Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in NGHIÊN CỨU NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA NGÂN HÀNG ̣c K QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG ho HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ại – CHI NHÁNH HỘI AN Đ ̀ng ươ Tr BÙI THỊ THU HIỀN NIÊN KHÓA: 2014 – 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  uê ́ ́H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC tê h in NGHIÊN CỨU NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA NGÂN HÀNG ̣c K QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ ho NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ại – CHI NHÁNH HỘI AN Đ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Tr Bùi Thị Thu Hiền ThS. Nguyễn Tiến Nhật Lớp: K48 Ngân hàng Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, 05/2018
  3. LỜI CẢM ƠN Thực tập cuối khóa là quá trình rất quan trọng và cần thiết cho mỗi sinh viên kinh tế. Nó góp phần giúp sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, làm quen với nghiệp vụ nghề nghiệp, học hỏi và tiếp thu những kỹ năng cần thiết để có thể tự tin và thích nghi tốt hơn với công việc trong tương lai. Được sự phân công sắp xếp của nhà trường và sự đồng ý của ban lãnh đạo khoa Tài chính Ngân hàng, tôi được thực tập cuối khóa tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Hội An uê ́ trong thời gian từ ngày 02/01/2018 đến ngày 10/04/2018. Tuy thời gian không quá dài nhưng trong quá trình thực tập tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. ́H Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường tê cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ, h và truyền đạt những kiến thức bổ ích, quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại in trường. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là thầy ̣c K Nguyễn Tiến Nhật là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp. ho Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương – Chi nhánh Hội An đã tạo nhiều ại điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp Đ ý kiến bổ ích cho tôi. Nhờ đó, tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích để g hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp của mình cũng như tích lũy kỹ năng và vốn kiến ̀n ươ thức cho bản thân trong tương lai. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo tôi đã nỗ lực và cố gắng hết sức để Tr hoàn thành mục tiêu và yêu cầu đề ra, xong do vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Bùi Thị Thu Hiền i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 ́H 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 tê 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 h 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 ̣c K 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 ho 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 ại 4.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp...........................................................................................3 Đ 4.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................................................................3 4.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................................4 g 4.4. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu....................................................................4 ̀n ươ 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 Tr CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................5 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................5 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .........................................................................5 1.1.2. Các nghiệp vụ của NHTM.....................................................................................6 1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...........................................................................................8 1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................................................8 1.2.2. Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân .............................................................11 ii
  5. 1.3. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ...................................14 1.3.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng ......................................................................14 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại ......................15 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.................................................17 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................25 1.4.1. Khái quát về khai phá dữ liệu..............................................................................25 1.4.2. Tổng quan về cây quyết định...............................................................................27 uê ́ 1.4.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................28 1.4.4. Thiết kế bảng hỏi .................................................................................................30 ́H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ NHỮNG THUỘC tê TÍNH QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ h SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................31 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI in ̣c K NHÁNH HỘI AN..........................................................................................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ho – Chi nhánh Hội An.......................................................................................................31 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban của Ngân ại hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An..........................................32 Đ 2.1.3. Tổng quan đánh giá các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An trong 3 năm 2015 – 2017...............................36 ̀n g 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHO ươ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỘI AN.....................................................................................43 Tr 2.2.1. Tổng quan đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................43 2.2.2. Hoạt động tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân...........47 2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC THUỘC TÍNH QUYẾT ĐỊNH ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .........................................................................................50 2.3.1. Dữ liệu điều tra ....................................................................................................50 2.3.2. Kết quả xử lí số liệu bằng phần mềm Weka........................................................57 2.3.3. Phân tích kết quả .................................................................................................62 iii
  6. CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỘI AN.........................................................................................................................65 3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ....................................................................................65 3.2. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng .................................................................66 3.3. Nhóm giải pháp về tổ chức và quy trình quản lý tín dụng .....................................67 3.4. Nhóm giải pháp khác..............................................................................................68 uê ́ 3.4.1. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................68 3.4.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ........................................................69 ́H 3.5. Đề xuất kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.......................70 tê PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................72 h TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74 PHỤ LỤC in ̣c K BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH Ở VÙNG CLASSIFIER OUTPUT ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2-1 Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Hội An giai đoạn 2015 – 2017 .......38 Bảng 2-2 Tình hình cho vay tại Vietinbank Hội An giai đoạn 2015 – 2017 ................40 Bảng 2-3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017.....................................42 Bảng 2-4 Cơ cấu tín dụng phân khúc KHCN theo ngành kinh tế .................................44 uê ́ Bảng 2-5 Cơ cấu cho vay SXKD theo mục đích sử dụng giai đoạn 2015 – 2017 ........49 ́H Bảng 2-6 Cơ cấu cho vay SXKD theo phương thức cho vay........................................50 Bảng 2-7 Thống kê mô tả mẫu điều tra về nghề nghiệp................................................53 tê Bảng 2-8 Các nhân tố và thang đo trong nghiên cứu ....................................................54 h in Bảng 2-9 Dữ liệu mã hóa...............................................................................................55 ̣c K Bảng 2-10 Kết quả Run information .............................................................................58 Bảng 2-11 Kết quả phân lớp dữ liệu..............................................................................58 ho Bảng 2-12 Tóm tắt kết quả kiểm tra mô hình................................................................59 ại Bảng 2-13 Ma trận nhầm lẫn .........................................................................................60 Đ ̀n g ươ Tr v
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2-1 Số lượng KHCN vay vốn tại Vietinbank Hội An qua các năm.................43 Biểu đồ 2-2 Cơ cấu cho vay SXKD theo thời hạn cho vay giai đoạn 2015 – 2017......47 Biểu đồ 2-4 Thống kê mô tả mẫu điều tra về giới tính..................................................51 Biểu đồ 2-5 Thống kê mô tả mẫu điều tra về độ tuổi ....................................................52 uê ́ Biểu đồ 2-6 Thống kê mô tả mẫu điều tra về trình độ học vấn .....................................52 ́H Biểu đồ 2-7 Thống kê mô tả mẫu điều tra về mức thu nhập .........................................53 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vi
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1 Quá trình khai phá dữ liệu..............................................................................26 Hình 1-2 Minh họa cây quyết định................................................................................27 Hình 2-1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hội An................................................34 Hình 2-2 Giao diện làm việc của Weka.........................................................................56 uê ́ Hình 2-3 Phân lớp dữ liệu bằng Weka ..........................................................................57 ́H Hình 2-4 Kết quả dưới dạng mô hình cây .....................................................................61 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vii
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên CSDL : Cơ sở dữ liệu CT TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn CTCP : Công ty cổ phần DNNN : Doanh nghiệp nhà nước uê ́ ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ ĐVT : Đơn vị tính ́H HĐQT : Hội đồng quản trị tê HMTD : Hạn mức tín dụng h KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN in : Khách hàng doanh nghiệp ̣c K KPDL : Khai phá dữ liệu NH : Ngân hàng ho NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch ại QLRR : Quản lý rủi ro Đ SXKD : Sản xuất kinh doanh g TCTD : Tổ chức tín dụng ̀n TDNH : Tín dụng ngân hàng ươ TDQT : Tín dụng quốc tế Tr VKS : Vòng kiểm soát viii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Với vai trò là chủ lực của nền kinh tế đất nước thì hệ thống ngân hàng thương mại ngày càng có tầm quan trọng và có vị trí chủ chốt trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế, đóng góp to lớn vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Cùng với việc đất nước đang trên đà hội nhập với nền kinh tế thế giới, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và thế giới đang diễn ra gay gắt hơn. Chính vì uê ́ vậy các ngân hàng thương mại cần phải hoạch định chiến lược, hướng phát triển cụ thể để gia tăng lợi nhuận, tạo dựng tên tuổi và uy tín cho chính mình. ́H Ngoài việc cho vay doanh nghiệp thì những năm gần đây tín dụng cá nhân ngày tê càng phát triển rộng rãi. Hiện nay, hoạt động tín dụng cá nhân đã và đang được nhiều h ngân hàng chú trọng phát triển với các sản phẩm tiêu dùng và sản xuất kinh doanh in ngày càng đa dạng và phong phú. Đây là hoạt động kinh doanh vừa gia tăng thu nhập, ̣c K vừa giảm thiểu rủi ro, đáp ứng phần nhiều nhu cầu tín dụng cá nhân đang tăng lên nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng Thương mại trong và ho ngoài nước đã và đang đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tín dụng cá nhân và mở rộng hơn nữa hoạt động này trên mạng lưới của mình, Ngân hàng TMCP Công Thương ại Việt Nam cũng không ngoại lệ. Chính vì thế, việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong Đ hoạt động tín dụng cá nhân là vấn đề cốt yếu trong hoạt động quản trị và hoạt động g kinh doanh của ngân hàng. ̀n ươ Với lợi thế là một thành phố du lịch – điểm đến yêu thích của nhiều du khách trên thế giới, năm 2017 vừa qua lượt khách tham quan đến Hội An đạt con số kỷ lục Tr 3,22 triệu lượt tăng gần 1 triệu lượt khách so với năm 2016. Do đó, thành phố Hội An đang ngày càng được đầu tư nhiều hơn về các dịch vụ du lịch. Tiền đề đó đã thúc đầy số lượng lớn người dân trên địa bàn phát triển kinh doanh tự phát phục vụ du khách. Vì vậy, nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh ngày một tăng cao. Chính vì thế, hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đang được các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố chú trọng phát triển. 1
  12. Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu những thuộc tính của ngân hàng quyết định đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Vam – Chi nhánh Hội An” làm đề tài khóa luận của mình. Việc đánh giá, phân tích tiềm năng của sản phẩm tín dụng này là cần thiết để ngân hàng đề ra được những chiến lược phát triển bền vững theo đề án uê ́ của chính phủ và nâng cao vị thế thương mại của mình trên thị trường Việt Nam nói chung và địa bàn thành phố Hội An nói riêng. ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu tê 2.1. Mục tiêu chung h in Đề tài phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, và những thuộc tính quyết định ̣c K đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân; dựa trên kết quả nghiên cứu để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản ho phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An trong thời gian tới. ại 2.2. Mục tiêu cụ thể Đ - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng, chất lượng sản g phẩm tín dụng của ngân hàng thương mại. ̀n ươ - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, và áp dụng mô hình cây quyết định phân tích những thuộc tính quyết định đến chất Tr lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An. - Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An. 2
  13. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những thuộc tính quyết định đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi thời gian uê ́ Đề tài thu thập số liệu về tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá ́H nhân trong giai đoạn 2015 – 2017. Số liệu sơ cấp thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 02/2018 đến tháng 03/2018. tê 3.2.2. Phạm vi không gian h in Trụ sở Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An. ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ho Đề tài kế thừa kết quả của những đề tài nghiên cứu có nội dung liên quan, cùng ại với nền tảng cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất Đ kinh doanh cho khách hàng cá nhân để xác định các thuộc tính nghiên cứu và mô hình nghiên cứu phù hợp với đề tài. ̀n g Thu thập số liệu thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn ươ 2015 – 2017 và trao đổi trực tiếp với các nhân viên tín dụng để thu thập nhiều thông Tr tin về tình hình tín dụng trong thời gian qua, đặc biệt là về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. 4.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An trong tháng 03 năm 2018. 3
  14. 4.3. Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện thông qua việc phát bảng hỏi khảo sát với các khách hàng giao dịch tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An. 4.4. Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu Dựa trên số liệu về hoạt động tín dụng tại chi nhánh, tiến hành thống kê và tổng hợp thành bảng biểu, từ đó phân tích, so sánh để làm rõ thực trạng phát triển hoạt động uê ́ cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hội An qua từng giai đoạn. ́H Số liệu sơ cấp thu thập được tổng hợp bằng phần mềm Excel và tiến hành phân tê lớp dữ liệu tạo cây quyết định bằng phần mềm Weka. h 5. Kết cấu đề tài in Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương là: ̣c K Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. ho Chương 2: Thực trạng tình hình hoạt động và những thuộc tính quyết định đến chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân. ại Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tín dụng hỗ trợ sản Đ xuất kinh doanh cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt g Nam – Chi nhánh Hội An. ̀n ươ Tr 4
  15. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị uê ́ trường theo xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, các NHTM không ngừng phát triển hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, ́H được xem như là một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính tê ngày càng đa dạng và phong phú tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị h trường. in Theo Ngân hàng thế giới thì ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ ̣c K yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn. Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: Ngân hàng thương mại (chỉ tham gia vào các ho hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn); Ngân hàng đầu tư (hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành); Ngân hàng nhà ở (cung cấp tài ại chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác nữa). Tại một số Đ nước còn có Ngân hàng tổng hợp, kết hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt g động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm. ̀n ươ Tại Việt Nam: Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16 tháng 06 năm 2010, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động Tr ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.1 1 Trần Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc, Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. 5
  16. 1.1.2. Các nghiệp vụ của NHTM Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động khác có liên quan, song NHTM chủ yếu hoạt động với các nghiệp vụ: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và nghiệp vụ trung gian khác. Chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau, thúc đẩy và hỗ trợ cùng phát triển, xuyên suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn uê ́ Là nghiệp vụ cơ bản tạo tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này NHTM được sử dụng những biện pháp và ́H công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi tê trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế. Nghiệp vụ huy động vốn luôn được coi là nghiệp vụ khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của h in NHTM. Ngoài vốn ban đầu - vốn pháp định theo luật thì ngân hàng phải chú trọng tới ̣c K việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Thông thường kết cấu nguồn vốn của một NHTM gồm có: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, ho vốn vay, vốn khác. Mỗi loại vốn đều có một tính chất, vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM và trong suốt quá trình hoạt động của NHTM các nghiệp vụ ại huy động theo từng loại vốn kể trên sẽ được tiến hành xen kẽ lẫn nhau tuỳ thuộc vào Đ yêu cầu của hoạt động kinh doanh và thực trạng vốn hiện có của ngân hàng. g 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ̀n ươ Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Vốn của Tr ngân hàng thương mại được phân phối qua các nghiệp vụ sau: Mua sắm tài sản cố định NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 6
  17. Thiết lập dự trữ NHTM thiết lập dự trữ theo yêu cầu của ngân hàng trung ương nhằm duy trì khả năng thanh khoản thường xuyên của NHTM. Ngoài việc thiết lập dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng trung ương, các NHTM phải tính toán duy trì dự trữ vượt mức dưới các hình thức khác nhau chẳng hạn: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các NHTM khác hoặc chứng khoán có tính thanh khoản cao. Việc tính toán xác định mức dự trữ hợp lý sẽ giúp ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng. Cấp tín dụng uê ́ Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết ́H lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền tê kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ này. h in Nghiệp vụ cấp tín dụng tại các NHTM gồm: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, ̣c K bao thanh toán, thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán, cho thuê tài chính. Hoạt động đầu tư ho Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh ại vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức: Đ - Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của ̀n g các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác. ươ - Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường tài chính. Tr 1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian Ngoài nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn, để giúp các ngân hàng phát triển toàn diện và đem lại cho ngân hàng những khoản thu nhập khác quan trọng, NHTM còn tiến hành các nghiệp vụ trung gian gồm rất nhiều loại dịch vụ ngân hàng khác nhau để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng qua đó làm tăng sự thoả mãn của khách hàng đối với 2 loại nghiệp vụ cơ bản kể trên. Các dịch vụ trung gian thường gặp là: dịch vụ chuyển khoản, dịch vụ cung cấp các công cụ thanh toán, dịch vụ thu hộ 7
  18. - chi hộ, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ kiều hối - thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thuê mua và bảo lãnh, dịch vụ tư vấn tài chính…Vai trò của các nghiệp vụ trung gian này là bổ sung thêm vào các nghiệp vụ cơ bản, nó tạo giá trị gia tăng và có thể tạo ra sự khác biệt của ngân hàng trong cạnh tranh. 1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.2.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng uê ́ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ ́H thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng tê trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.2 h in Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một ̣c K bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay ho do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong ại suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Đ Đứng trên góc độ NHTM, tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền g hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoản trả nợ và lãi đúng hạn.3 ̀n ươ Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không Tr chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác. 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Đặc điểm nổi bật của tín dụng là tính hoàn trả. Để có thể cung ứng vốn tín dụng kịp thời, ngân hàng phải huy động vốn từ các khách hàng trong nền kinh tế; vì vậy 2 Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình tín dụng ngân hàng. 3 Trần Thị Xuân Hương, Hoàng Thị Minh Ngọc, Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. 8
  19. việc thu hồi vốn tín dụng từ việc hoàn trả nợ vay là yêu cầu tất yếu của hoạt động tín dụng NHTM. Khi chuyển giao vốn tín dụng, ngân hàng chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. Khách hàng sử dụng vốn tín dụng phải hoàn trả nợ gốc kèm theo lãi. Tiền lãi phải trả chính là chi phí cho việc sử dụng vốn tín dụng. Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên đồng hành với thu nhập uê ́ thì rủi ro càng cao, nên hoạt động cấp tín dụng của NHTM hầu hết các nước trên thế giới đều phải có khung pháp lý và được ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ. ́H Tín dụng của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp và đáp ứng tê nhu cầu tiêu dùng của người dân, hoạt động của ngân hàng thâm nhập vào mọi lĩnh h vực ngành nghề, nên đòi hỏi các sản phẩm tín dụng ngày càng phong phú và đa dạng đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách hàng. in ̣c K Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các ngân hàng phải tuân thủ quy trình tín dụng, đồng thời mọi tác nghiệp của các hoạt động tín dụng cần phải được kiểm tra, ho giám sát chặt chẽ, nhằm đảm bảo khách hàng trả nợ và lãi đúng hạn, hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng nợ xấu. ại 1.2.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng Đ Đối với nền kinh tế ̀n g TDNH là một công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền ươ kinh tế. Nó là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Tr công nghiệp hóa, hiện đại hóa. TDNH tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đáp ứng vốn để góp phần đầu tư phát triển kinh tế, đồng thời thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và lưu thông tiền tệ. Đối với khách hàng TDNH góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó, nó cũng thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. Đồng thời, TDNH còn góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và nâng cao tài sản cố định. 9
  20. Đối với ngân hàng TDNH là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân hàng. TDNH tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế, đồng thời tạo nên uy tín, danh tiếng cho các ngân hàng thương mại. Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.2.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau uê ́ tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu thức sau: ́H Phân loại theo mục đích tê Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: trong trường hợp này ngân hàng cung h cấp vốn vay cho khách hàng bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp để bổ sung vốn cho in hoạt động sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như cho một khách hàng cá nhân vay vốn ̣c K để bổ sung vốn kinh doanh cửa hàng tạp hóa, cửa hàng thời trang, cho một công ty vay vốn, bổ sung vốn kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu… ho Cho vay tiêu dùng: các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng gia đình như ại xe máy, vật dụng trang trí nội thất cho căn nhà mới, thông qua ngân hàng các cá nhân Đ sẽ được bổ sung vốn nhất định trong một thời hạn cụ thể kèm theo những điều kiện vay vốn nhất định. ̀n g Phân loại theo thời hạn cho vay ươ Thời hạn cho vay chia ra làm 3 loại như sau: Tr Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn cá nhân. Cho vay trung hạn: theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị 10
nguon tai.lieu . vn