Xem mẫu

  1. [Type here] ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG --------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c K ho ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ại CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN Đ THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL ̀n g ươ Tr TRẦN THỊ MỸ HOÀI Niên khóa: 2014 - 2018
  2. [Type here] ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG --------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ̣c K ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ho CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ại THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL Đ ̀n g ươ Tr Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Mỹ Hoài TS. Trần Thị Bích Ngọc Lớp: K48A TCDN Niên khóa: 2014 - 2018
  3. [Type here] TÓM TẮT Trên cơ sở trình bày những lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và mô hình CAMEL, đề tài tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong giai đoạn 2015-2017. uê ́ Cụ thể, đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín thông qua các yếu tố C – Capital adequacy (Mức độ an toàn ́H vốn), A – Asset ability (Chất lượng tài sản có), M – Management ability (Chất tê lượng quản lý), E – Earning (Thu nhập), L – Liquidity (Khả năng thanh khoản). Bên h cạnh đó, đề tài tiến hành so sánh NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín với NHTM in Cổ phần Á Châu, NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam để đưa ra được ̣c K những đánh giá khách quan và phù hợp, từ đó tiến hành xếp hạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ho ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian sắp tới cho ngân hàng này. ại Đ ̀n g ươ Tr
  4. [Type here] Lời Cảm Ơn Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành đối với giáo viên phụ trách- Tiến sĩ Trần Thị Bích Ngọc, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. uê ́ Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn các giảng viên khoa Tài ́H chính - Ngân hàng, cũng như các giảng viên của trường đại học Kinh tế Huế đã truyền đật và trau dồi kiến thức cho tôi tê trong suốt thời gian học tập tại trường. Cảm ơn tất cả những h người bạn, người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện in giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt khóa luận này. ̣c K Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! ho Huế, tháng 5 năm 2018 ại Sinh viên Đ g Trần Thị Mỹ Hoài ̀n ươ Tr
  5. [Type here] MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT....................................................i DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii uê ́ DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 ́H 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 tê 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 h 3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3 in 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3 ̣c K 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 6. Cấu trúc của khóa luận............................................................................................4 ho PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH ại DOANH CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL ....................................................5 Đ 1.1 Cơ sở lý luận về NHTM [7] .................................................................................5 g 1.1.1 Khái niệm NHTM .............................................................................................5 ̀n 1.1.2 Một số hoạt động chính của NHTM .................................................................5 ươ 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .............................6 Tr 1.3 Cơ sở lý luận về mô hình CAMEL ......................................................................7 1.3.1 Giới thiệu mô hình CAMEL .............................................................................7 1.3.2 Các mức xếp hạng của mô hình CAMEL [17] .................................................8 1.3.3 Nội dung mô hình CAMEL ..............................................................................9 1.3.3.1.Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy) .........................................................9 1.3.3.2.Chất lượng tài sản có (Asset quality) ............................................................11 1.3.3.3. Năng lực quản lý (Management ability) ......................................................13
  6. [Type here] 1.3.3.4. Thu nhập (Earning) ......................................................................................15 1.3.3.5.Khả năng thanh khoản (Liquidity) ................................................................16 1.3.4.Ưu, nhược điểm của mô hình CAMEL............................................................17 1.3.4.1.Ưu điểm.........................................................................................................17 1.3.4.2.Nhược điểm...................................................................................................18 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN THEO MÔ HÌNH CAMEL.......................................19 2.1 Tổng quan về NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........................................19 uê ́ 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................19 ́H 2.1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh .................................................................21 tê 2.1.3 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................22 2.1.4 Tình hình biến động tài sản - nguồn vốn ........................................................23 h in 2.1.5 Kết quả kinh doanh .........................................................................................24 2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tin theo ̣c K mô hình CAMEL.......................................................................................................24 2.2.1 C – Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ..................................................24 ho 2.2.2 A – Asset quality (Chất lượng tài sản)............................................................30 ại 2.2.3 M – Management ability (Năng lực quản lý)..................................................36 Đ 2.2.4 E – Earning (Khả năng sinh lời) ....................................................................45 2.2.5 L – Liquidity (Khả năng thanh khoản) ...........................................................49 ̀n g 2.3 Đánh giá tổng hợp hiệu quả hoạt động của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín ươ theo mô hình CAMEL...............................................................................................51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH Tr DOANH CỦA NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ............................52 3.1 Định hướng phát triển của NHTM cố phần Sài Gòn thương tín .......................52 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín ..........................................................................................................56 3.2.1 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu C - Mức độ an toàn vốn ...........................56 3.2.2 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu A - Chất lượng tài sản ..............................57
  7. [Type here] 3.2.3 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu M - Năng lực quản lý ...............................58 3.2.4 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu E – Thu nhập............................................59 3.2.5 Giải pháp nâng cao nhóm chỉ tiêu L – Khả năng thanh khoản .......................60 PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................61 1. Kết luận.................................................................................................................61 2. Hạn chế .................................................................................................................61 3. Hướng phát triển của đề tài...................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  8. [Type here] DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT HĐKD Hoạt động kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước uê ́ TS Tài sản ́H VCSH Vốn chủ sở hữu tê CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu h VAMC Công ty quản lý TS của các TCTD in Sacombank NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín ̣c K Eximbank NHTM Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam ho ACB NHTM Cổ phần Á Châu ại Đ ̀n g ươ Tr i
  9. [Type here] DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình biến động tài sản – nguồn vốn của Sacombank từ 2015-2017......... 23 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả kinh doanh của Sacombank từ 2015-2017 ....24 Bảng 2.3 Vốn điều lệ, VCSH của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015-2017 ..26 Bảng 2.4 Hệ số đòn bẩy tài chính của Sacombank, ACB, Eximbank từ 2015-2017.....28 Bảng 2.5 Tổng hợp xếp hạng các yếu tố trong mô hình CAMEL ............................51 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr ii
  10. [Type here] DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. CAR của Sacombank từ 2015 - 2017 ...................................................24 Biểu đồ 2.2 CAR của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017 ...................25 Biểu đồ 2.3 Vốn điều lệ, VCSH của Sacombank từ 2015 - 2017.............................26 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- 2017 ............................................................................................................27 uê ́ Biểu đồ 2.5 Hệ số đòn bẩy tài chính của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- ́H 2017...........................................................................................................................29 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu TS có sinh lời của Sacombank từ 2015-2017 ...........................30 tê Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của Sacombank từ 2015- 2017....31 h Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ TS có sinh lời trên tổng TS có của Sacombank, ACB và in Eximbank từ 2015- 2017...........................................................................................32 ̣c K Biểu đồ 2.9 Cơ cấu nợ xấu của Sacombank từ 2015- 2017 ......................................33 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- 2017 ......33 ho Biểu đồ 2.11 Dự phòng rủi ro của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- 2017.34 Biểu đồ 2.12 Khả năng bù đắp nợ xấu của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015- ại 2017...........................................................................................................................35 Đ Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng nhân viên của Sacombank, ACB và g Eximbank từ 2015- 2017...........................................................................................42 ̀n ươ Biểu đồ 2.14 Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017 ...............................................................................................................43 Tr Biểu đồ 2.15 Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017.........................................................................................................................43 Biểu đồ 2.16 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận thuần của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017..........................................................................................44 Biểu đồ 2.17 Quy mô lợi nhuận thuần của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017...........................................................................................................................45 iii
  11. [Type here] Biểu đồ 2.18 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017 ...........................................................................................................46 Biểu đồ 2.19 Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017 ...............................................................................................................47 Biểu đồ 2.20 Chỉ số lãi cận biên ròng của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017...........................................................................................................................48 Biểu đồ 2.21 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi của Sacombank, ACB và Eximbank từ 2015 - 2017..........................................................................................49 uê ́ Biểu đồ 2.22 Tỷ lệ dư trữ thanh khoản của Sacombank từ 2015 - 2017 ..................50 ́H Biểu đồ 2.23 Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày của Sacombank từ 2015 - 2017 50 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
  12. [Type here] PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Làn sóng toàn cầu hóa ngày càng lan rộng, đặc trưng bởi xu hướng tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính, đã và đang có những tác động to lớn đến nền kinh tế các quốc gia. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Quá trình hội nhập kinh tế thế giới đã đặt ra cho các ngân hàng Việt Nam những cơ hội lớn đi đôi với những thách thức không nhỏ. Hòa chung tiến trình đó, hệ thống tài chính, đặc biệt là uê ́ các ngân hàng đã trải qua rất nhiều thay đổi trong công cuộc cải cách và đã có ́H những bước phát triển nhanh chóng dẫn đến việc thành lập hàng loạt ngân hàng và tê các chi nhánh mới. Theo báo cáo của các ngân hàng tại Việt Nam mức lợi nhuận đạt được hằng năm vẫn đạt con số kỷ lục, nhưng thực tế thì thời gian gần đây, việc giải h thể, sáp nhập và tái cấu trúc các ngân hàng cho thấy hệ thống tài chính ngân hàng in của chúng ta đang thực sự có vấn đề. Điều này được thể hiện qua việc còn quá ̣c K nhiều ngân hàng yếu kém với tình trạng nợ xấu ngày càng tăng cao, thanh khoản kém, không đáp ứng các quy định an toàn vốn, ... Hơn nữa, cạnh tranh trên thị ho trường ngân hàng không chỉ đến từ trong nước mà còn phải đón nhận những đối tác ại nước ngoài với nguồn vốn khổng lồ và dày dặn kinh nghiệm. Như vậy, việc mở cửa Đ và hội nhập, bên cạnh những tác động tích cực cũng mang lại những rủi ro nhất định, đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải nhìn nhận, đánh giá hiệu quả hoạt động g kinh doanh để từ đó có thể khắc phục những tồn tại, thiếu sót và phát huy những ̀n ươ điểm mạnh của bản thân ngân hàng. NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín cho tới thời điểm hiện tại là một trong 5 Tr NHTM lớn nhất Việt Nam về quy mô vốn, mạng lưới và nhân sự. Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, Sacombank luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Do đó, hiện Sacombank đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản lý điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới … Trước yêu cầu thay 1
  13. [Type here] đổi để hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn và gặp nhiều thách thức, hơn ai hết, Sacombank quan tâm tới việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, qua đó cải thiện những vấn đề yếu kém và phát huy những điểm mạnh sẵn có, nhất là với thực tế hiện tại, khi mà Sacombank đang gặp vấn đề gia tăng nợ xấu và sụt giảm lợi nhuận trầm trọng sau sát nhập với NHTM Cổ phần Phương Nam. Hiện nay, NHNN Việt Nam rất chú trọng công tác áp dụng các thông lệ và uê ́ chuẩn mực quốc tế vào thực tế quản lý hoạt động hệ thống ngân hàng nước ta. CAMEL là mô hình đánh giá rủi ro có sự kết hợp phân tích các nhân tố tài chính và ́H các nhân tố phi tài chính, dựa trên 5 nhân tố cơ bản là mức độ an toàn vốn, chất tê lượng tài sản có, năng lực quản lý, lợi nhuận và tính thanh khoản. Mô hình này đã h được áp dụng ở nước ta thông qua quyết định 06/2008/QĐ-NHNN của NHNN ban in hành ngày 12/03/2008 quy định về xếp loại NHTM Cổ phần. Điều này cho thấy ̣c K những nỗ lực của Việt Nam để hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ - ngân hàng trong quá trình hội nhập quốc tế. Qua đó, tạo nền tảng trong việc xây dựng hệ thống ho tài chính lành mạnh cũng như góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế vĩ mô. Bên cạnh sự tác động mạnh mẽ của môi trường quốc tế, sự cạnh tranh ngày ại càng khốc liệt giữa các ngân hàng trong nước và các vấn đề nội tại của chính bản Đ thân ngân hàng đã cho thấy vai trò quan trọng và cấp thiết của việc đề ra chiến lược g nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong hệ thống NHTM. Xuất phát từ những ̀n vấn đề đã phân tích như trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu ươ quả hoạt động kinh doanh tại NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín theo mô hình CAMEL” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tr 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Vận dụng mô hình CAMEL vào việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong giai đoạn 2015-2017, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. 2
  14. [Type here]  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và mô hình CAMEL trong đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Sử dụng mô hình CAMEL để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín trong gian đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín. uê ́ 3. Đối tượng nghiên cứu ́H Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMEL. tê 4. Phạm vi nghiên cứu h  Không gian: NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín in  Thời gian: 3 năm (2015, 2016, 2017). ̣c K 5. Phương pháp nghiên cứu ho  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành vào thời điểm bắt đầu thực hiện đề tài để tìm nguồn tài liệu tham khảo quyết định nội dung đề tài, tài liệu trong ại phần cơ sở lí luận và mô hình CAMEL được sử dụng trong khóa luận thông qua Đ internet, sách báo, tạp chí, … g  Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng là số liệu thứ cấp từ các báo ̀n cáo tài chính, báo cáo thường niên, bản cáo bạch của Sacombank và các ngân hàng ươ khác được tải về từ các website liên quan. Tr  Phương pháp phân tích số liệu: - Từ các số liệu thu thập được, tiến hành tính toán, thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel, phân nhóm theo các nhóm chỉ tiêu của mô hình. - Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp so sánh, phân tích xu hướng, phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp loại để thu được kết quả. - Khóa luận nghiên cứu so sánh tình hình hoạt động của Sacombank với các 3
  15. [Type here] ngân hàng: NHTM Cổ phần Á Châu (ACB) và NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank). Ba ngân hàng này đều thuộc nhóm NHTM Cổ phần, hơn nữa 3 ngân hàng này được đánh giá có quy mô gần giống nhau và là đối thủ cạnh tranh của nhau trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngân hàng bán lẻ. 6. Cấu trúc của khóa luận - Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM và mô hình CAMEL uê ́ - Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần ́H Sài Gòn thương tín theo mô hình CAMEL tê - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Sài Gòn thương tín h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4
  16. [Type here] PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH CAMEL 1.1 Cơ sở lý luận về NHTM 1.1.1Khái niệm NHTM uê ́ NHTM là một loại hình TCTD được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng ́H và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010 tê nhằm mục tiêu lợi nhuận. [11] 1.1.2Một số hoạt động chính của NHTM[7] h a. Hoạt động huy động vốn in ̣c K NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình ho thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy ại động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đ - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các g TCTD nước ngoài. ̀n - Vay vốn ngắn hạn của NHNN. ươ b. Hoạt động cấp tín dụng Tr NHTM được cáp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bão lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức tín dụng dự phòng, … Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 5
  17. [Type here] Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: uê ́ - Cung cấp các phương tiện thanh toán - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng ́H - Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ tê - Thực hiện các dịch vụ thanh toán theo quy định của NHNN h - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép in - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng ̣c K - Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước ho - Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép d. Các hoạt động khác ại Các hoạt động khác của NHTM bao gồm: góp vốn, mua Cổ phần, tham gia thị Đ trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, g kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các ̀n dịch vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng. ươ 1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Tr a. Khái niệm hiệu quả Hiệu quả là vấn đề được chú trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống và được xem là tiêu chí đánh giá chất lượng của mọi hoạt động. [6] b. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Theo Peter S. Rose, bản chất của NHTM cũng có thể được xem là một tập đoàn kinh doanh, hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho 6
  18. [Type here] phép. Đạt được hiệu quả kinh doanh cao là mục tiêu mà các ngân hàng quan tâm vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời có thể giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình. [9] Theo ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB – European Central Bank), hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lại thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. [11] uê ́ Như vậy, một ngân hàng được đánh giá là có hiệu quả hoạt động kinh ́H doanh tốt thì bên cạnh việc đáp ứng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với chi phí tối tê thiểu, ngân hàng còn phải thường xuyên đáp ứng các yêu cầu về an toàn hoạt động và giảm thiểu rủi ro. h 1.3 Cơ sở lý luận về mô hình CAMEL in ̣c K 1.3.1Giới thiệu mô hình CAMEL Mô hình CAMEL là là một phương pháp đánh giá sức khỏe của các TCTD ho được Cục quản lý TCTD Hoa kỳ (National Credit Union Administration – NCUA) thông qua năm 1987 [18]. Mô hình dùng để xếp hạng cho các tổ chức tín dụng dựa ại trên việc đánh giá 5 tiêu chí: Đ - C (Capital adequacy): Mức độ an toàn vốn ̀n g - A (Asset quality): Chất lượng tài sản ươ - M (Management ability): Năng lực quản lý Tr - E (Earning): Khả năng sinh lời - L (Liquidity): Khả năng thanh khoản CAMEL được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các TCTD nói chung. Tại Việt Nam, NHNN đã áp dụng hệ thống đánh giá theo tiêu chuẩn CAMEL 7
  19. [Type here] đối với các NHTM trong thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Các quy định đánh giá giám sát NHTM được ban hành kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN. Việc xếp hạng sẽ được sử dụng để đánh giá thực trạng của hệ thống ngân hàng và phần nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh tra tại chỗ: quá trình thanh tra sẽ được rút ngắn đáng kể về thời gian; nội dung thanh tra sẽ chỉ tập trung vào những chỉ tiêu cần chú ý trong hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn CAMEL. 1.3.2 Các mức xếp hạng của mô hình CAMEL [17] uê ́ Mô hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để ́H đánh gia xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) đến 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để đưa ra xếp hạng cuối cùng. tê Hạng 1: Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn trung bình chung h in Hạng 2: Tổ chức tài chính hoạt động ở mức trung bình hoặc trên trung bình ̣c K không nhiều, vừa đủ mức an toàn Hạng 3: Tổ chức tài chính hoạt động ở dưới mức trung bình ho Hạng 4: Tổ chức tài chính hoạt động không đảm bảo, thấp hơn mức trung bình rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạt động ại Đ Hạng 5: Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng lực hoạt động, cần phải được chú ý giám sát ngay. ̀n g Việc đánh giá các yếu tố của CAMEL và mối liên hệ giữa chúng là cơ sở để ươ đưa ra đánh giá tổng hợp. Mặc dù các yếu tố của CAMEL thường có liên hệ rất gần với đánh giá chỉ số tổng hợp nhưng không có nghĩa là chỉ số tổng hợp được tính Tr toán bằng cách lấy giá trị trung bình của các yếu tố CAMEL. Ví dụ, có thể một ngân hàng vẫn hoạt động với một đội ngũ quản lý, mức thu nhập và thanh khoản có thể chấp nhận được nhưng chất lượng tài sản không tốt. Như vậy, chỉ số tổng hợp ở mức 3 có thể là thích hợp. 8
  20. [Type here] Kết quả phân loại không được công bố cho công chúng biết mà chỉ phục vụ riêng cho cơ quan quản lý, giám sát tổ chức tài chính nhằm đánh giá tình trạng yếu kém và đưa ra biện pháp phòng ngừa tài sản. 1.3.3 Nội dung mô hình CAMEL 1.3.3.1.Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy) Trên thị trường tài chính luôn tồn tại nhiều rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức tín dụng nói dung và các ngân hàng nói riêng. Bên cạnh việc đánh uê ́ giá đúng những rủi ro phải đối mặt như: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận ́H hành, các ngân hàng cần phải duy trì một lượng vốn đủ để trang trải cho các hoạt động của mình để bù đắp cho những tổn thất không mong đợi, đảm bảo sự an toàn tê cho người gửi tiền cũng như các chủ sở hữu. [12] h Đáp ứng yêu cầu vốn tối thiểu theo luật định là nhân tố then chốt trong việc in quyết định một ngân hàng có an toàn vốn hay không và duy trì một mức vốn đầy đủ ̣c K là nhân tố quan trọng. [12]  Mức độ an toàn vốn được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: ho  Tỷ lệ an toàn vốn Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh mức độ an toàn của vốn ại của ngân hàng, được xác định trên cơ sở vốn tự có so với tài sản có quy đổi theo tỷ Đ trọng rủi ro của từng loại tài sản. g Theo quy định của Thông tư 36, các NHTM Việt Nam đang áp dụng công ̀n ươ thức tính tỷ lệ an toàn vốn như sau: [3] Vốn tự có Tr CAR = X 100% Tài sản có điều chỉnh rủi ro Trong đó: Vốn tự có bao gồm: vốn cấp 1, vốn cấp 2 và các khoản giảm trừ + Vốn cấp 1 (Vốn cơ bản): bao gồm lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phòng được công bố, như là Cổ phần thường, Cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản dự trữ vốn khác. 9
nguon tai.lieu . vn