Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN ĐẮC PHƯỚC KHÓA HỌC: 2015 – 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN ĐẮC PHƯỚC Th.S LÊ HOÀNG ANH Lớp: K49B - Tài chính MSV: 15K4071104 Huế, Tháng 5/2019
  3. Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho em những kiến thức và nền tảng trong suốt bốn năm ngồi trên ghế nhà trường để em có thể hoàn thành tốt khóa luận lần này. Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến Th.s Lê Hoàng Anh là giáo viên hướng dẫn khóa luận của em, thầy đã luôn ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng cán bộ công nhân viên, các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, bảo ban đưa ra những lời khuyên, những chia sẻ hữu ích về kinh nghiệm vô cùng quý giá cũng như những kiến thức chuyên môn để em hoàn thành tốt đề tài khóa luận này. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và người thân đã ủng hộ, cổ vũ và động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Tuy nhiên, do kinh nghiệm và kiến thức nghiệp vụ còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy em cũng rất mong nhận được sự giúp đỡ, ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, một lần nữa, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đọa cùng toàn thể các cán bộ nhân viên của NHNo&PTNT Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại ngân hàng. Đồng thời em cũng muốn gửi tới lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo ở Khoa Tài chính - Ngân hàng của Trường Đại học Kinh tế Huế đã mang lại cho em một nền kiến thức căn bản nhất để em có thể nhận thức và phân tích được những vấn đề, số liệu liên quan đến kinh tế. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 19 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Đắc Phước
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động CBTD Cán bộ tín dụng CVTD Cho vay tiêu dùng GTCG Giấy tờ có giá NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng Thương mại NoNT Nông nghiệp nông thôn TSĐB Tài sản đảm bảo USD Đồng đô la VNĐ Việt Nam đồng
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài.....................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài.................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2 5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC TRẠNG VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................4 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại....................................4 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................................4 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................5 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng ......................................................9 1.1.4. Các phương pháp cho vay tiêu dùng...............................................................12 1.1.5. Các biện pháp đảm bảo tiền vay .....................................................................12 1.1.6. Quy trình cho vay tiêu dùng............................................................................13 1.1.7. Phân loại cho vay tiêu dùng ............................................................................16 1.2. Chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.................................21 1.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay tiêu dùng ........................................................21 1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng...............................22 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng .......................................24 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tiêu dùng .............................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................38 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................38
  6. 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................38 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................40 2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................41 2.2. Các quy định chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................48 2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng ....................................................48 2.2.2. Đối tượng cho vay tiêu dùng...........................................................................50 2.2.3. Phương pháp cho vay tiêu dùng ......................................................................50 2.2.4. Quy định về những biện pháp bảo đảm tiền vay.............................................50 2.2.5. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng.....................................................................51 2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2016 đến 2018...............54 2.3.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng ............................................................54 2.3.2. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng...........................................55 2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng .................................................................57 2.4. Tình hình chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2016 – 201864 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng .......................................64 2.4.2. Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2016 – 201874 2.5. Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 79 2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................80
  7. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..................................82 3.1. Định hướng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................82 3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 84 3.2.1. Tăng cường công tác huy động vốn ................................................................84 3.2.2. Tăng cường hoạt động Marketing...................................................................85 3.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................................87 3.2.4. Xây dựng chính sách cho vay tiêu dùng cởi mở hơn......................................88 3.2.5. Nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ và các trang thiết bị ..................88 3.2.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................................88 3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định........................................................89 3.2.8. Kiểm tra, kiểm soát sau cho vay .....................................................................90 3.2.9. Liên kết với công ty xác nhận thu nhập của khách hàng ................................90 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................90 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.................................................................................90 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .................................................................91 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...........92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ......................42 Bảng 2.2: Tình hình chung về hoạt động tín dụng tại NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 2 năm 2017-2018..............44 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2016-2018. ....................................................................................46 Bảng 2.4. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 - 2018 .................54 Bảng 2.5. Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016-2018 ..56 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 – 2018......................58 Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................................................60 Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2016 - 2018.......................................................................................................62 Bảng 2.9. Các hệ số đo lường nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................66 Bảng 2.10. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 – 2018 .....................68 Bảng 2.11. Tình hình thu lãi cho vay tiêu dùng giai đoạn 2016 – 2018 ...................70 Bảng 2.12. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo nhóm nợ giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................................................71 Bảng 2.13. Trích lập dự phong rủi ro trên dư nợ giai đoạn 2016 - 2018 ..................73
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................40
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với mức thu nhập của người dân tăng lên, tỷ lệ nợ của hộ gia đình thấp, cho vay doanh nghiệp ngày càng trở nên khó hơn, kết cấu dân số trẻ có thể nhanh chóng tiếp cận các thói quen tiêu dùng mới và hiện đại hơn đã làm cho các tổ chức tín dụng ở Việt Nam bắt đầu chú trọng phát triển tín dụng dành cho khách hàng cá nhân trong đó có cho vay tiêu dùng. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn ngày nay, với vai trò là kênh tín dụng kích thích tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng hiện đang trở nên rất phổ biến trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hiện nay đang rất lớn, Việt nam thực sự là một thị trường tiềm năng với dân số trẻ có nhu cầu mua sắm tiêu dùng cao. Đặc biệt, những bạn mới đi làm, chưa có thu nhập cao nhưng nhu cầu chi tiêu cũng khá lớn. Nắm bắt được thị hiếu nên các NHTM luôn nhiệt tình tìm kiếm những vị khách hàng tiềm năng này. Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này chỉ mới được các NHTM chú ý khoảng 20 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số hơn 90 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các NHTM nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng của các NHTM còn bộc lộ nhiều hạn chế. Sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng, ngành Ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trên thị trường. Xuất phát từ những nhận thức trên cũng như từ thực tế trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua, tôi nhận thấy việc phân tích hoạt động cho vay tiêu 1
  11. dùng là một việc làm cần thiết. Có như vậy, chi nhánh mới có thể đánh giá một cách khách quan những mặt tích cực và nhìn nhận những vấn đề còn tồn tại về chất lượng các khoản vay để đưa ra những giải pháp phù hợp. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau: - Khái quát cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của NHTM. - Phân tích, đánh giá tình trạng cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó rút ra nguyên nhân và những hạn chế còn tồn tại trong việc cho vay tiêu dùng tại đơn vị. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng và chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2016 - 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 2
  12.  Phương pháp thu thập số liệu: là một việc làm hết sức quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Mục đích của thu thập số liệu (từ các tài liệu nghiên cứu có trước, từ quan sát và thực hiện các thí nghiệm) là để làm cơ sở lý luận hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra  Phương pháp so sánh: sử dụng những số liệu thu thập được để so sánh với nhau nhằm xác định được mức độ biến động và đưa ra nhận xét cho tình hình cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.  Phương pháp tổng hợp phân tích: tổng hợp, đánh giá thông tin và phân tích chỉ tiêu của những số liệu thu thập được nhằm mục đích hiểu được nguyên nhân, ý nghĩa của mọi sự biến động của tình hình cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại đơn vị.  Ngoài ra, một số phương pháp khác cũng được sử dụng như: phương pháp khảo sát, phương pháp nghiên cứu thống kê,… 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và đồ thị, kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương như sau:  Chương 1: Cơ sở lý luận về thực trạng và chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại  Chương 2: Thực trạng và chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế  Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC TRẠNG VÀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Trong những thập kỷ qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập, hệ thống ngân hàng thương mại đã có nhiều thay đổi quan trọng. Ngân hàng thương mại giúp thúc đẩy hoạt động của hệ thống tài chính, được coi như một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng những khoản tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịnh vụ thanh toán qua tài khoản. Trong đó, cho vay tiêu dùng là hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Theo điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội, Luật các tổ chức tín dụng “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi.” Vậy ta có thể hiểu rằng cho vay của ngân hàng thương mại là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương mại sang khách hàng vay, sau một thời gian nhất định quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là quan hệ giữa một bên là người cho vay chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của người vay là sẽ hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm cho vay của ngân hàng thương mại, có đầy đủ những đặc trưng cơ bản của cho vay. Ngân hàng áp 4
  14. dụng rất nhiều hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình, tùy từng loại khách hàng mà ngân hàng có những hình thức cho vay khác nhau để phù hợp với khả năng thanh toán các khoản nợ của khách hàng. Mục đích của cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình, hỗ trợ nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng, gia dụng trong gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa chữa xe, làm kinh tế hộ gia định, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi, tiệc tùng và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống hàng ngày. Từ các khái niệm chung trong cho vay và mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, có thể hiểu rằng: “Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân hay hộ gia đình được sử dụng một khoản tiền nhất định trong một khoản thời gian đã xác định trước để sử dụng vào các mục đích tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong hai nhóm khách hàng chính của ngân hàng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân ngày càng có nhu cầu vay mượn cao hơn. Không chỉ như một phương thức giải quyết được những nhu cầu tiêu dùng cần thiết, mà còn là phương tiện nhằm cải thiện mức sống của cá nhân khi họ chưa có khả năng chi trả, thanh toán. Từ đó, đáp ứng được nhu cầu có khả năng thanh toán của con người. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cho vay tiêu dùng 1.1.2.1. Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng Trong cho vay tiêu dùng, nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay là từ thu nhập hàng tháng của họ, thu nhập có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc khách hàng. Vì vậy, những khách hàng có năng lực, trình độ học vấn cao, thu nhập ổn định thường được ưu tiên nhiều hơn trong quyết định cho vay tiêu dùng của ngân hàng. 5
  15. - Rủi ro trong cho vay tiêu dùng cao Trong cho vay tiêu dùng, ngân hàng thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân chỉ phụ thuộc vào nguồn thu nhập của khách hàng trong khi đó tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình chịu rất nhiều các nhân tố tác động nên rủi ro trong cho vay tiêu dùng lớn. Những nguyên nhân, sự cố có thể xảy ra đối với khách hàng như: tình hình kinh tế bất ổn, suy thoái, thất nghiệp tăng cao hoặc thiên tai, lũ lụt hay tình hình công việc như mất việc làm, cắt giảm lương, tình trạng sức khỏe đau ốm bệnh tật, thu chi mất cân đối cũng có thể đem lại những ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. - Quy mô khoản vay thường nhỏ Đối với cho vay tiêu dùng, có thể thấy khách hàng vay chủ yếu đã tích lũy được tiền từ trước đó, nên việc vay ngân hàng chỉ là hỗ trợ thêm. Ngân hàng tốn nhiều thời gian, sức lao động và chi phí cho một hợp đồng cho vay tương đối cao mà quy mô cho vay lại thấp. - Thời gian cho vay đa dạng Thời gian cho vay tiêu dùng rất đa dạng gồm: ngắn hạng, trung hạn và dài hạn. Cho vay tiêu dùng trong ngắn hạn là khoản cho vay trong thời hạn ít hơn hoặc bằng 12 tháng, với trung hạn thì khoản vay này từ 1 năm đến 5 năm và dài hạn thì từ 5 năm trở lên. - Đối tượng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình Khi vay vốn tại ngân hàng, khách hàng chỉ sử dụng vốn vào các nhu cầu chi tiêu để nâng cao chất lượng cuộc sống. Chính vì thế, cho vay tiêu dùng chỉ phục vụ cho những khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. - Lãi suất của cho vay tiêu dùng cao Do quy mô nhỏ, mất nhiều chi phí quản lý, đặc biệt ngân hàng lại phải chịu mức độ rủi ro khá cao, lớn hơn các khoản cho vay sản xuất, kinh doanh, vì thế mà ngân hàng thường định giá lãi suất cho vay tiêu dùng cao. 6
  16. - Khách hàng vay vốn tiêu dùng thường phải có tài sản đảm bảo Vì rủi ro cho vay tiêu dùng lớn nên ngân hàng thường xuyên yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo để đạt được hai mục tiêu của ngân hàng thương mại: thứ nhất, nếu khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng thương mại có quyền thu giữ và phát mãi tài sản để thu hồi lại khoản tiền đã cho vay; thứ hai, việc thế chấp tài sản đảm bảo sẽ tạo ra được lợi thế về mặt tâm lý cho ngân hàng thương mại. Bởi vì các tài sản cụ thể đã được dùng để thế chấp cho khoản vay nên khách hàng sẽ cảm thấy cần phải làm việc tích cực hơn để thanh toán nợ của mình và tránh khả năng để mất những tài sản có giá trị. 1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng  Đối với ngân hàng thương mại - Giúp ngân hàng thương mại mở rộng quan hệ với khách hàng Cho vay tiêu dùng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn thông qua việc cho vay tiêu dùng, ngân hàng thu hút khách hàng sử dụng thêm các hình thức dịch vụ khác như chuyển tiền hoặc trả lương qua tài khoản tại ngân hàng để thuận lợi cho hoạt động thanh toán lãi theo kỳ hạn, sử dụng các dịch vụ thẻ, quảng bá thương hiệu ngân hàng thông qua khách hàng, để từ đó làm tăng khả năng huy động tiền gửi từ dân cư cho ngân hàng - Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh Khách hàng thường có xu hướng sử dụng kèm các dịch vụ tại ngân hàng mình đã có quan hệ tín dụng như: chuyển tiền, thanh toán, gửi tiết kiệm... Đây là điều kiện giúp cho ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần, góp phần đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tư. - Tăng lợi nhuận cho ngân hàng Việc khách hàng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng và sử dụng thêm những dịch vụ kèm theo giúp ngân hàng có thêm thu nhập từ nhiều dịch vụ hơn. 7
  17. - Phân tán rủi ro cho ngân hàng Cho vay tiêu dùng so với cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp đơn giản hơn nhiều. Trong khi đó, nguồn lợi nhuận của ngân hàng thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng này là rất đáng kể vì lãi suất cho vay tiêu dùng cao, đặc biệt là lãi suất thực của cho vay trả góp rất cao, điều này khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, điều này giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng.  Đối với khách hàng - Giải quyết những nhu cầu cấp bách về vốn của các cá nhân và hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng là một phương thức hữu hiệu để khách hàng cá nhân có thể chi tiêu tiêu dùng cho những việc cần thiết, cấp bách về vốn. Nhờ hoạt động cho vay tiêu dùng mà những việc bất ngờ xảy ra trong những lĩnh vực như y tế và giáo dục sẽ được hỗ trợ giải quyết ngay. - Góp phần cải thiện mức sống của người tiêu dùng Khi khách hàng cá nhân chưa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại, cho vay tiêu dùng là phương thức giúp khách hàng được mua sắm, sử dụng sản phẩm mong muốn trước khả năng thanh toán của mình. Chính vì thế, khách hàng cá nhân và hộ gia đình vẫn có thể sử dụng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất ở hiện tại và trả dần nợ về sau, từ đó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của khách hàng.  Đối với nhà sản xuất - Tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm Cho vay tiêu dùng giúp cho người dân có tiền để mua hàng còn các doanh nghiệp thì có thể bán hàng mình đã sản xuất ra thị trường, thu được lãi nhanh nhất, từ đó làm gia tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp - Rút ngắn vòng quay vốn Khi doanh nghiệp bán được hàng hóa nhiều hơn, thu lợi nhuận, sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất rút ngắn vòng quay vốn và gia tăng lợi nhuận. 8
  18.  Đối với nền kinh tế - Có vai trò quan trọng trong việc kích cầu Hoạt động cho vay tiêu dùng giúp khách hàng cá nhân và hộ gia đình có thể mua được sản phẩm mà mình mong muốn, còn khách hàng doanh nghiệp bán được sản phẩm mình sản xuất ra. Vì thế tạo nên yếu tố kích thích sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. - Góp phần đảm bảo an sinh xã hội Cho vay tiêu dùng hiệu quả sẽ làm giảm tỉ lệ thất nghiệp, giúp xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống dân cư góp phần đảm bảo an sinh xã hội. - Giảm tiền mặt lưu thông trong xã hội Thêm vào đó, cho vay tiêu dùng còn góp phần giảm tiền mặt lưu thông trong xã hội, tiết kiệm chi phí, thời gian tiền bạc cho xã hội, đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ trên thị trường, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống của người dân. 1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng 1.1.3.1. Nguyên tắc trong cho vay tiêu dùng Để đảm bảo an toàn vốn của mình, trong quá trình cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại luôn phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng thẩm định và ra quyết định cho vay. Đây là cơ sở để ngân hàng xem xét khả năng thu hồi nợ. Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Cho nên, các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng các dự định sử dụng sản phẩm và dịch vụ. 9
  19. Hơn nữa, mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng kiểm tra, giám sát khoản vay và xử lý nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho vay. Vậy nên sau khi đã nhận được tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết, ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Tiền vay phải hoản trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi. Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi quyết định cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Với chức năng trung gian tín dụng như vậy nên ngân hàng phải đảm bảo việc hoàn trả đầy đủ và kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Cho nên, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán thậm chí là phá sản. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng của mình, ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, trả lương cho cán bộ công nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ... Chính vì vậy, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay. Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. 1.1.3.2. Điều kiện trong cho vay tiêu dùng Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý 10
  20. Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sở quy định của pháp luật. Do đó, các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do đó cần có sự xác nhận của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật. Như vậy, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý để thực hiện các giao dịch. Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng hợp pháp Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật, nếu khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc bị tịch thu, từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do đó ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng. Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Lý do khách hàng cá nhân và hộ gia đình phải có tình hình tài chính lành mạnh, ổn định thì mới có thể đảm bảo hoàn trả tiền vay đúng hạn như đã cam kết được hiểu như sau; nếu thu nhập ổn định, vững chắc, chứng tỏ khách hàng đó có khả năng quản lý tốt tài chính của mình thì việc trả nợ đúng hạn của khách hàng đó sẽ được đảm bảo hơn. Thứ tư, khách hàng phải có kế hoạch tiêu dùng hợp lý Bởi NHTM xét duyệt, thẩm định, xem xét khả năng trả nợ và kế hoạch tiêu dùng nếu thấy hợp lí, hợp pháp đồng thời đảm bảo trả nợ thì NHTM mới ký hợp đồng cho vay. Có kế hoạch tiêu dùng cụ thể, hợp lý giúp khách hàng cá nhân và hộ gia đình sử dụng hiệu quả sản phẩm dịch vụ, thúc đẩy khách hàng làm việc hiệu quả để tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng. Thứ năm, khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định Ngân hàng thương mại quan tâm đến đảm bảo tiền vay vì: 11
nguon tai.lieu . vn