Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ TRẦN LÊ CHƠN TÂM Khóa học: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Trần Lê Chơn Tâm Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo Lớp: K49B Tài Chính Khóa: 2015 - 2019 Huế, 5/2019
  3. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong bài khóa luận này, tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu đã sử dụng 10 yếu tố đưa vào chạy mô hình hồi quy để phân tích các yếu tố có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong 10 yếu tố thì có 1 yếu tố không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV là Loại hình doanh nghiệp (LOAIHINHDN) và 9 yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại VietinBank – Chi nhánh Huế đó là: Lãi suất vay (LSVAY), Quy mô DN (QUYMO), Lĩnh vực kinh doanh (NGANHKD), Tỷ lệ nợ/TSĐB (TL), Số món vay (SMVAY) có mối quan hệ đồng biến với xác suất trả nợ quá hạn của DNNVV, yếu tố Số tiền vay (STVAY), Giá trị TSĐB (TSĐB), Thời gian vay (TGVAY), Mối quan hệ với ngân hàng (QUANHENH) có mối quan hệ nghịch biến với xác suất trả nợ vay quá hạn của DNNVV. Kết quả này đã giúp cho VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế có thể áp dụng vào việc sàng lọc DNNVV trước khi cho vay để hạn chế rủi ro nợ quá hạn. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp đối với từng nhân tố để VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế áp dụng trong xếp hạng tín dụng và thẩm định trước khi cho vay đối với DNNVV.
  4. Lời Cảm Ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy, Cô, gia đình và bạn bè. Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến gia đình, đặc biệt là mẹ, người đã truyền động lực và là người luôn tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt 4 năm đại học. Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn em tiếp theo xin gửi đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy, Cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo - người cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Với những kiến thức tiếp thu được từ quý Thầy, Cô không chỉ là nền tảng để thực hiện khóa luận tốt nghiệp mà còn giúp ích rất nhiều đối với công việc trong tương lai. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hướng đến công việc trong tương lai. Trong bài khóa luận tốt nghiệp này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện khóa luận tốt nghiệp được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của quý Thầy, Cô để bài khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng người. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Trần Lê Chơn Tâm
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3 3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4.1 Không gian ............................................................................................................3 4.2 Thời gian ...............................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 5.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................4 5.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................5 5.3 Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................................5 5.3.1 Thống kê mô tả...................................................................................................5 5.3.2 Phân tích hồi quy Binary Logistic......................................................................5 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Gồm 3 phần ...........................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................7 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................................7 1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp................................................................................7 1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................8 1.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................11 1.1.4 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................12 1.2 Tổng quan về khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng doanh nghiệp ............13
  6. 1.2.1 Khái niệm khả năng trả nợ ...............................................................................13 1.2.2 Khả năng trả nợ đúng hạn ................................................................................14 1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................................................16 1.2.3.1 Yếu tố thuộc về doanh nghiệp.......................................................................16 1.2.3.2 Yếu tố thuộc về đặc điểm khoản vay ............................................................18 1.2.3.3 Yếu tố liên quan đến ngân hàng....................................................................19 1.2.3.4 Yếu tố liên quan đến môi trường vĩ mô ........................................................20 1.3 Tổng quan về mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................20 1.3.1 Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ...........................................................20 1.3.1.1 Nghiên cứu trong nước..................................................................................20 1.3.1.2 Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................24 1.3.2 Giới thiệu về mô hình Binary Logistic trong đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................30 1.3.3 Ưu điểm và nhược điểm của mô hình Binary Logistic ....................................32 1.3.3.1 Ưu điểm.........................................................................................................32 1.3.3.2 Nhược điểm...................................................................................................33 1.3.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài ............................................................33 Chương 2: ĐO LƯỜNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................38 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................38 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank .........................................38 2.1.2 Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................39 2.1.2.1 Lịch sử ra đời và phát triển ...........................................................................39 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................43
  7. 2.1.3 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..............................................................................................45 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................45 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn ..................................................................................50 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................52 2.2 Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế................................55 2.2.1 Thực trạng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018...................................................55 2.2.1.1 Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế.................................................55 2.2.1.2 Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn............................................................57 2.2.1.3 Dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền..........................................................59 2.2.1.4 Nợ quá hạn cho vay DNNVV .......................................................................61 2.2.2 Dữ liệu nghiên cứu và cách mã hóa dữ liệu nghiên cứu ..................................63 2.2.2.1 Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................63 2.2.2.2 Cách mã hóa dữ liệu nghiên cứu...................................................................64 2.2.3 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................66 2.2.3.1 Thống kê mô tả mẫu......................................................................................66 2.2.3.2 Mối quan hệ giữa Tỷ lệ Nợ/TSĐB và Khả năng trả nợ ................................71 2.2.3.3 Mối quan hệ giữa Lĩnh vực kinh doanh và Khả năng trả nợ ........................72 2.2.3.4 Mối quan hệ giữa Thời gian vay và Khả năng trả nợ ...................................73 2.2.3.5 Mối quan hệ giữa Số tiền vay và Khả năng trả nợ........................................74 2.2.3.6 Mối quan hệ giữa Giá trị TSĐB và Khả năng trả nợ ....................................76 2.2.3.7 Mối quan hệ giữa Lãi suất vay và Khả năng trả nợ ......................................77 2.2.4 Đo lường mức ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế bằng hồi quy Binary Logistic ........................................................78 2.3 Ứng dụng mô hình Binary Logistic để dự báo về khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV ....................................................................................................................83
  8. Chương 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC NHẰM GIA TĂNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ DÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................86 3.1 Ứng dụng trong sàng lọc và đề xuất tín dụng đối với khách hàng DNNVV ......87 3.2 Ứng dụng trong quy trình giám sát, quản lý DNNVV sau khi giải ngân ...........87 3.3 Ứng dụng trong xây dựng định hướng chính sách tín dụng đối với DNNVV....88 3.4 Một số giải pháp nhằm gia tăng khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế theo kết quả đo lường từ mô hình hồi quy. ...89 3.4.1 Đối với nhân tố Tài sản đảm bảo và tỷ lệ nợ trên tài sản đảm bảo ..................89 3.4.2 Đối với nhân tố Thời gian vay .........................................................................91 3.4.3 Đối với nhân tố Lãi suất vay và ngành nghề kinh doanh.................................91 3.4.4 Đối với nhân tố Giá trị món vay và số món vay ..............................................92 3.4.5 Đối với nhân tố Quy mô doanh nghiệp ............................................................93 3.4.6 Đối với nhân tố Quan hệ với ngân hàng ..........................................................93 PHẦN 3: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................95 3.1 Kết luận ...............................................................................................................95 3.2 Kiến nghị .............................................................................................................96 3.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................96 3.3.2 Đối với VietinBank Việt Nam .........................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................99 PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN Doanh nghiệp KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn NHNN Ngân hàng nhà nước QHKH Quan hệ khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phần VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VND Việt Nam đồng XHTD Xếp hạng tín dụng i
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1-1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................35 Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tổ chức tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................43 Hình 2-2: Biểu đồ biểu diễn Nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................................61 Hình 2-3: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Tỷ lệ Nợ/TSĐB và Khả năng trả nợ ......71 Hình 2-4: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Lĩnh vực kinh doanh và Khả năng trả nợ ................................................................................................................ 72 Hình 2-5: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Thời gian vay và Khả năng trả nợ ..73 Hình 2-6: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Số tiền vay và Khả năng trả nợ ......74 Hình 2-7: Mối quan hệ giữa Số tiền vay và Quy mô DN .........................................75 Hình 2-8: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Giá trị TSĐB và Khả năng trả nợ...76 Hình 2-9: Biểu đồ biểu diễn mối quan hệ giữa Lãi suất và Khả năng trả nợ............77 Hình 3-1: Thiết kế ứng dụng mô hình Binary Logistic trong đo lường khả năng trả nợ của DNNVV.........................................................................................................86 Hình 3-2: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV ......89 ii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1-1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.......................10 Bảng 1-2: Mối quan hệ giữa khả năng trả nợ của khách hàng và kết quả phân loại nợ .......................................................................................................... 14 Bảng 1-3: Các biến để ước lượng LLR trong mô hình của Irakli Ninua ..................26 Bảng 1-4: Các biến của mô hình nghiên cứu ............................................................34 Bảng 2-1: Tình hình huy động vốn theo Hình thức huy động tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018.......................................................47 Bảng 2-2: Tình hình huy động vốn theo Kỳ hạn tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018 ...........................................................................49 Bảng 2-3: Hoạt động cho vay của VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018 .......................................................................................................51 Bảng 2-4: Kết quả kinh doanh của VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018 .......................................................................................................54 Bảng 2-5: Dư nợ cho vay theo Ngành kinh tế của DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018.......................................................56 Bảng 2-6: Dư nợ cho vay theo Kỳ hạn của DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018..................................................................58 Bảng 2-7: Dư nợ cho vay DNNVV theo Loại tiền tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018 ...........................................................................60 Bảng 2-8: Nợ quá hạn cho vay DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2016 – 2018 .....................................................................................62 Bảng 2-9: Cách mã hóa dữ liệu nghiên cứu ..............................................................65 Bảng 2-10: Thống kê mô tả mẫu...............................................................................66 Bảng 2-11: Tần suất xuất hiện và phần trăm tương ứng của các biến nghiên cứu ...67 Bảng 2-12: Kiểm định sự phù hợp tổng quát của mô hình Omnibus .......................78 Bảng 2-13: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .............................................78 Bảng 2-14: Kết quả mô hình hồi quy........................................................................79 Bảng 2-15: Kiểm định Hosmer and Lemeshow........................................................83 Bảng 2-16: Kiểm định mức độ dự báo của mô hình .................................................83 Bảng 3-1: Quyết định tín dụng dựa trên kết quả khả năng của mô hình ..................87 iii
  12. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, số doanh nghiệp đăng ký thành lập để hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam ngày càng gia tăng. Cụ thể, theo Tổng cục Thống kê trong năm 2018, cả nước có 131.300 doanh nghiệp đăng kí thành lập, tăng 3,5% so với năm 2017. Bên cạnh đó, còn có 34.000 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 28,6% so với năm trước, nâng tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và doanh nghiệp trở lại hoạt động trong năm 2018 lên gần 165.300 doanh nghiệp. Với tình hình đó thì nhu cầu tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng gia tăng. Cụ thể, năm 2018 tổng dư nợ tín dụng DNNVV tại Việt Nam là 1.402.890 tỷ đồng, tăng 4,48% so với cuối năm 2017, chiếm khoảng 21% dư nợ toàn nền kinh tế. Tỷ trọng cho vay DNNVV chiếm khoảng 60-70% trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp trả nợ không đúng hạn thì sẽ gây ra nợ xấu, gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng, do đó việc đánh giá khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp là một việc rất quan trọng góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trong số 22 ngân hàng đang hoạt động tại Tỉnh Thừa Thiên Huế, ngân hàng VietinBank có tỉ trọng khách hàng DNNVV chiếm gần 10% so với các ngân hàng khác. Việc đánh giá thẩm định tín dụng cho vay tại VietinBank thực hiện theo các quy định của hội sở chính tại Quy định cho vay, Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, Quy định đảm bảo cấp tín dụng. Chuyên viên QHKH DN sẽ đánh giá dựa trên phân tích các chỉ tiêu tài chính, tình hình kinh doanh thực tế và phân tích tính hiệu quả của các phương án sản xuất kinh doanh trong tương lai, thẩm định tài sản đảm bảo,... của DNNVV trước khi cho vay. Cũng như các ngân hàng khác, VietinBank thường đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng dựa trên cơ sở kinh nghiệm chủ quan của nhân viên tín dụng để phân tích từng hồ sơ tín dụng mà chưa chú trọng chuẩn hóa phương pháp ước lượng khả năng trả nợ của khách 1
  13. hàng từ lúc giải ngân đến khi thu hồi nợ. Tính đến tháng 12/2017 tổng dư nợ cho vay DNNVV tại VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đạt 2.417,6 tỷ đồng; nợ quá hạn khá cao đạt mức gần 5 tỷ đồng, chiếm 0,21% tổng dư nợ cuối kỳ. Trong năm 2018 tổng dư nợ cho vay DNNVV đạt 2.220,5 tỷ đồng; nợ quá hạn đạt 23,45 tỷ đồng, chiếm 1,06% tổng dư nợ cuối kỳ, tăng 0,85% so với năm 2017. Điều này cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế có xu hướng tăng mạnh nên việc đánh giá khách hàng trước khi vay thông qua một số chỉ tiêu nhất định như: Mục đích vay; Thời hạn cho vay; Giá trị TSĐB... sẽ góp phần nâng cao chất lượng thẩm định và hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu cho ngân hàng, vấn đề này trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Xuất phát từ lý do trên nên tôi đã lựa chọn đề tài “Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. Kết quả mô hình được ứng dụng thực tiễn tại nơi tôi thực tập, nhằm góp phần hoàn thiện, giúp nhân viên tín dụng có thêm tài liệu tham khảo trước khi ra quyết định cho vay và đề xuất cấp tín dụng đối với DNNVV nhằm giảm thiểu rủi ro nợ quá hạn cho ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lí luận về đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV, trên cơ sở đó tác giả sẽ đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra các giải pháp để nhằm gia tăng khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2
  14. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV trong hoạt động vay vốn tại NHTM. - Xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số giải pháp đối với ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong việc nhân diện đối tượng khách hàng tốt, khả năng trả nợ đúng hạn cao, từ đó có chiến lược xử lý phù hợp nhằm gia tăng khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ xấu cũng như rủi ro cho vay DNNVV trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Không gian Nghiên cứu tập trung vào khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV đang có dư nợ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, không bao gồm các khách hàng doanh nghiệp bị từ chối cấp tín dụng. 4.2 Thời gian Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2016 đến năm 2018. Một số dữ liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian dài hơn từ năm 2011 đến tháng 1/2019 để đảm bảo nguồn số liệu đầy đủ cho phân tích hồi quy. 3
  15. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Quy trình nghiên cứu - Tài liệu nghiệp vụ tín dụng. Bước 1: - Báo cáo các năm 2016 – 2018. Nghiên - Các nghiên cứu đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của cứu tài liệu khách hàng. - Các nghiên cứu về mô hình Logit trong và ngoài nước. - Xây dựng cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ của DNNVV. - Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Bước 2: - Dữ liệu về tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2016 – 2018. Thu thập dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu cụ thể của từng món vay đối với DNNVV. - Bước 3: - Phân tích dữ liệu với công cụ thống kê mô tả. Xử lý số - Phân tích dữ liệu với mô hình hồi quy Binary Logistic. liệu Bước 4: - Kết quả mô hình dự báo khả năng trả nợ của DNNVV. Kết quả - Hoàn thiện báo cáo, đề xuất giải pháp. 4
  16. 5.2 Phương pháp thu thập số liệu Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ cơ sở dữ liệu lưu trữ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế như: Cơ cấu tổ chức; Kết quả hoạt động kinh doanh; Huy động vốn; Cho vay; Doanh số, dư nợ cho vay của DNNVV trong giai đoạn 3 năm từ 2016 – 2018. Việc thu thập số liệu thứ cấp sẽ cho tác giả có cái nhìn tổng quan để nghiên cứu, có thể nắm bắt được tình hình của đơn vị nghiên cứu, từ đó phân tích và đưa ra những nhận định, đánh giá phù hợp với từng thời kỳ của đơn vị, phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu cụ thể. Ngoài ra, tác giả còn thu thập từ các tài liệu liên quan khác. Số liệu thứ cấp về thông tin chi tiết của DNNVV vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế được trích xuất từ phần mềm quản lý cho vay doanh nghiệp của phòng KHDN tại VietinBank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 5.3 Phương pháp xử lý số liệu 5.3.1 Thống kê mô tả Trên cơ sở dữ liệu khách hàng DNNVV được thu thập tại ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu khách hàng DNNVV đã lựa chọn và xác định tỷ lệ khách hàng DNNVV có khả năng và không có khả năng trả nợ đúng hạn trong thời gian nghiên cứu. 5.3.2 Phân tích hồi quy Binary Logistic Mô hình Binary Logistic được đề xuất để đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế: ln = + + X + X + ⋯+ X + 1− 5
  17. Trong đó: - Biến phụ thuộc của mô hình là Yi= {0,1}, trong đó i= {0,1} lần lượt tương ứng với món vay trả nợ đúng hạn/ trả nợ quá hạn. - Tập hợp các biến giải thích/biến độc lập X được xác định dựa trên các lý thuyết và thực tiễn về các căn cứ thẩm định cho vay đối với DNNVV. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Gồm 3 phần Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Cơ sở lý luận về khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa + Chương 2: Đo lường khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế + Chương 3: Giải pháp ứng dụng mô hình Binary Logistic nhằm gia tăng khả năng trả nợ đúng hạn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Phần 3: Kết luận và kiến nghị 6
  18. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng cấu thành nền kinh tế, có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác. Sự phát triển của doanh nghiệp gắn liền với sự phát triển của các phương thức sản xuất. Do đó, hiểu về doanh nghiệp một cách sâu sắc là cơ sở để nghiên cứu cấu trúc vốn một cách toàn diện hơn. Kể từ khi ra đời cho đến nay, định nghĩa về DN luôn được thay đổi để phù hợp với quá trình phát triển của nó. Trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một DN, mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung nhất định với một giá trị nhất định. Theo định nghĩa của Viện Thống Kê và Nghiên cứu kinh tế, DN là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất của cải và dịch vụ để bán. Theo Luật công ty Việt Nam ban hành năm 1999, DN là các đơn vị kinh doanh được thành lập với mục đích chủ yếu thực hiện các hoạt động kinh doanh, đó là việc thực hiện một hay một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Luật Doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014 đã đưa khái niệm về DN theo Khoản 7 Điều 4 như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Xét theo quan điểm phát triển: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kì nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được”. 7
  19. Như vậy, việc định nghĩa chính xác và đầy đủ về DN trong thời kỳ hiện nay đang ngày càng trở nên đa dạng do quy mô, chức năng và lĩnh vực hoạt động của nó ngày càng phát triển. Có rất nhiều cách để phân loại DN trong nền kinh tế thị trường, điển hình theo một số tiêu thức như: - Theo quy mô sản xuất hoạt động: DN có quy mô lớn, DN có quy mô vừa và nhỏ. - Theo cấp quản lý: DN trung ương, DN địa phương, DN tư nhân, DN sở hữu hỗn hợp. - Theo ngành kinh tế kỹ thuật: DN ngành công nghiệp, DN ngành thương mại và dịch vụ, DN ngành nông – lâm nghiệp, DN ngành tài chính… 1.1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV được phân loại theo quy mô, tiêu chí để xác định DNNVV thông thường là dựa vào vốn, lao động, doanh thu. Trên thực tế, việc xác định thế nào là DNNVV thường được xem xét phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế, trình độ trang bị kỹ thuật, tình hình giải quyết việc làm và mục đích của việc xác định. Như vậy, tiêu chí và độ lớn của các tiêu chí để xác định DNNVV có thể thay đổi theo thời gian, khi thực tiễn kinh tế - xã hội thay đổi. Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV được Chính phủ quy định cụ thể trong các Nghị định và theo từng thời kỳ phát triển mà các tiêu chí để xác định DNNVV có thể được thay đổi cho phù hợp. Theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV thì định nghĩa: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Sau đó, ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ đã ban hành nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định nay có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2009 và thay thế nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ. Theo đó, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm”. 8
  20. Các tiêu chí để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Điều 6, Nghị định 39/2018/NĐ-CP như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa”. 1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. 2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. 9
nguon tai.lieu . vn