Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ========== uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ SỐ GIÁ GIAO NGAY VN30 VÀ GIÁ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VN30 ại TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM Đ ̀ng ươ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN TRẦN BẢO UYÊN ThS. TRẦN THỊ KHÁNH TRÂM Tr Lớp: K48B TCDN Khóa: 2014-2018 Huế, 05/2018
  2. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho sinh viên được phát triển toàn diện về kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng nghề nghiệp thông qua các hoạt động thực tiễn tại trường và các uê ́ chương trình thực tế tại Ngân hàng và các Doanh nghiệp. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến ThS. Trần Thị Khánh ́H Trâm và Ông Nguyễn Anh Tuấn – Chuyên viên Giao dịch và Thiết kế sản phẩm tê Phái Sinh CTCP Chứng khoán Sài Gòn (SSI) đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em h về phương pháp, lý luận và nội dung kiến thức để em có thể hoàn thành tốt đề tài in “Mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 ̣c K tại thị trường Việt Nam ”. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô giáo Khoa Tài chính Ngân hàng đã quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể thực ho hiện đề tài. Mặc dù em đã cố gắng và nỗ lực hết mình để hoàn thiện đề tài nghiên cứu, tuy ại nhiên do lĩnh vực nghiên cứu còn rất mới tại thị trường Việt Nam cũng như kiến Đ thức và kinh nghiệm thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em g rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để ̀n ươ khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Tr
  3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN -------------------------------- “Mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 tại thị trường Việt Nam” là một đề tài thuộc lĩnh vực Chứng khoán phái sinh. Với số liệu sử dụng là dữ liệu theo phút trong ngày của chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 trong khoảng thời gian 07/09/2017 đến 07/03/2018, thu được tổng cộng 21.690 quan sát. Đề tài sử dụng mô hình Vector tự uê ́ hồi quy VAR (Vector AutoRegressive Model) để tìm ra bằng chứng về sự tồn tại ́H mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30. Quá trình nghiên cứu được tiến hành qua các bước sau: tê Bước 1: Xử lý số liệu thô chuỗi chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai h VN30 in ̣c K Bước 2: Thống kê mô tả chuỗi dữ liệu Bước 3: Kiểm định tính dừng chuỗi dữ liệu ho Bước 4: Ước lượng độ trễ tối ưu cho mô hình VAR ại Bước 5: Kiểm định quan hệ nhân quả Granger Đ Bước 6: Phân tích hàm phản ứng đẩy IRF và phân rã phương sai g Bước 7: Kiểm định tính ổn định và kiểm định phần dư mô hình VAR ̀n ươ Kết quả từ kiểm định Granger đã chỉ ra rằng mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 là mối quan hệ hai chiều (Bidirectional Tr Relationship). Ngoài ra, kết quả từ việc phân tích hàm phản ứng đẩy IRF và phân rã phương sai cho thấy rằng, mức độ tác động của sự thay đổi chỉ số giá VN30 đến giá hợp đồng tương lai VN30 là lớn hơn so với mức độ tác động của sự thay đổi giá hợp đồng tương lai VN30 đến chỉ số giá VN30.
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT KHÓA LUẬN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT................................................i DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................................ii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... iii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 uê ́ 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 tê 2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................3 2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3 h in 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3 ̣c K 3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4 3.2.1 Không gian .........................................................................................................4 ho 3.2.2 Thời gian ............................................................................................................4 ại 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 Đ 4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu...................................................................................4 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................................4 ̀n g 4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................................4 ươ 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................6 Tr Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ SỐ GIÁ GIAO NGAY VÀ GIÁ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI...........................................................6 1.1 Tổng quan về thị trường giao ngay và thị trường chứng khoán phái sinh..................6 1.1.1 Thị trường giao ngay...................................................................................................6 1.1.2 Thị trường công cụ phái sinh......................................................................................6 1.2 Chỉ số giá VN30 và Hợp đồng tương lai VN30.........................................................13
  5. 1.2.1 Chỉ số giá VN30........................................................................................................13 1.2.2 Hợp đồng tương lai VN30........................................................................................18 1.3 Mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay và giá hợp đồng tương lai thông qua mô hình định giá tương lai .......................................................................................................27 1.3.1 Phương trình toán học thể hiện mối quan hệ giữa giá giao ngay tương lai và giá giao ngay tài sản hiện tại....................................................................................................27 1.3.2 Mô hình định giá tương lai cho một hợp đồng tương lai tổng thể .........................29 1.3.3 Mô hình định giá tương lai của một hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu..............31 uê ́ 1.4 Các bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay ́H và giá hợp đồng tương lai ..................................................................................................33 tê 1.4.1 Nghiên cứu tại các thị trường chứng khoán phái sinh trên thế giới.......................33 1.4.2 Nhận xét chung về các kết quả nghiên cứu đi trước ...............................................36 h in 1.5 Tổng quan về phương pháp và mô hình nghiên cứu..................................................37 1.5.1 Mô hình VAR............................................................................................................37 ̣c K 1.5.2 Tính dừng...................................................................................................................38 1.5.3 Kiểm định tính dừng .................................................................................................39 ho 1.5.4 Kiểm định quan hệ nhân quả Granger (Granger Causality)...................................41 ại 1.5.5 Hàm phản ứng đẩy IRF và phân rã phương sai.......................................................42 Đ Chương II: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ SỐ GIÁ VN30 VÀ GIÁ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VN30 ..........................................................................43 ̀n g 2.1 Thực tiễn về thị trường chứng khoán và thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt ươ Nam .....................................................................................................................................43 2.1.1 Thị trường chứng khoán ...........................................................................................43 Tr 2.1.2 Thị trường chứng khoán phái sinh ...........................................................................46 2.2 Kết quả thực nghiệm ....................................................................................................50 2.2.1 Dữ liệu nghiên cứu....................................................................................................50 2.2.2 Phân tích mối quan hệ giữa chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30...55 Chương III: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................63
  6. PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................66 1. Kết quả đạt được của đề tài ...................................................................................66 2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................67 3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68 PHỤ LỤC .................................................................................................................70 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  7. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT SGDCK : Sở Giao dịch Chứng khoán UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước TTCK : Thị trường Chứng khoán DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước uê ́ HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố ́H Hồ Chí Minh tê HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội CP : Cổ phiếu h KLGD : in Khối lượng giao dịch HĐ : Hợp đồng ̣c K HĐQC : Hợp đồng quyền chọn ho HĐTL : Hợp đồng tương lai ại Kiểm định ADF : Kiểm định Augmented Dickey – Fuller Đ Kiểm định PP : Kiểm định Phillip – Perron ̀n g ươ Tr i
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện các thành phần tham gia thị trường chứng khoán phái sinh ....7 Hình 1.2: Sơ đồ các sản phẩm phái sinh ...................................................................10 Hình 1.3: Mô hình chi phí lưu trữ đối với hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu ........32 Hình 2.1: Đồ thị thống kê mô tả dữ liệu chuỗi giá hợp đồng tương lai VN30 .........52 Hình 2.2: Đồ thị thống kê mô tả dữ liệu chuỗi chỉ số giá VN30 ..............................52 uê ́ Hình 2.3: Kết quả hàm phản ứng đẩy IRF ................................................................58 ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr ii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Đặc điểm hợp đồng quyền chọn ...............................................................11 Bảng 1.2: Danh sách các cổ phiếu thành phần của rổ chỉ số giá VN30....................17 Bảng 1.3: Đặc điểm hợp đồng tương lai VN30 ........................................................18 Bảng 1.4 Đặc điểm các loại vị thế trong giao dịch hợp đồng tương lai....................22 Bảng 2.1: Minh họa bảng giá hợp đồng tương lai chỉ số VN30 ...............................47 uê ́ Bảng 2.2: Thống kê mô tả dữ liệu.............................................................................51 ́H Bảng 2.3: Kết quả kiểm định ADF và PP .................................................................53 tê Bảng 2.4: Kết quả kiểm định ADF và PP sau khi lấy phân sai cấp 1 chuỗi dữ liệu .54 h Bảng 2.5: Độ trễ theo các tiêu chuẩn ........................................................................56 in ̣c K Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Granger ......................................................................57 Bảng 2.7: Kết quả phân rã phương sai theo phương pháp Cholesky của biến DF ...59 ho Bảng 2.8: Kết quả phân rã phương sai theo phương pháp Cholesky của biến DS ...60 Bảng 2.9 Kết quả kiểm tra tính ổn định của mô hình ...............................................61 ại Đ Bảng 2.10 Kết quả kiểm định phần dư mô hình VAR ..............................................62 ̀n g ươ Tr iii
  10. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thị trường chứng khoán phái sinh, khi đề cập đến mối quan hệ giữa giá của hợp đồng tương lai và giá hiện tại của tài sản cơ sở, chúng ta không thể không nhắc đến mô hình Chi phí lưu giữ (Cost of Carry). Mô hình này cho chúng ta thấy mối quan hệ dài hạn giữa giá của hợp đồng tương lai và giá hiện tại của tài sản cơ sở. Cụ thể, giá hợp đồng tương lai được quyết định bởi giá hiện tại của tài sản cơ sở và chi phí lưu giữ từ thời điểm hiện tại đến thời điểm đáo hạn của hợp đồng tương uê ́ lai. Do đó, giá hợp đồng tương lai và giá hiện tại của tài sản cơ sở có mối tương ́H quan với nhau trong điều kiện thị trường hoàn hảo – không xảy ra hoạt động của tê các nhà mua bán chênh lệch giá. Nghiên cứu của Kolb và Overdahl (2007) đã chứng minh có tồn tại mối quan h in hệ dẫn dắt giữa chỉ số giá giao ngay (giá hiện tại của tài sản cơ sở) và giá hợp đồng tương lai dựa trên chỉ số. Khi bất cứ thông tin mới nào của các công ty đã niêm yết ̣c K cổ phiếu trên sàn chứng khoán tác động vào thị trường, các nhà kinh doanh sẽ có các phản ứng đối với thông tin này trên thị trường giao ngay đầu tiên mà không phải ho là thị trường tương lai. Theo đó, sự thay đổi của những cổ phiếu liên quan sẽ làm ại thay đổi chỉ số giá trên thị trường giao ngay. Dựa trên mô hình Chi phí lưu giữ Đ (Cost of Carry), giá của hợp đồng tương lai chỉ số sẽ thay đổi theo chỉ số giá trên thị trường giao ngay. Trong trường hợp này, ta có thể nói thị trường giao ngay dẫn dắt ̀n g thị trường tương lai. Hay nói một cách khác, chỉ số giá thị trường giao ngay sẽ dẫn ươ dắt giá hợp đồng tương lai chỉ số khi có bất cứ thông tin nào xảy ra và tác động đến thị trường. Tr Tuy nhiên, đối với những thông tin xảy ra trên thị trường tác động đến toàn bộ các cổ phiếu, nhận định trên có thể thay đổi. Chẳng hạn, khi khủng hoảng tài chính xảy ra và những tin xấu tác động đến thị trường chứng khoán, các nhà kinh doanh có rất nhiều lựa chọn để phản ứng với sự biến động này. Họ có thể bán khống chứng khoán trên thị trường giao ngay hoặc bán khống hợp đồng tương lai trên thị trường tương lai. Sự thanh khoản và chi phí giao dịch là những nhân tố tác động đến 1
  11. quyết định của các nhà kinh doanh. Giả như nhà kinh doanh chọn bán khống hợp đồng tương lai vì chi phí giao dịch thấp. Lúc này, giá hợp đồng tương lai sẽ giảm. Chỉ số giá trên thị trường giao ngay cũng sẽ biến động theo. Trong trường hợp này, giá hợp đồng tương lai chỉ số sẽ dẫn dắt chỉ số giá thị trường giao ngay. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu về mối quan hệ giữa chỉ số giá thị trường giao ngay và giá hợp đồng tương lai chỉ số rất được quan tâm trên thế giới kể từ khi thị trường chứng khoán phái sinh lần đầu tiên xuất hiện. Việc xác định được mối quan hệ nhân quả giữa hai chỉ số này có ý nghĩa rất lớn cho các nhà đầu tư cũng như thị uê ́ trường chứng khoán nói chung. Thứ nhất, là đối với những nhà đầu tư kinh doanh ́H trên cả hai thị trường giao ngay và thị trường tương lai, họ sẽ biết được thị trường nào sẽ phản ứng đầu tiên khi có thông tin mới tác động đến một số công ty cụ thể tê hay toàn bộ thị trường. Chẳng hạn, nếu kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ số giá h tương lai dẫn dắt giá hợp đồng tương lai, nhà đầu tư có thể nhìn vào các bước in chuyển của giá hợp đồng tương lai và ra quyết định đầu tư vào tài sản cơ sở trong ̣c K thị trường giao ngay. Nếu giá hợp đồng tương lai chỉ số tăng trong khi chỉ số giá thị trường giao ngay vẫn không đổi và nhà đầu tư biết rằng giá hợp đồng tương lai chỉ ho số sẽ dẫn dắt chỉ số giá thị trường giao ngay, ngay lập tức họ sẽ mua chứng khoán trên thị trường giao ngay trước khi giá của tài sản cơ sở dịch chuyển thuận theo giá ại hợp đồng tương lai chỉ số tăng. Ngoài ra, nếu mối quan hệ này tồn tại trong dài hạn, Đ nhà đầu tư có thể mua bán chênh lệch giá bằng việc mua giá rẻ và bán với giá cao g hơn. Thứ hai, việc nghiên cứu sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho các công ty chứng ̀n khoán hoặc các tổ chức phát hành các sản phẩm phái sinh hoặc các sản phẩm mới ươ trên thị trường. Họ sẽ biết được xu hướng đầu tư trên thị trường: Liệu các nhà đầu Tr tư chủ yếu tập trung vào thị trường giao ngay hay có khuynh hướng đầu tư nhiều hơn vào các sản phẩm phái sinh để từ đó, các công ty chứng khoán hoặc các tổ chức có thể lên chiến lược phát hành các sản phẩm phái sinh mới hoặc đưa ra các kiến thức đối với các nhà đầu tư để thúc đẩy các nhà đầu tư đầu tư vào các sản phẩm mới. Thứ ba, việc nghiên cứu này cũng sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu muốn đi sâu hơn vào lĩnh vực mua bán chênh lệch giá trên thị trường chứng khoán phái sinh tìm hiểu và khai thác. 2
  12. Tại Việt Nam, thị trường chứng khoán phái sinh mới được thành lập vào đầu hồi tháng 08/2017, với sản phẩm phái sinh được lựa chọn đầu tiên trong giai đoạn đầu vận hành thị trường là hợp đồng tương lai VN30. Vì thế, tính đến thời điểm hiện tại, chưa có bất cứ nghiên cứu nào về đề tài được tiến hành tại thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, trước những lợi ích to lớn mà đề tài mang lại như tôi đã đề cập, cùng với làn sóng mới nổi của thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam, đây chính là những động lực lớn nhất để thôi thúc tôi quyết định tiến hành nghiên cứu “MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ SỐ GIÁ GIAO NGAY VN30 VÀ GIÁ HỢP ĐỒNG uê ́ TƯƠNG LAI VN30 TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM” ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu tê 2.1 Mục tiêu chung h Đề tài tập trung phân tích mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá in hợp đồng tương lai VN30 tại thị trường Việt Nam nhằm cung cấp cho các nhà đầu ̣c K tư, các tổ chức tài chính những căn cứ khoa học để ra các quyết định đầu tư trên thị trường phái sinh cũng như thị trường giao ngay. ho 2.2 Mục tiêu cụ thể ại  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường giao ngay, thị trường Đ phái sinh và các sản phẩm phái sinh.  Hệ thống hóa lý luận về mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay và giá hợp ̀n g đồng tương lai ươ  Xem xét mối quan hệ giữa chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30. Tr 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 kì hạn 1 tháng theo phương thức khớp lệnh liên tục. 3
  13. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Không gian Thị trường chứng khoán Việt Nam. 3.2.2 Thời gian Thời gian nghiên cứu 6 tháng từ 07/09/2017 đến ngày 07/03/2018 4. Phương pháp nghiên cứu uê ́ 4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ́H Đề tài tìm hiểu những vấn đề lý luận và thực tiễn các công trình nghiên cứu tê ngoài nước về mối quan hệ giữa chỉ số giá thị trường giao ngay và giá hợp đồng tương lai. Qua đó, tiến hành phân tích, so sánh các phương pháp và kết quả để tìm h ra điểm chung cũng như sự riêng biệt của từng nghiên cứu, từ đó tìm ra hướng đi in phù hợp. ̣c K 4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ho Cơ sở lý luận, các khái niệm, công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước về mối quan hệ giữa chỉ số giá thị trường giao ngay và giá hợp đồng tương lai, ại thông tin tổng quan về tình hình thị trường chứng khoán phái sinh và Sở Giao dịch Đ chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh được thu thập từ sách báo, các website, tạp g chí chuyên ngành kinh tế, tài chính, chứng khoán. ̀n ươ Dữ liệu từng phút của chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30 kì hạn 1 tháng trong phiên giao dịch khớp lệnh liên tục trên Sở Giao dịch chứng khoán Tr thành phố Hồ Chí Minh được lấy từ dữ liệu lưu trữ của Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn SSI. 4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu  Thống kê mô tả: phân tích sơ bộ các đặc trưng kỹ thuật của dãy số liệu thu thập được để có cái nhìn tổng quát về đặc tính của các dãy số liệu bằng phần mềm Eviews 8. 4
  14.  Kiểm định nghiệm đơn vị - tính dừng: đây là điều kiện tiên quyết khi đưa ra kết luận có ý nghĩa trong phân tích đối với dữ liệu chuỗi thời gian và tăng độ chính xác cũng như độ đáng tin cậy của mô hình. Để kiểm tra tính dừng của các chuỗi dữ liệu theo thời gian, đề tài sử dụng phương pháp ADF (Augmented Dickey- Fuller) và PP (Phillip-Perron).  Kiểm định quan hệ nhân quả Granger: dùng để phát hiện mối quan hệ tác động qua lại giữa chỉ số giá VN30 và giá hợp đồng tương lai VN30, sự thay đổi chỉ uê ́ số giá VN30 có là nguyên nhân gây ra sự thay đổi giá hợp đồng tương lai VN30 và ngược lại. ́H  Phân tích hàm phản ứng đẩy IRF và phân rã phương sai: nhằm đánh giá tê mức độ tác động qua lại giữa sự thay đổi chỉ số giá VN30 đến giá hợp đồng tương h lai VN30 và ngược lại. in 5. Kết cấu đề tài ̣c K Phần 1: Đặt vấn đề ho Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay và giá hợp ại đồng tương lai Đ Chương 2: Phân tích mối quan hệ giữa chỉ số giá giao ngay VN30 và giá hợp ̀n g đồng tương lai VN30. ươ Chương 3: Thảo luận kết quả nghiên cứu Tr Phần 3: Kết luận 5
  15. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ SỐ GIÁ GIAO NGAY VÀ GIÁ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 1.1 Tổng quan về thị trường giao ngay và thị trường chứng khoán phái sinh 1.1.1 Thị trường giao ngay Thị trường giao ngay còn được gọi là thị trường tiền mặt hay là thị trường tài sản. Trong thị trường giao ngay, việc mua và bán đòi hỏi tài sản cơ sở phải được uê ́ giao nhận hoặc là ngay lập tức hoặc chỉ ít lâu sau đó. Việc thanh toán cũng thường ́H được thực hiện tức thời mặc dù thỉnh thoảng cũng có sử dụng một số thỏa thuận tín dụng. Khi giao dịch được thực hiện, khoản thanh toán được chi trả, và hàng hóa tê hoặc chứng khoán được giao nhận. h in (Trích “An introduction to derivatives and risk management” – Don M.Chance & ̣c K Robert Brooks) 1.1.2 Thị trường công cụ phái sinh ho Ngược lại với thị trường giao ngay, thị trường công cụ phái sinh là thị trường dành cho các công cụ mang tính hợp đồng mà thành quả của chúng được xác định ại trên cơ sở thành quả của một công cụ hoặc một tài sản khác. Lưu ý rằng chúng ta Đ xem các công cụ phái sinh như là các hợp đồng. Giống như tất cả các hợp đồng, g chúng được thỏa thuận giữa hai bên, người mua và người bán, trong đó mỗi bên sẽ ̀n thực hiện một số nghĩa vụ cho bên kia. Các hợp đồng này có giá cả, trong đó người ươ mua cố gắng mua với giá càng rẻ càng tốt trong khi người bán lại muốn bán với giá Tr càng đắt càng tốt. (Trích “An introduction to derivatives and risk management” – Don M.Chance & Robert Brooks) 6
  16. 1.1.2.1 Các thành phần tham gia thị trường 1.1.2.1.1 Sơ đồ tổng quát uê ́ Sở Giao dịch Thiết kế sản phẩm, tổ chức giao dịch chứng khoán ́H Cung cấp Trung tâm lưu ký Bù trừ, thanh toán, quản trị rủi ro, tê sản phẩm chứng khoán quản lý tài sản thế chấp h Ngân hàng thanh Thanh toán tiền toán in Thành viên giao Nhập lệnh khách hàng/ Tự doanh, giới ̣c K dịch thiệu, tư vấn sản phẩm Bộ tài chính UBCK Cung cấp Ký quỹ, thanh toán bù trừ cho tài khoản Thành viên bù trừ dịch vụ khách hàng/ tài khoản tự doanh ho Nhà tạo lập thị Hỗ trợ thanh khoản cho thị trường ại trường Đ Doanh nghiệp Tham gia giao dịch ̀ng Khách hàng Quỹ đầu tư Tham gia giao dịch ươ Nhà đầu tư Tham gia giao dịch Tr Hình 1.1: Sơ đồ thể hiện các thành phần tham gia thị trường chứng khoán phái sinh 7
  17. 1.1.2.1.2 Chức năng chính của các thành phần tham gia trên thị trường  Bộ tài chính và Ủy ban chứng khoán nhà nước (UBCKNN) Bộ tài chính và UBCKNN chịu trách xây dựng một hành lang pháp lý hoàn chỉnh nhằm quản lý, giám sát thị trường chứng khoán phái sinh một cách bao quát và hiệu quả. Thông qua việc ban hành các văn bản pháp quy về chứng khoán phái sinh, cơ quan quản lý đảm bảo việc giao dịch được diễn ra công khai, minh bạch và công bằng. Từ đó, đảm bảo phát triển thị trường chứng khoán phái sinh một cách uê ́ bền vững và đồng thời bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư trên thị trường. ́H  Sở Giao dịch chứng khoán tê Với vai trò là cơ quan vận hành thị trường, SGDCK phái sinh xây dựng các h quy chế có liên quan, các hệ thống và tổ chức giao dịch và giám sát các chứng in khoán phái sinh niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán. Có thể nói, SGDCK chịu ̣c K trách nhiệm điều hành và quản lý các hoạt động liên quan tới giao dịch.  Ngân hàng thanh toán ho Ngân hàng thanh toán thực hiện hoạch toán và chuyển khoản cho các tài ại khoản giao dịch sản phẩm phái sinh theo kết quả về việc hoạch toán nhận được từ tổ Đ chức bù trừ. Thông thường, ngân hàng thanh toán và tổ chức bù trừ liên kết với nhau để đảm bảo việc giám sát giá trị tài khoản thực của khách hàng đạt hiệu quả ̀n g tối ưu. ươ  Thành viên giao dịch Tr Thành viên giao dịch bao gồm các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ đầu tư đáp ứng được các quy định về nghiệp vụ môi giới, tự doanh cho giao dịch sản phẩm phái sinh do cơ quan quản lý yêu cầu và được UBCKNN cấp giấy phép hoạt động. Khi trở thành các thành viên giao dịch phái sinh, các tổ chức này phải thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm của thành viên giao dịch thuộc SGDCK phái sinh. Có 02 loại thành viên giao dịch: là thành viên giao dịch có chức 8
  18. năng bù trừ (gọi tắt là thành viên giao dịch) và thành viên giao dịch không có chức năng bù trừ (gọi là thành viên không bù trừ).  Thành viên bù trừ Thành viên bù trừ là các tổ chức tài chính được cấp phép thực hiện nhiệp vụ bù trừ cho giao dịch sản phẩm phái sinh. Sau khi đăng ký và được chấp nhận tư cách thành viên bù trừ, các tổ chức này được phép thực hiện dịch vụ bù trừ chứng khoán phái sinh cho khách hàng và cho các giao dịch tự doanh của chính mình. uê ́  Nhà tạo lập thị trường ́H Vai trò chính của nhà tạo lập thị trường là để tạo ra tính thanh khoản cho các tê sản phẩm phái sinh mới và giúp tăng cường tính thanh khoản đối với các sản phẩm đang thiếu tính thanh khoản hoặc thanh khoản thấp thông qua việc tác động lên tổng h khối lượng giao dịch trên thị trường. in ̣c K 1.1.2.2 Công cụ phái sinh 1.1.2.2.1 Định nghĩa ho Công cụ phái sinh là các công cụ tài chính mà giá trị hoặc lợi nhuận phụ thuộc ại vào công cụ tài chính/ tài sản khác (tài sản cơ sở) Đ Tài sản cơ sở là hàng hóa/ công cụ tài chính có giá trị quyết định giá trị của công cụ phái sinh. Tài sản cơ sở được chia làm 02 dạng chính: ̀n g  Hàng hóa ươ  Thực phẩm/nông sản ( ngũ cốc, thịt, cà phê, hồ tiêu v.v..) Tr  Kim loại (vàng, bạc, kẽm …)  Năng lượng (khí đốt, dầu …)  Khác (thời tiết, kết quả bầu cử …)  Công cụ tài chính  Cổ phiếu (chỉ số cổ phiếu, cổ phiếu đơn lẻ)  Trái phiếu (trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp) 9
  19.  Lãi suất (lãi suất ngân hàng, lãi suất ngoại tệ)  Tiền tệ (USD, Yên Nhật, EUR …)  Chứng khoán phái sinh 1.1.2.2.2 Các loại sản phẩm phái sinh SẢN PHẨM PHÁI SINH uê ́ ́H Hợp đồng Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai Hợp đồng hoán đổi tê quyền chọn (FORWARDS) (FUTURES) (SWAPS) (OPTIONS) h in ̣c K Giao dịch OTC Giao dịch trên sàn tập trung Giao dịch OTC ho Hình 1.2: Sơ đồ các sản phẩm phái sinh ại Đ  Hợp đồng kỳ hạn g Là hợp đồng thỏa thuận đồng ý MUA/BÁN tài sản cơ sở với mức giá và thời ̀n điểm giao hàng được xác định trước tại thời điểm phát sinh giao dịch. Theo đó, hai ươ bên hợp đồng chủ động thỏa thuận các điều khoản và điều kiện về: tài sản cơ sở, Tr giá, hình thức thanh toán, thời gian thanh toán, …  Ưu điểm: Có thể đáp ứng nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư  Nhược điểm:  Khó bán lại cho bên thứ ba  Thường thì không có cơ quan và cơ chế quy định việc đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến rủi ro đối tác không thực hiện đúng hợp đồng 10
  20.  Hợp đồng tương lai Hợp đồng tương lai giống hợp đồng kỳ hạn tuy nhiên hợp đồng tương lai được niêm yết tại các Sở giao dịch chứng khoán và các điều khoản của hợp đồng tương lai được chuẩn hóa Như vậy hợp đồng tương lai ra đời với mục đích khắc phục các nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn. HĐTL được một cơ quan đứng ra xây dựng và niêm yết (SGDCK) và một cơ quan quản lý nghĩa vụ thanh toán của nhà đầu tư (Trung tâm uê ́ thanh toán bù trừ) đảm bảo tính minh bạch và công bằng cho tất cả các nhà đầu tư. ́H  Hợp đồng quyền chọn tê Hợp đồng quyền chọn quy định quyền mua/bán của một bên và nghĩa vụ bán/mua của bên kia đối với một tài sản cơ sở cụ thể tại giá và thời điểm (hoặc h khoảng thời gian) được xác định trước. in ̣c K Cụ thể, trong hợp đồng quyền chọn, người mua HĐ có quyền (không phải nghĩa vụ) mua hoặc bán một tài sản cơ sở nhất định tại mức giá thực hiện (strike) ho vào ngày được thỏa thuận. Bên bán HĐ có nghĩa vụ bán/mua tài sản cơ sở cho bên mua nếu bên mua quyết định thực hiện hợp đồng. Người mua HĐQC sẽ phải trả cho ại người bán HĐQC một khoản phí (premium). Đ Bảng 1.1: Đặc điểm hợp đồng quyền chọn ̀n g Quyền chọn Mua Quyền chọn Bán ươ Có quyền mua tài sản cơ Người mua Có quyền bán tài sản cơ sở sở Tr Có nghĩa vụ bán tài sản Có nghĩa vụ mua tài sản cơ Người bán cơ sở sở Hợp đồng quyền chọn có thể thực hiện theo 2 kiểu:  Hợp đồng kiểu Mỹ (American style): người mua HĐQC có quyền thực hiện HĐ vào bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn 11
nguon tai.lieu . vn