như trang bị đầy đủ kiến thức, hướng dẫn tận tình và tỉ mỉ để tôi có những bước đi đúng đắn trong suốt quá trình thực tập. Sự h giúp đỡ của cô là bước đệm vững chắc để tôi có thể thực hiện tốt khóa luận của mình. in Ngoài ra, sự hỗ trợ một cách trực tiếp, gián tiếp từ phía lãnh đạo Trường Đại ̣c K học Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Công tác sinh viên, các Khoa – Phòng ban chức năng cũng đã giúp tôi có thể tiến hành việc thực tập tốt nghiệp một cách thuận lợi. Bên cạnh đó, tôi cũng rất biết ơn doanh nghiệp Hanesbrands Việt Nam Huế và đặc biệt là bộ phận Kế toán – Tài chính vì đã giúp tôi có một cái nhìn tổng quan ho về hoạt động hàng ngày cũng như tác phong, văn hóa làm việc của công ty. Hơn thế nữa, thông qua việc được tạo cơ hội để giải quyết một số vấn đề cụ thể, kiến thức và kĩ năng tôi thu nhận được ở trường học cũng đã được củng cố và nâng cao rất nhiều. ại Tuy nhiên, vì vốn hiểu biết cũng như cách nhìn nhận vấn đề của bản thân còn Đ hạn chế nên bài báo cáo thực tập này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót, nhầm lẫn. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cũng như quý công ty để bản báo cáo có thể trở nên hoàn thiện hơn, đồng thời bổ sung thêm g những kinh nghiệm quý báu cho tôi trên con đường sau này. ờn Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 ư Sinh viên thực hiện Tr Phạm Hoàng Cẩm Uyên SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... i uê ́ MỤC LỤC..................................................................................................................................... ii BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................................................... v ́H DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................................ vii tê PHẦN I. MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 h 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 in 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 ̣c K 5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3 6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 5 ho CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................................................................................................................ 5 ại 1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................................5 1.1.1. Báo cáo tài chính .................................................................................................5 Đ 1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính ..................................................................................5 1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC ........................................................6 g 1.2.1. Bảng cân đối kế toán............................................................................................6 ờn 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................................................6 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................7 ư 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.............................................................................7 Tr 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC ...........................................................8 1.3.1. Mục tiêu ...............................................................................................................8 1.3.2. Nhiệm vụ..............................................................................................................9 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp..................................9 SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm 1.4.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................................9 1.4.2. Phương pháp loại trừ .........................................................................................11 1.4.3. Phương pháp phân tích ngang BCTC (phân tích xu hướng) .............................12 1.4.4. Phương pháp phân tích dọc BCTC (phân tích cơ cấu) ......................................12 uê ́ 1.4.5. Phương pháp Dupont .........................................................................................12 1.5. Nội dung phân tích..............................................................................................13 ́H 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................13 1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................14 tê 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................14 1.5.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................14 h 1.5.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................14 in 1.5.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................15 1.5.4.3. Phân tích tỉ số đòn bẩy tài chính .....................................................................18 ̣c K 1.5.4.4. Phân tích khả năng sinh lợi.............................................................................19 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .............................................................................................................................21 ho CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH HANESBRANDS VIỆT NAM HUẾ ......................................................................................................................... 24 ại 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế............24 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.........................................................24 Đ 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................................26 2.1.3. Bộ máy tổ chức ..................................................................................................27 g 2.1.4. Kết quả kinh doanh ............................................................................................29 ờn 2.1.5. Biến động nhân lực ............................................................................................30 2.2. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................33 ư 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..........................................................................33 Tr 2.2.1.1. Cơ cấu và biến động tài sản ............................................................................33 2.2.1.2. Cơ cấu và biến động nguồn vốn .....................................................................41 2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh.............................................................................47 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................55 SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm 2.2.4. Phân tích báo cáo tài chính thông qua các nhóm tỉ số.......................................60 2.2.4.1. Phân tích tỉ số thanh khoản.............................................................................60 2.2.4.2. Phân tích tỉ số quản lí tài sản ..........................................................................63 2.2.4.3. Phân tích các tỉ số đòn bẩy tài chính ..............................................................68 uê ́ 2.4.4.4. Phân tích các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi.................................................71 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty TNHH Hanesbrands Việt ́H Nam Huế ........................................................................................................................79 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................79 tê 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................81 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI h CÔNG TY..........................................................................................................................83 in 3.1. Định hướng hoạt động ........................................................................................83 3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Hanesbrands Việt ̣c K Nam Huế ........................................................................................................................84 3.2.1. Giải pháp cải thiện tình hình tồn kho ................................................................84 3.2.2. Giải pháp giúp kiểm soát chi phí .......................................................................86 ho 3.2.3. Giải pháp gia tăng tính hiệu quả trong việc đầu tư tài sản ................................87 PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 88 1. Kết quả đạt được ......................................................................................................88 ại 2. Hạn chế của khóa luận .............................................................................................88 Đ 3. Hướng phát triển khóa luận .....................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 90 g PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 91 ờn ư Tr SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn uê ́ HBI Hanesbrands Inc (tập đoàn Hanesbrands) ́H NĐT Nhà đầu tư tê BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp h in TSNH Tài sản ngắn hạn ̣c K TSDH Tài sản dài hạn NPT Nợ phải trả ho CSH Chủ sở hữu NV Nguồn vốn ại HTK Hàng tồn kho Đ GVHB Giá vốn hàng bán LNST Lợi nhuận sau thuế g ờn CĐKT Cân đối kế toán HĐKD Hoạt động kinh doanh ư Tr LCTT Lưu chuyển tiền tệ SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018.29 Bảng 2.2. Tình hình nguồn lao động tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................31 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (chỉ tiêu Tài sản)....35 uê ́ Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán công ty HbI giai đoạn 2016-2018 (chỉ tiêu Nguồn vốn) .43 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty HBI giai đoạn 2016 - 2018............49 ́H Bảng 2.6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018...................56 tê Bảng 2. 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 (tiếp) ........57 Bảng 2.8. Tỉ số thanh khoản của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...............................60 h Bảng 2.9. Các tỉ số thể hiện hiệu quả quản lí tài sản tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................................................................63 in Bảng 2.10. Bảng so sánh các chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản với hai DN cùng ngành trong giai đoạn 2016 - 2018 .........................................................................................................68 ̣c K Bảng 2.11. Các chỉ số đòn bẩy tài chính tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ..............69 Bảng 2.12. Các tỉ số thể hiện khả năng sinh lợi tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ...72 ho Bảng 2.13. Sự biến động của một số chỉ tiêu chi phí .........................................................73 Bảng 2.14. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018........74 Bảng 2.15. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROA .....................75 ại Bảng 2.16. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE của công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ........77 Đ Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu ROE......................78 g ờn ư Tr SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 ....................................36 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty HbI giai đoạn 2016-2018 .............................41 uê ́ Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn so với NPT tại công ty HbI giai đoạn 2016-2018 ...........................................................................................................................45 ́H Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GVHB và lợi nhuận gộp về bán hàng so với Doanh thu thuần của tê công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................50 Biểu đồ 2.5. Sự biến động của một số loại chi phí tại công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 h ............................................................................................................................................52 in Biểu đồ 2.6. Biến động Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận sau thuế của ̣c K công ty HbI giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................54 ho ại Đ g ờn ư Tr SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng nóng như hiện nay, có thể nói rằng việc uê ́ thành lập doanh nghiệp đang trở thành một xu hướng và ngày càng nhận được sự chú ý của các NĐT. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, tính chung tháng 7 năm 2019, cả ́H nước có khoảng 79.300 doanh nghiệp đăng kí thành lập mới thành công, tăng 4,6% về số doanh nghiệp. tê Bên cạnh việc thể hiện rằng môi trường đầu tư kinh doanh tại Việt Nam đang đi h theo chiều hướng tích cực thì ngược lại, sự gia tăng về số lượng doanh nghiệp cũng tạo in nên trở ngại lớn cho những nhà kinh doanh trong việc đưa ra sự lựa chọn cụ thể để góp vốn. Chính vì sự khó khăn trong việc chọn ra một doanh nghiệp xứng đáng trong số vô ̣c K vàn doanh nghiệp như hiện nay nên vai trò của việc phân tích BCTC ngày càng được chú trọng hơn bao giờ hết. ho Bên cạnh sự gia tăng về số lượng DN, việc phân tích tình hình kinh doanh, dự đoán triển vọng của một DN rồi từ đó mới đưa ra quyết định đầu tư cũng là một trở ngại lớn đối với nhiều chủ thể trên thị trường. Công việc này đòi hỏi trải qua nhiều công đoạn, ại điển hình là: Phân tích vĩ mô, Phân tích ngành, Tìm hiểu chế độ kế toán,…cũng như tiêu Đ tốn nhiều công sức, thời gian và kiến thức, kĩ năng thì mới có thể đưa ra được những nhận định chính xác. Bên cạnh đó, việc đi qua tất cả các bước của một tiến trình phân tích tài g chính DN rồi mới đưa ra lựa chọn sẽ là không khôn ngoan đối với những NĐT lướt sóng ờn hoặc NĐT muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư bởi vì cơ hội đầu tư thường chỉ xuất hiện trong ngắn hạn. Nếu như các NĐT bỏ ra quá nhiều thời gian để phân tích và lựa chọn thì ư có thể họ sẽ bỏ lỡ những cơ hội đầu tư quý giá. Tr Chính vì những bất cập trên khi vừa muốn tìm hiểu rõ về một DN nhưng đồng thời không muốn đánh mất cơ hội đầu tư, có thể nói rằng, BCTC chính là nguồn tham khảo nhanh nhất và cũng là khái quát nhất về tình hình kinh doanh mà các NĐT, người tiêu SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm dùng và các cơ quan quản lý có thể sử dụng khi muốn đánh giá một DN bất kì. Thông qua phân tích BCTC, các chủ thể nói trên có thể nắm được tổng quan tình hình kinh doanh, cơ cấu vốn cũng như hiệu quả của chiến lược kinh doanh tại DN trong một giai đoạn nhất định một cách nhanh chóng và đáng tin cậy. Thông qua phân tích BCTC, các chủ thể vẫn uê ́ sẽ có cơ sở, bằng chứng nhất định để nắm bắt đúng lúc các cơ hội đầu tư nguồn vốn của mình. Ngoài ra, bởi vì không nhất thiết phải cần đến quá nhiều kĩ thuật hay phần mềm ́H phức tạp, việc phân tích BCTC cũng đơn giản và dễ tiếp cận hơn đối với những NĐT nhỏ lẻ, không chuyên nghiệp hoặc là những cá nhân bất kì muốn kiếm lợi nhuận, tạo điều kiện tê tốt hơn cho các chủ thể này có thể sử dụng vốn của mình một cách có hiệu quả. h Nhận thấy được vai trò của phân tích BCTC trong việc đánh giá, lựa chọn một DN in đáng tin cậy để đầu tư mà tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam trong giai đoạn 2016 – 2018 ” để có một cái ̣c K nhìn sâu hơn về hoạt đông phân tích các số liệu kinh doanh này, từ đó có đầy đủ kiến thức để đánh giá tình hình tài chính cũng như đưa ra một số nhận xét, kiến nghị tham khảo cho ho DN. 2. Mục tiêu nghiên cứu ại  Mục tiêu tổng quát: Đ Phân tích BCTC công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế giai đoạn 2016 – 2018. g  Mục tiêu cụ thể: ờn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích BCTC của DN. - Phân tích và đánh giá BCTC cũng như các chỉ số tài chính trong giai đoạn 2016 – ư 2018 thông qua số liệu của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế. Tr - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính công ty TNHH Hanesbrands. 3. Đối tượng nghiên cứu SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm BCTC của công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế trong giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu uê ́ Nghiên cứu dựa trên số liệu cũng như sự huớng dẫn được cung cấp bởi các nhân viên tại công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế, đặc biệt là nhân viên tại bộ phận Kế ́H toán – Tài chính. Thông qua những dữ liệu và thông tin thu thập được, tiến hành áp dụng các kĩ thật phân tích, so sánh để từ đó rút ra được nhận xét, kết luận về tình hình tài chính tê của công ty đồng thời đưa ra những dự báo phù hợp. Phương pháp cụ thể là: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, h các thông tin tổng hợp trên Internet,… để phân tích, tổng hợp làm hệ thống cơ sở lí luận in về phân tích BCTC và dự báo BCTC DN. ̣c K Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp tài liệu, BCTC hay những số liệu cần thiết khác phục vụ nghiên cứu để tìm hiểu HĐKD, tài chính của đơn vị thực ho tập. Phương pháp xử lí số liệu: Là những phương pháp được sử dụng để xử lí số liệu thu thập được từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình tài chính của công ty ại thông qua các báo cáo như phương pháp phân tích so sánh, phương pháp phân tích tỷ Đ số,… g 5. Phạm vi nghiên cứu ờn  Không gian: Phòng kế toán – tài chính tại Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế. ư  Thời gian: Tr Số liệu thu thập trong phạm vi giai đoạn từ năm 2016 – 2018.  Nội dung: SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm Việc phân tích BCTC bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, do sự hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn, tình hình HĐKD, tình hình sử dụng nguồn tiền cho các mục đích đầu tư và các chỉ tiêu như khả năng sinh lời, tình hình quản lí tài sản, khả năng thanh toán, và hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. uê ́ 6. Kết cấu khóa luận ́H Phần I. Mở đầu Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu tê Chương 1. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp h Chương 2. Phân tích báo cáo tài chính công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế in Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty TNHH ̣c K Hanesbrands Việt Nam Huế Phần III. Kết luận ho ại Đ g ờn ư Tr SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP uê ́ 1.1. Khái quát về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Báo cáo tài chính ́H Trong hệ thống kế toán Việt Nam, BCTC là loại báo cáo kế toán phản ánh một tê cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kì nhất định. [1] h in BCTC được sử dụng với mục đích tạo điều kiện cho những cá nhân, tổ chức bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có thể tiếp cận được thực trạng của doanh nghiệp một ̣c K cách nhanh chóng và thuận tiện. Căn cứ vào BCTC, các chính sách liên quan đến sản xuất kinh doanh của các các nhà quản trị hoặc những quyết định của các NĐT, chủ nợ, các cơ quan quản lí sẽ được đưa ra một cách dễ dàng và chính xác hơn. [1] ho Theo chế độ kế toán hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước Việt Nam bao gồm 04 ại mẫu biểu báo cáo sau đây: [2] Đ  Bảng cân đối kế toán (CĐKT) - Mẫu số B01-DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN g  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN ờn  Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN ư 1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính Tr Chính vì những con số phản ánh trên BCTC đều là những con số “biết nói”, thể hiện khái quát thực trạng tài chính của một doanh nghiệp cho nên việc phân tích BCTC đóng một vai trò quan trọng khi muốn đánh giá một doanh nghiệp bất kì. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm Phân tích BCTC là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính trong kì hiện tại với các kì kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích BCTC sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hi quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong tương lai của DN. [1] uê ́ Tuy nhiên, BCTC tự thân chúng chỉ cung cấp được những con số và dữ liệu tài ́H chính. Những con số và dữ liệu này chỉ thật sự có ý nghĩa khi những nhà phân tích biết sử dụng chúng và nhìn ra cũng như cắt nghĩa được điều mà chúng phản ánh, thể hiện. Chính tê vì vậy, bên cạnh việc sử dụng một số lí thuyết và kĩ thuật về phân tích BCTC như phương pháp so sánh, loại trừ, phân tích ngang và dọc,..yếu tố kinh nghiệm cũng đóng một vai trò h quan trọng để có một kết quả phân tích chính xác. in 1.2. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích BCTC ̣c K 1.2.1. Bảng cân đối kế toán Là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN theo giá trị ghi ho sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm cuối năm. Nội dung của Bảng CĐKT thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Bảng CĐKT được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và ại sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí. Bảng CĐKT được chia làm 2 phần và Đ luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán như sau: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu g ờn Căn cứ bảng CĐKT, người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình tài chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh toán ư các khoản nợ của doanh nghiệp. [6] Tr 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng báo cáo kết quả HĐKD của DN là BCTC cho biết tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN qua một thời kì nhất định. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm này trên báo cáo kết quả kinh doanh mà nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng khác có thể đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà DN có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lợi của DN, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà DN có thể sử dụng. [7] uê ́ 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ́H Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC cho biết các dòng tiền thu vào và chi ra của DN qua một thời kì nhất định, bao gồm 3 nội dung chủ yếu: Lưu chuyển tiền tệ từ tê HĐKD, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. Báo cáo này thường dùng để đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản h tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho các in HĐKD, đầu tư TCDN. [6] ̣c K Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khă năng ho tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài ại chính bên ngoài. [6] Đ Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không g thuộc các khoản tương đương tiền. [6] ờn Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn CSH và vốn vay của DN. [6] ư 1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Tr Là báo cáo thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo được chính xác. [8] 1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích BCTC 1.3.1. Mục tiêu uê ́ Mục đích cơ bản của việc phân tích BCTC là nhằm cung cấp những thông tin cần ́H thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của DN, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của DN. Mỗi một tê đối tượng sử dụng thông tin của DN có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh h in riêng của “bức tranh tài chính” của DN. [8]  Đối với nhà quản trị DN: Phân tích BCTC nhằm giúp các nhà quản trị có cái nhìn ̣c K nhanh chóng, tổng quát hơn về tình hình tài chính hiện tại cũng như viễn cảnh tương lai của DN, đánh giá về khả năng sinh lợi, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán và trả ho nợ, tình hình thu hồi nợ của DN, từ đó xác định được điểm mạnh, điểm yếu. Đó là cơ sở cũng như là mục tiêu phấn đấu cho Ban giám đốc, Giám đốc tài chính để họ đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp về việc vận hành DN. ại  Đối với nhà đầu tư: NĐT thông qua phân tích sẽ biết tình hình thu nhập của chủ Đ sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư từ đó quyết định xem có nên bỏ vốn vào DN này hay không, với viễn cảnh tương lai của DN thì nên chọn phương thức g đầu tư lướt sóng hay giá trị,… ờn  Đối với chủ nợ, người cấp tín dụng thương mại cho DN: Việc phân tích sẽ giúp họ đánh giá được tình hình nợ, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN từ đó ư đưa ra quyết định có nên cho vay hay không. Tr  Đối với người cho vay: Phân tích BCTC là một bước trong tiến trình thẩm định hồ sơ cho vay, giúp xác định tình hình và kế hoạch kinh doanh của DN, từ đó xác định hạn mức tín dụng, thời hạn cho vay phù hợp với khả năng của DN. SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm  Đối với các cơ quan quản lí: Việc phân tích BCTC giúp cho việc xem xét một DN có tuân thủ pháp luật, xây dựng hệ thống BCTC theo đúng quy định, nộp thuế đúng thời hạn và đủ số lượng cũng như có kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng kí. 1.3.2. Nhiệm vụ uê ́ Để đạt được những mục tiêu cơ bản của phân tích BCTC, nhiệm vụ của phân tích ́H BCTC được thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:  Phân tích BCTC phải cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các NĐT, các nhà tê quản trị và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Bên cạnh đó, thông tin phải dễ hiểu đối với những người có h in trình độ tương đối về kinh doanh và về các hoạt động kinh tế mà muốn nghiên cứu các thông tin này. [1] ̣c K  Phân tích BCTC cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ DN, các NĐT, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dòng tiền của các NĐT liên quan ho với các dòng tiền của DN nên quá trình phân tích phải cung cấp thông tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của DN. [1] ại  Phân tích BCTC cũng phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở Đ hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của DN. Đồng thời qua đó cho biết thêm nghĩa vụ của DN đối với các g nguồn lực này và các tác động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ DN dự đoán ờn chính xác quá trình phát triển DN trong tương lai. [1] 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ư 1.4.1. Phương pháp so sánh Tr Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu huớng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Đây là phương pháp phổ biến nhất trong phân tích BCTC. Thường sẽ SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm phân tích bằng cách so sánh chỉ tiêu qua các năm. Khi sử dụng phương pháp so sánh, cần chú ý các nguyên tắc sau:  Lựa chọn gốc so sánh: Việc xác định cụ thể gốc để so sánh tùy thuộc vào mục tiêu của người phân tích. Gốc so sánh ở đây là chỉ gốc về mặt không gian và thời gian. Kì uê ́ gốc được chọn là kì kế hoạch của năm trước và giá trị so sánh có thể là số bình quân, số ́H tuyệt đối hoặc số tương đối. Điều kiện tiên quyết để các phép so sánh có ý nghĩa đó chính là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất về mặt thời gian và không gian. tê  Về mặt thời gian: - Đảm bảo sự thống nhất về mặt nội dung kinh tế của các chỉ tiêu h - Đảm bảo cùng 1 phương pháp tính toán in - Đảm bảo cùng đơn vị tính  Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện ̣c K kinh doanh.  Kĩ thuật so sánh: ho - So sánh bằng số tuyệt đối: Là phép trừ giữa các trị số của kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện quy mô của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kì phân tích ại - so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc Đ độ phát triển, mức phổ biến của hiện tượng kinh tế. - So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất g đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phận ờn hay 1 tổng thể chung có cùng tính chất ư So sánh mức độ biến động tuyệt đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung là kết Tr quả so sánh phép trừ giữa trị số của kì phân tích với trị số của kì gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo huớng quyết định quy mô chung. So sánh giữa thực tế với kế hoạch để thấy được tình hình thực hiện kế hoạch của DN, so sánh số liệu năm phân tích với các năm trước đó để thấy được mức độ tăng giảm, SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Khánh Trâm xu hướng phát triển của DN, so sánh số liệu giữa DN với các DN cùng ngành hoặc với số liệu trung bình ngành để thấy được vị trí, sức mạnh của DN. So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các ch tiêu uê ́ phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn ́H xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính DN. 1.4.2. Phương pháp loại trừ tê Là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì phải h loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác, bao gồm 2 phương pháp: in  Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp tiến hành thay thế lần lượt từng ̣c K nhân tố theo trình tự nhân tố số lượng thay thế trước, sau đó là nhân tố chất lượng. Nhân tố được thay thế sẽ là nhân tố ảnh hưởng, nhân tố còn lại sẽ được giữ nguyên ở kì gốc. ho Thông qua phương pháp này, có thể dễ dàng xác định mức độ tác động mà một nhân tố cụ thể đem lại đối với chỉ tiêu cần phân tích = × × ại Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là: Tại kì gốc: = × × Đ Tại kì phân tích: = × × g Đối tượng cần phân tích: ∆ = − ờn Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆ = × × − × × ư Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆ = × × − × × Tr Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆ = × × − × × Tổng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu cần phân tích ∆ = ∆ + ∆ + ∆ SVTH: Phạm Hoàng Cẩm Uyên 11
nguon tai.lieu . vn