Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ĐOÀN THỊ TIÊN HƯƠNG Huế, tháng 04 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Đoàn Thị Tiên Hương TS. Hoàng Văn Liêm Lớp: K49A – Tài chính Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 04 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn Để có thể hoàn thành được khóa luận của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các quý Thầy, Cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Đó là nền tảng và cũng là hành trang quý báu cho tôi sau này. Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Hoàn Văn Liêm đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là các anh chị phòng quản trị tín dụng đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình cũng như cung cấp những tài liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận và giúp tôi được học hỏi kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công việc sau này. Dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2019 Sinh viên Đoàn Thị Tiên Hương vii
  4. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Thực tế, hiện nay có rất nhiều rủi ro khác nhau khi cho vay nói chung và cho vay theo dự án nói riêng, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn, đặc biệt với đặc trưng của dự án là thường diễn ra trong thời gian dài và nguồn vốn lớn nên rủi ro càng cao. Trong quá trình hội nhập và phát triển như hiện nay thì số lượng dự án ngày càng tăng, công tác thẩm định dự án đầu tư lại càng quan trọng và khó khăn hơn, đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm, khả năng thu thập thông tin...Do đó, để quyết định có chấp nhận cho vay hay không, các Ngân hàng Thương Mại cần phải đặc biệt chú trọng công tác thẩm định dự án. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Công tác thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận nghiên cứu. Bài nghiên cứu gồm có ba phần: Phần 1: Tập trung đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài và phương pháp, phạm vi nghiên cứu. Phần 2: Nội dung nghiên cứu. Đây là phần trọng tâm của bài luận văn, bao gồm ba chương. Từ cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư ở chương 1 tiến hành phân tích tình hình kinh doanh, thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và giải thích nhưng nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ở chương 2, chương 3 đề cập định hướng trong thời gian tới của Ngân hàng và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng. Phần 3: Kết luận về nội dung nghiên cứu đã trình bày trong bài luận văn, đánh giá những điểm còn hạn chế, chưa được phân tích rõ ràng so với mục tiêu ban đầu và đưa ra một số kiến nghị để góp phần nâng cao hiệu quả, hoàn thiện hơn nữa công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng. viii
  5. MỤC LỤC Lời Cảm Ơn.............................................................................................................. vii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xiii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiv DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................xv PHẦN I – MỞ ĐẦU ...................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu: .....................................................................................2 5. Kết cấu khóa luận: ................................................................................................3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................4 CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................4 1.1. Lý luận về cho vay dự án đầu tư ..........................................................................4 1.2. Tổng quan về dự án đầu tư ...................................................................................7 1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................7 1.2.2. Vai trò của một dự án đầu tư.............................................................................6 1.2.3. Yêu cầu của một dự án đầu tư...........................................................................8 1.2.4. Phân loại dự án đầu tư.......................................................................................7 1.3. Thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM ..............................................8 1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư....................................................................8 1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM 8 1.3.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM ......................9 ix
  6. 1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................10 1.3.4.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...................................................................10 1.3.4.2. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................13 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư .....................20 1.4.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................20 1.4.2.. Nhân tố khách quan........................................................................................21 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ...........................................................................................................................23 2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)............................................................23 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế.......................................................................................24 2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế ...................................................................24 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế...........................................................25 2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhành Thừa Thiên Huế ...........................................................................25 2.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..................................28 2.3.1. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh .....................................................28 2.3.2. Tình hình nguồn vốn .......................................................................................30 2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .................................................43 2.4. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018..................................44 2.4.1. Kết quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh .................................44 2.4.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ...................................................................44 x
  7. 2.4.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................53 2.5. Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................66 2.5.1. Giới thiệu chung về dự án ...............................................................................66 2.5.2. Hồ sơ dự án .....................................................................................................67 2.5.3. Nội dung thẩm định dự án...............................................................................69 2.5.3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ...................................................................69 2.5.3.2. Thẩm định dự án đầu tư ...............................................................................75 2.5.4. Kết quả thẩm định ...........................................................................................83 2.6. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................84 2.6.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84 2.6.2. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ............85 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ...................................................................................................................86 2.6.3.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................86 2.6.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................87 CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................................89 3.1. Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2019 của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................89 3.2. Một số giải pháp khắc phục những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................90 3.2.1. Hoàn thiện và phát huy hiệu quả hơn nữa khả năng thu thập và xử lý thông tin thẩm định dự án đầu tư..............................................................................................90 xi
  8. 3.2.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng nói chung và thẩm định nói riêng của ngân hàng .....................................................91 3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro ..................................................................................93 3.2.4. Giải pháp khác.................................................................................................95 PHẦN III – KẾT LUẬN ...........................................................................................96 1. Kết luận .................................................................................................................96 1.1. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................96 1.2. Hạn chế của đề tài ..............................................................................................96 1.3. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................96 2. Một số kiến nghị....................................................................................................97 2.1. Đối với Chính Phủ..............................................................................................97 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................98 2.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........98 DANH MỤC THAM KHẢO..................................................................................100 xii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Từ viết tắt Tên đầy đủ 1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng 2 CP Cổ phần 3 DAĐT Dự án đầu tư 4 DN Doanh nghiệp 5 HĐTV Hội đồng thành viên 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 QLKH Quản lý khách hàng 9 QLNB Quản lý nội bộ 10 QLRR Quản lý rủi ro 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TMĐT Tổng mức đầu tư 13 TMCP Thương mại cổ phần 14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 15 TP Thành phố 16 TSCĐ Tài sản cố định 17 TSLĐ Tài sản lưu động 18 UBND Ủy ban nhân dân xiii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1 Tình hình lao động của BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................................................29 Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động tại BIDV – chi nhánh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................................................42 Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................43 Bảng 2.4: Kết quả công tác thẩm định DAĐT tại BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................................................45 Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay dự án đầu tư theo ngành nghề tại BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018....................................................................48 Biểu đồ 2.1. Tình hình kết quả thẩm định DAĐT xin vay vốn tại BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................46 xiv
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức các khối chức năng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..............................................24 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................26 xv
  12. PHẦN I – MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, đầu tư là một lĩnh vực quan trọng quyết định sự tăng trưởng và phát triển của các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng hoạt động đầu tư sẽ không thể tiến hành được khi không có vốn hay không đủ vốn. Một câu hỏi được đặt ra là: "Vốn lấy từ đâu?" Ngoài nguồn vốn tự có của mình, các nhà đầu tư thường kêu gọi sự tài trợ từ bên ngoài mà trong đó chủ yếu là nguồn vốn vay của ngân hàng. Các dự án đầu tư là đối tượng cho vay trung và dài hạn chủ yếu của các ngân hàng. Các ngân hàng nói chung hay ngân hàng thương mại nói riêng là một trong những bộ phận quan trọng của nền kinh tế của mỗi quốc gia, và với hoạt động tín dụng, ngân hàng chính là nơi cung cấp nguồn vốn cho đầu tư sản xuất, phát triển kinh tế. Nhưng một thực tế là bất kì một dự án đầu tư nào cũng mang tính phỏng định và mang trong mình nó một độ bất định. Bên cạnh đó, Quyết định đầu tư hay tài trợ theo một dự án đầu tư là một quyết định tài chính dài hạn, đòi hỏi lượng vốn lớn, thời gian hoàn trả vốn dài, chịu ảnh hưởng và chi phối bởi nhiều yếu tố thị trường. Vậy nên thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc cấp tín dụng ở các ngân hàng. Bằng việc thẩm định dự án cho phép cán bộ tín dụng đánh giá chính xác về tính khả thi, mức độ hiệu quả và rủi ro có thể xảy ra của dự án từ đó đưa ra quyết định cho vay hay từ chối. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác thẩm định dự án trong hoạt động ngân hàng thương mại, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Công tác thẩm định dự án trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1
  13. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích công tác thẩm định dự án từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án của ngân hàng thương mại. + Phân tích thực trạng hoạt động thẩm định dự án của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đánh giá được tình hình công tác thẩm định dự án trong hoạt động tín dụng của ngân hàng này. + Trên cở sở phân tích thực trạng trên, định hướng công tác thẩm định dự án trong thời gian tới và đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác thẩm định dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác trong hoạt động cho vay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp được lấy từ phòng Quản trị tín dụng và phòng Kế hoạch - Tổng hợp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018. 2
  14. Phương pháp thống kê – mô tả: là phương pháp được sử dụng để thống kê thông tin, số liệu và mô tả những đặc tính cơ bản của số liệu thông qua các biểu đồ, đồ thị và các bảng tóm tắt số liệu. + Phương pháp so sánh: là sử dụng các thông tin, số liệu đã thu thập được để so sánh chúng với nhau, từ đó xác định xu hướng, mức độ biến động của số liệu. + Phương pháp phân tích – tổng hợp: là phương pháp tổng hợp các thông tin, số liệu đã thu thập, từ đó thấy chiều hướng biến động, phân tích để thấy được chất lượng công tác thẩm định dự án tại chi nhánh. 5. Kết cấu khóa luận: Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:  Chương 1: Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư trong cho vay của ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.  Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3
  15. PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận về cho vay dự án đầu tư  Chủ trương của NHNN về cho vay dự án đầu tư với NHTM Ngân hàng Nhà nước đang chỉ đạo các tổ chức tín dụng đặc biệt là các ngân hàng thương mại đẩy mạnh vay vốn DAĐT trung và dài hạn nhằm hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế đất nước. Các doanh nghiệp sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận nguồn vốn để mua thiết bị máy móc, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra NHNN Việt Nam đã có Quyết định số 813/QĐ-NHNN về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch. Theo đó, các pháp nhân và cá nhân có nhu cầu vay vốn để thực hiện dự án đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.  Chủ trương của NHTM về cho vay dự án đầu tư Trong NHTM, cho vay theo dự án đầu tư là gói sản phẩm cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư mới, dự án mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các NHTM theo chủ trương của NHNN tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, có năng lực tài chính tốt, dự án, phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả, khả thi tiếp cận được vốn tín dụng dễ dàng với lãi suất hợp lý. Đặc điểm sản phẩm: - Thời gian cho vay là từ trung hạn (từ 12 tháng đến 60 tháng) đến dài hạn (trên 60 tháng), một số ngân hàng sẽ có quy định thời hạn không quá 15 năm.Thời gian vay cũng phụ thuộc vào tiến độ thực hiện dự án. 4
  16. - Loại tiền cho vay, tùy từng ngân hàng sẽ cho vay bằng VND hoặc USD. - Mức cho vay tối đa có thể lên đến 85% của dự án, tuy nhiên số tiền này còn phụ thuộc vào tài sản đảm bảo. - Lãi suất ngân hàng tùy theo từng thời kỳ và chế độ giải ngân sẽ tùy thuộc theo tiến độ thực hiện dự án. - Tài sản bảo đảm để được vay: tài sản hình thành từ vốn vay hoặc vốn tự có của Dự án đầu tư. Ngoài ra, khách hàng có thể dùng các tài sản khác ngoài Dự án để làm tài sản đảm bảo. - Hình thức vay có thể là vay từng lần. Cách trả lãi có thể là: Trả vốn lẫn lãi hằng tháng, hằng quý, mỗi 6 tháng một lần... phù hợp với tình hình tài chính doanh nghiệp. Đối tượng của phương thức cho vay theo dự án đầu tư: - Dự án được vay: Tất cả các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các dự án đầu tư phục vụ đời sống, ngoại trừ những nhu cầu vốn không được cho vay như sau: + Mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà Pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. + Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà Pháp luật cấm. + Đáp ứng nhu cầu tài chính của các giao dịch mà Pháp luật cấm. - Tổ chức được vay + Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị kinh doanh có Giấy phép đăng ký kinh doanh: công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty hợp danh. + Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơ quan và đơn vị trực thuộc của các tổ chức trên. 5
  17. Điều kiện vay theo dự án đầu tư: - Doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và phải chịu trách nhiệm theo quy định của Pháp luật. Đảm bảo được các điều kiện thủ tục về hồ sơ và các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Phải có bản kế hoạch thể hiện sao cho dự án đó có khả thi và tính thuyết phục được ngân hàng chấp thuận thì mới được cho vay. - Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay. - Nhà đầu tư phải có một mức vốn tự có nhất định theo quy định của tổ chức cho vay. Mức lãi suất cho vay dự án đầu tư ở mỗi ngân hàng vào từng thời kỳ sẽ khác nhau. Nhưng mức lãi sẽ được áp dụng dựa trên thời gian vay vốn, trung hạn hoặc dài hạn cùng với số tiền vay và hình thức trả lãi. Thông thường, mức lãi suất ngân hàng cho vay trung hạn hoặc dài hạn sẽ dao động từ 7 - 12%/năm. 1.2. Tổng quan về dự án đầu tư 1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư Trong hoạt động thẩm định cho vay của ngân hàng thì: DAĐT là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoản thời gian xác định. 1.2.2. Vai trò của một dự án đầu tư Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư. Dự án là một phương tiện rất quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng xem xét tài trợ cho vay vốn. DAĐT cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. 6
  18. Đối với Nhà nước: DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp giữa các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để giải quyết. Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư thì họ sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết định có đầu tư hay không, là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn. 1.2.3. Yêu cầu của một dự án đầu tư - Tính khoa học: Soạn thảo dự án đầu tư phải có một quá trình nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính toán thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về công nghệ kỹ thuật, cần có sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn. - Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư. - Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. - Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. 1.2.4. Phân loại dự án đầu tư  Xét theo cơ cấu tái sản xuất Dự án đầu tư được phân thành dự án đầu tư theo chiều rộng và dự án đầu tư theo chiều sâu. Trong đó dự án đầu tư chiều rộng thường đòi hỏi khối lượng vốn lớn, thời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn dự án đầu tư theo chiều sâu thường đòi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.  Phân theo lĩnh vực đầu tư - Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. - Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ. 7
  19. - Nhóm các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh. - Nhóm các dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hóa xã hội. - Nhóm các dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.  Phân loại theo nguồn vốn - Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh. - Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác. - Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp.  Phân loại theo sự phân cấp quản lý dự án (theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư) DAĐT được chia làm 4 nhóm: dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư), dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C (chi tiết: Phụ lục 1). 1.3. Thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM 1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư là việc phân tích, đánh giá, xem xét một các khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án để từ đó ra các quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hay ra các quyết định tài trợ. 1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM  Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư Đối với ngân hàng, công tác thẩm định dự án đầu tư là rất quan trọng, nó giúp cho ngân hàng ra quyết định có bỏ vốn đầu tư hay không, nếu đầu tư thì đầu tư như thế nào, mức độ bỏ vốn là bao nhiêu. Điều này sẽ giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về an toàn và hiệu quả trong sử dụng vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng. 8
  20.  Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư Là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích và an toàn vốn. Với những kinh nghiệm và kiến thức của nhân viên thẩm định sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án. Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư. Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm để tiến hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn. 1.3.3. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư trong cho vay tại NHTM a) Phương pháp thẩm định trình tự Thẩm định dự án theo trình tự được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát đến chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. + Thẩm định tổng quát: Là việc xem xét một cách khái quát các nội dung cần thẩm định của dự án, qua đó đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ, phù hợp và hợp lý của dự án. + Thẩm định chi tiết: Được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm định này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết cho từng nội dung cụ thể của dự án, từ việc thẩm định các điều kiện pháp lý đến việc thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính, kinh tế xã hội của dự án. b) Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu So sánh, đối chiếu các nội dung dự án với các chuẩn mực luật pháp quy định, các tiêu chuẩn, các định mức kinh tế kỹ thuật thích hợp, thông lệ trong nước và quốc tế, kinh nghiệm thực tế, từ đó phân tích và so sánh để lựa chọn phương án tối ưu. c) Phương pháp phân tích độ nhạy Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố liên quan. 9
nguon tai.lieu . vn