Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ại NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA Đ – QUẢNG TRỊ ̀n g ươ Tr LÊ NGUYỄN TIỂU NHÃ Huế, tháng 01 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ho QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN ại NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA Đ – QUẢNG TRỊ ̀n g ươ Sinh viên thực hiện Giảng viên hướng dẫn Tr Lê Nguyễn Tiểu Nhã Th.S Nguyễn Tiến Nhật Lớp: K49A – TCDN Khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 01 năm 2019
  3. Lôøi Caûm Ôn Trong quaù trình thöïc taäp vaø hoaøn thaønh baøi baùo caùo naøy, ngoaøi söï noã löïc vaø coá gaéng cuûa baûn thaân, toâi coøn ñöôïc söï hoã trôï, giuùp ñôõ cuûa gia ñình, baïn beø, thaày coâ vaø caùc anh chò ôû Ngaân haøng Noâng nghieäp vaø Phaùt trieån Noâng thoân Vieät Nam chi nhaùnh Höôùng Hoùa. Thöïc taäp cuoái khoùa laø quaù trình raát quan troïng vaø caàn thieát cho sinh vieân kinh teá. Noù goùp phaàn giuùp sinh vieân coù ñieàu kieän tieáp xuùc vôùi moâi tröôøng laøm vieäc thöïc teá, laøm uê ́ quen vôùi nghieäp vuï ngheà nghieäp, hoïc hoûi vaø tieáp thu nhöõng kó ́H naêng caàn thieát ñeå coù theå töï tin vaø thích nghi toát hôn vôùi coâng vieäc trong töông lai. Ñöôïc söï phaân coâng, saép xeáp cuûa nhaø tê tröôøng vaø söï ñoàng yù cuûa ban laõnh ñaïo khoa Taøi chính – Ngaân haøng, toâi ñöôïc thöïc taäp cuoái khoùa taïi NHNo & PTNT VN chi h nhaùnh Höôùng Hoùa trong thôøi gian töø 24/9/2018 ñeán ngaøy 30/12/2018. in ̣c K Ñaàu tieân, toâi xin caûm ôn chaân thaønh ñeán Quyù thaày coâ tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Hueá noùi chung vaø thaày coâ khoa Taøi chính – Ngaân haøng noùi rieâng ñaõ taän tình giaûng daïy, truyeàn ñaït ho nhöõng kieán thöùc, kinh nghieäm quyù baùu cuûa mình cho nhöõng ñöùa sinh vieân nhö toâi trong suoát nhöõng naêm vöøa qua. ại Traân troïng caûm ôn Ban laõnh ñaïo, caùc phoøng ban cuûa ñôn vò ñaõ taïo ñieàu kieän thuaän lôïi cho toâi trong quaù trình thöïc taäp Đ cuõng nhö thu thaäp nhöõng thoâng tin caàn thieát trong quaù trình g nghieân cöùu. ̀n Ñaëc bieät toâi xin toû loøng bieát ôn saâu saéc ñeán thaày ươ Nguyeãn Tieán Nhaät ñaõ taän tình höôùng daãn vaø giuùp ñôõ toâi trong suoát quaù trình thöïc hieän khoùa luaän naøy. Tr Do haïn cheá veà kieán thöùc vaø thôøi gian nghieân cöùu neân ñeà taøi khoâng traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt, raát mong nhaän ñöôïc söï goùp yù vaø chæ baûo cuûa quyù thaày coâ ñeå ñeà taøi coù theå ñaït keát quaû toát nhaát. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn!!! Sinh vieân thöïc hieän Leâ Nguyeãn Tieåu Nhaõ
  4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1.1 Lí do chọn đề tài....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2 uê ́ 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2 ́H 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2 tê 1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................2 h in 1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu .............................................................4 ̣c K 1.5. Kết cấu đề tài........................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................7 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ..................7 ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM ..................................7 ại CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .............................................................................7 Đ 1.1 Cơ sở lí thuyết. ......................................................................................................7 1.1.1 Khái niệm, chức năng và các hoạt động chủ yếu của NHTM ...........................7 ̀n g 1.1.1.1 Khái niệm NHTM ...........................................................................................7 ươ 1.1.1.2 Chức năng của NHTM ....................................................................................7 Tr 1.1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng.....................................................................7 1.1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán .................................................................8 1.1.1.2.3 Chức năng tạo tiền .......................................................................................8 1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NHTM.................................................................9 1.1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ..............................................................................9 1.1.1.3.2 Hoạt động tín dụng.......................................................................................9 1.1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ................................................10 i
  5. 1.1.1.3.4 Các hoạt động khác ....................................................................................10 1.1.2 Khái niệm người gửi tiết kiệm và tiền gửi tiết kiệm KHCN............................11 1.1.2.1 Khái niệm người gửi tiết kiệm ......................................................................11 1.1.2.2 Khái niệm tiền gửi tiết kiệm KHCN .............................................................11 1.1.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm ..............................................................................12 1.1.4 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm KHCN.....................................................................12 1.1.5 Quy định về thẻ tiết kiệm KHCN.....................................................................13 1.1.6 Địa điểm nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm ......................................................14 uê ́ 1.1.8 Hình thức tiền gửi tiết kiệm .............................................................................15 ́H 1.1.9 Rút gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm .......................................................................15 tê 1.2 Các mô hình nghiên cứu về quyết định gửi tiền tiết kiệm ..................................16 1.2.1 Một số mô hình đi trước bàn về vấn đề các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định h in gửi tiền tiết kiệm .......................................................................................................16 1.2.1.1 Một số nghiên cứu nước ngoài......................................................................16 ̣c K 1.2.1.2 Một số nghiên cứu trong nước ......................................................................17 1.2.2 Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của ho khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa .........................................17 ại CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN...............................................19 Đ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ..........19 ̀n g 2.1 Tổng quan về NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị..................19 ươ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị ..........................................................19 Tr 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị........................................................................................................19 2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................19 2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa ................................................................................................................22 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Hướng Hóa ..............23 ii
  6. 2.1.3 Tình hình huy động vốn của chi nhánh............................................................24 2.1.3.1 Các gói gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa..........24 2.1.3.2 Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Hướng Hóa.....................25 2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa ....................................................27 2.2.1 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................27 2.2.2 Mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................................28 2.2.2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính .............................................................................28 uê ́ 2.2.2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ...............................................................................28 ́H 2.2.2.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập.............................................................................29 tê 2.2.2.4 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn ................................................................30 2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách h in hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa ....................................................30 2.2.3.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................30 ̣c K 2.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA..................................................................33 2.2.3.2.1 Cơ sở lí thuyết về phân tích nhân tố khám phá EFA .................................33 ho 2.2.3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập ảnh hưởng đến ại quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa...33 Đ 2.2.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhân tố quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa ................................................................35 ̀n g 2.2.3.3 Đặt tên nhân tố ..............................................................................................37 ươ 2.2.3.4 Phân tích tương quan.....................................................................................38 2.2.3.5 Phân tích hồi quy...........................................................................................39 Tr 2.3 Đánh giá chung về vấn đề nghiên cứu ................................................................44 2.3.1 Kết quả .............................................................................................................44 2.3.2 Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ......................................................................45 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH HƯỚNG HÓA – QUẢNG TRỊ.................................................................................47 iii
  7. 3.1 Định hướng phát triển dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của KHCN tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa ...............................................................................47 3.2 Giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Hướng Hóa trong thời gian tới ..............................................................................................48 3.2.1 Giải pháp về nhân tố lãi suất ............................................................................48 3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu của ngân hàng ....................................49 3.2.3 Giải pháp đối với nhân tố người thân quen......................................................50 3.2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng, đội ngũ nhân viên..........................................51 uê ́ 3.2.5 Giải pháp khác..................................................................................................52 ́H Để có thể huy động tiền gửi trong dân cư với lượng tiền lớn, ngân hàng Agribank tê chi nhánh Hướng Hóa cần phải đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi của mình, để khách hàng có nhiều sự lựa chọn các sản phẩm để phù hợp nhu cầu của mình..................52 h in PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................53 3.1 Kết luận ...............................................................................................................53 ̣c K 3.2 Kiến nghị .............................................................................................................54 3.2.1 Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa .......................................54 ho 3.2.2 Đối với ngân hàng Agribank Việt Nam ...........................................................54 ại TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................56 Đ PHỤ LỤC..................................................................................................................57 PHỤ LỤC 1...............................................................................................................58 ̀n g PHỤ LỤC 2...............................................................................................................61 ươ Tr iv
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT GTCG : Giấy tờ có giá KHCN : Khách hàng cá nhân NHNo & PTNT VN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : phòng giao dịch uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr v
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn..................................................................................7 Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................................................20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính ....................................................................28 uê ́ Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.......................................................................29 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo thu nhập .....................................................................29 ́H Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn........................................................30 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr vi
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn ...........................................................4 Bảng 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm........................18 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa ............................................................................................................................24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Hướng Hóa giai đoạn 2015 – 2017...............................................................................................................26 Bảng 2.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..............................................................27 uê ́ Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ......................................................31 ́H Bảng 2.5: Kiểm định KMO and Bartlett’s Test đối với các biến độc lập .................34 tê Bảng 2.6: Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................34 Bảng 2.7: KMO and Bartlett’s Test đối với nhân tố quyết định gửi tiền..................36 h in Bảng 2.8: Kết quả phân tích EFA với nhân tố quyết định gửi tiền...........................36 ̣c K Bảng 2.9: Đặt tên nhân tố..........................................................................................37 Bảng 2.10: Kết quả phân tích tương quan giữa quyết định gửi tiết kiệm và các nhân ho tố độc lập ...................................................................................................................38 Bảng 2.11: Giới tính..................................................................................................39 ại Bảng 2.12: Độ tuổi ....................................................................................................39 Đ Bảng 2.13: Thu nhập .................................................................................................39 Bảng 2.14:Trình độ học vấn......................................................................................40 g Bảng 2.15:Model Summaryb .....................................................................................40 ̀n ươ Bảng 2.16: ANOVAa.................................................................................................41 Bảng 2.17: Coefficientsa ...........................................................................................41 Tr vii
  11. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lí do chọn đề tài Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng của nền kinh tế, làm cầu nối giữa người dư thừa vốn đến người thiếu vốn. Vì vậy, hai hoạt động chính của NHTM hiện nay là hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng. Trong hoạt động kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của bất cứ tổ chức, cá nhân nào đều là tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, nhờ vào việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng mới có nguồn vốn cho vay, đầu tư để tạo ra những uê ́ khoản lợi nhuận cho mình. ́H Trong ngân hàng, nếu nói nguồn vốn tự có là cơ sở chính để tổ chức hoạt tê động kinh doanh thì nguồn vốn huy động lại có vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo cơ sở tài chính và mở rộng kinh doanh ngân hàng. Vì lẽ đó, trong nền kinh tế hội h in nhập và đang trên đà phát triển hiện nay, hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng trở thành mục tiêu cơ bản. ̣c K Với môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay, nhiều NHTM ra đời trải dài ở khắp cả nước, khách hàng sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc lựa chọn ngân ho hàng nào để giao dịch, ngân hàng nhận được mối quan tâm và sự trung thành của ại khách hàng, ngân hàng đó sẽ tiếp tục giữ vững và phát triển thị phần của mình. Vì Đ vậy, các NHTM cần phải có chiến lược kinh doanh để thu hút được sự quan tâm và trung thành của khách hàng. Vấn đề được đặt ra ở đây là công cụ cạnh tranh chủ ̀n g yếu của các NHTM ngày nay đâu là yếu tố để khách hàng luôn nghĩ đến ngân hàng ươ đầu tiên khi có ý định giao dịch? Đâu là yếu tố để thu hút, giữ chân khách hàng của các ngân hàng? Để giải quyết được vấn đề này các nhà quản trị ngân hàng phải xác Tr định rõ ràng, chính xác các tiêu chí mà khách hàng cân nhắc khi lựa chọn ngân hàng, đưa ra các chiến lược marketing hiệu quả để duy trì lòng tin của khách hàng cũ và thu hút được những khách hàng tiềm năng đến với mình. Điều này cho thấy một trong các vấn đề cạnh tranh có tầm quan trọng trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân để từ đó ngân hàng có thể hiểu rõ được 1
  12. nhu cầu của khách hàng và tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết các nhu cầu đó. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của uê ́ khách hàng cá nhân. Đề xuất một vài ý kiến cho nhà quản trị NHTM để duy trì ́H khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể tê - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết h in định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại NHTM. - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến quyết định gửi ̣c K tiền tiết kiệm của KHCN tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị. ho - Đề xuất giải pháp nhằm tăng lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vào ại ngân hàng. Đ 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ̀n g Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi ươ tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị. Tr 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017. - Không gian: Tại NHNo & PTNT chi nhánh Hướng Hóa. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu a. Thu thập dữ liệu thứ cấp 2
  13. Các tài liệu về tình hình ngân hàng trong những năm qua và thu thập số liệu thông qua báo cáo hoạt động của chi nhánh trong giai đoạn 2015 – 2017. Trao đổi trực tiếp với các nhân viên ngân hàng để thu thập nhiều thông tin về tình hình gửi tiền trong thời gian qua. Bên cạnh đó, một số dữ liệu được thu thập trên website của Agribank và một số bài luận văn đại học, cao học của các anh chị trước đó. b. Thu nhập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát khách hàng cá nhân tại NHNo & PTNT VN chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị trong tháng 11 năm 2018 uê ́ với mẫu bảng hỏi đã chuẩn bị trước. ́H  Cỡ mẫu tê Dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cỡ mẫu cần chọn là: Độ biến động của dữ liệu, độ tin cậy trong nghiên cứu, h khoảng sai số cho phép. in Tìm hiểu từ trung tâm thông tin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC), cỡ ̣c K mẫu được xác định theo công thức sau: ho z 2 ( p.q) n e2 ại Trong đó: Đ n: cỡ mẫu g z: giá trị phân phối tương ứng độ tin cậy lựa chọn (ở đây ta lấy độ tin cậy là ̀n 95% nên z = 1,96) ươ p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể Tr q=1-p, thường tỉ lệ p và q được ước tính là 50%/50%, đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra, tức là trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa. e: sai số cho phép, thông thường sai số cho phép là ±3, ±5, ±7, ±10, ở đây ta chọn e là ±7. Theo công thức trên, ta tính được n = 196 để tiến hành điều tra. Như vậy, với những yêu cầu đặt ra đối với cỡ mẫu thì 196 đủ lớn để tiến hành nghiên cứu, trong 3
  14. quá trình điều tra tôi tiến hành phát ra 200 bảng hỏi để tránh cho những bảng hỏi không hợp lệ và những sai sót trong quá trình phát và thu hồi bảng hỏi.  Phương pháp chọn mẫu điều tra Mẫu phỏng vấn được lấy theo phương pháp ngẫu nhiên theo tiêu chí: khách hàng đến giao dịch trực tiếp với ngân hàng Agribank. Sau đó sẽ tiến hành phỏng vấn hai nhóm đối tượng có gửi tiết kiệm và không gửi tiết kiệm vào ngân hàng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Sau khi phát ra 200 bảng hỏi để điều tra thì tôi thu lại được 200 bảng hỏi hợp lệ. Căn cứ vào 200 bảng hỏi này, tổng hợp được bảng uê ́ sau: ́H Bảng 1.1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn tê Tiêu chí Huyện Hướng Hóa Số lượng (mẫu) Tỷ trọng (%) h KH có gửi tiết kiệm tại Agribank in 173 86,5 ̣c K KH không gửi tiết kiệm tại Agribank 27 13,5 Tổng cộng 200 100 1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu ho Phân tích thống kê mô tả: dùng để mô tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới ại tính, thu nhập, độ tuổi, học vấn,… cũng như tổng hợp ý kiến của khách hàng được Đ điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin của ngân hàng mà họ đã tiếp cận được. ̀n g Kiểm định Cronbach’s Alpha là kiểm định nhằm phân tích, đánh giá độ tin ươ cậy của thang đo. Mục đích kiểm định này để tìm hiểu xem các biến quan sát có cùng đo lường một khái niệm cần đo hay không. Giá trị đóng góp được nhiều hay ít Tr thông qua hệ số tương quan biến tổng. Qua đó, cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. Phân tích nhân tố khám phá EFA: theo Hair và cộng sự (1998), phân tích nhân tố là phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số 4
  15. KMO thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO phải có giá trị trong khoảng 0.5 – 1 thì phân tích này mới phù hợp. Theo Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Ngọc Mộng (2008), phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2 trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh thì trong kiểm định Bartlett’s Test, Sig. < 0.05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Tổng phương sai trích cho biết uê ́ sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố được rút ra, tổng phương sai trích ́H phải lớn hơn hoặc bằng 50%. tê Phân tích tương quan: Dùng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập với nhau và mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. Là căn cứ để thực h in hiện phân tích hồi quy. Nếu các biến độc lập có mối quan hệ tương quan với nhau (Sig < 0.05), thì có nguy cơ xảy ra hiện tượng đa cộng biến trong mô hình hồi quy, ̣c K muốn kiểm định được có xảy ra đa cộng biến hay không thì phải kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF bên phần hồi quy. Nếu biến độc lập và biến phụ thuộc ho không có mối quan hệ tương quan Sig. > 0.05 thì cần loại bỏ và không đưa vào ại phân tích hồi quy. Đ Phân tích hồi quy: dùng để xem xét các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa và mức ̀n g độ tác động của các nhân tố. Ta có 7 biến đại diện sau: biến phụ thuộc là “Quyết ươ định gửi tiền tiết kiệm” (kí hiệu là QD), các biến độc lập gồm: “Chất lượng dịch vụ” (kí hiệu là CLDV), “Kênh phân phối” (kí hiệu là KPP), “Nhân viên” (kí hiệu là Tr NV), “Lãi suất” (kí hiệu là LS), “ Người thân quen” (kí hiệu là TQ), “Thương hiệu” (kí hiệu là TH). Phương trình hồi quy: QD  0  1  CLDV  2  NV  3  TH  4  KPP  5  LS  6  TQ   Trong đó: i là hệ số hồi quy riêng của các biến độc lập. 5
  16. Ɛ: phần dư 1.5. Kết cấu đề tài Phần I: Phần mở đầu Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đế quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị. uê ́ Chương 3: Giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân ́H hàng Agribank chi nhánh Hướng Hóa – Quảng Trị trong thời gian tới. tê Phần III: Kết luận và kiến nghị. h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 6
  17. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1 Cơ sở lí thuyết. 1.1.1 Khái niệm, chức năng và các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm NHTM Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các NHTM, uê ́ được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào ́H khác, NHTM luôn được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và tê mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính hoặc kết hợp tính chất mục đích h và đối tượng hoạt động. in Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số ̣c K 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16/06/2010: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động ho kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh ại doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền Đ gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế nhằm mục tiêu lợi nhuận. g 1.1.1.2 Chức năng của NHTM ̀n 1.1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ươ Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Tr NHTM. Gửi tiền Cho vay Cá Cá nhân Ngân nhân và hàng và doanh thương doanh nghiệp mại Ủy thác đầu Đầu tư nghiệp tư Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển vốn 7
  18. Khi thực hiện chức năng tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất gửi tiền và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế. 1.1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán Ở đây, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, việc thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản uê ́ tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền ́H gửi của khách hàng thu tiền bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các tê NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… tùy theo nhu h in cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ̣c K người được thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được ho rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình ại chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu Đ chuyển vốn, từ đó góp phần thúc đẩy kinh tế. 1.1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ̀n g Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với ươ mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô Tr hình thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu của nó là kinh doanh tiền tệ. 8
  19. 1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NHTM 1.1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các GTCG khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các uê ́ tổ chức tín dụng nước ngoài. ́H - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước. tê - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 1.1.1.3.2 Hoạt động tín dụng h in NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, ̣c K chiết khấu thương phiếu và các GTCG khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho ho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ lệ lớn nhất. ại  Cho vay: NHTM được phép cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các Đ hình thức sau: - Cho vay ngắn hạn: nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh ̀n g dịch vụ và cho đời sống. ươ - Cho vay trung, dài hạn: để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tr  Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và mức tổng bảo lãnh của NHTM không được vượt quá tỉ lệ so với vốn tự có của NHTM. 9
  20.  Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và GTCG khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và GTCG ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.  Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo nghị định của chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. 1.1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ uê ́ Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ́H khách hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để tê thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư h in tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài ̣c K khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ bao gồm: ho - Cung cấp các phương tiện thanh toán. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. ại - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. Đ - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. ̀n g - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. ươ - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Tr - Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. 1.1.1.3.4 Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động vốn, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm: 10
nguon tai.lieu . vn