Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN VĂN PHONG
Sinh viên thực hiện : LÊ PHƯỚC HỒNG CHÂU
MSSV : 1211190196 LỚP: 12DTNH03
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN VĂN PHONG
Sinh viên thực hiện : LÊ PHƯỚC HỒNG CHÂU
MSSV : 1211190196 LỚP: 12DTNH03
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016
i
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu báo cáo trong
bài làm, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chiệu trách nhiệm trước nhà
trường về lời cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2016
Tác giả
ii
- LỜI CẢM ƠN
Được sự giúp đỡ tận tình của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, các thầy cô trong
Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân Hàng đã tạo điều kiện hướng dẫn em hoàn thành tốt bài
Khoá luận này. Em xin gửi lời cám ơn và tri ân sâu sắc đến nhà trường, các thầy cô trong
Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân Hàng.
Đặc biệt em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Văn Phong. Trong thời
gian thực tập và hoàn thành bài khoá luận này, thầy đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những
sai sót và dành cho em những lời góp ý chân thành nhất để em có thể hoàn thành tốt bài
khoá luận này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo ngân hàng HDBank – CN Gia Định đã đồng ý
tiếp nhận em vào thực tập. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn đến các anh (chị) trong ngân
hàng đã cởi mở, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Xin chân thành cám ơn!
Tp.Hồ Chí Minh, ngày .... tháng 06 năm 2016
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
CV Chuyên viên
TĐ Thẩm định
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
TTĐ Tái thẩm định
QL & HT TD Quản lý và hỗ trợ tín dụng
GSTX Giám sát từ xa
GDV Giao dịch viên
KSV Kiểm soát viên
XLN Xử lý nợ
TSĐB Tài sản đảm bảo
HĐQT Hội đồng quản trị
TGĐ Tổng Giám Đốc
QHKH Quan hệ khách hàng
KHDN Khách hàng Doanh nghiệp
KHCN Khách hàng Cá nhân
HKD Hộ kinh doanh
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Cơ cấu nợ của HDBank qua các năm 2011 – 2015 ..............................................28
Bảng 4.2 Tình hình các nhóm nợ tại HDBank .....................................................................31
Bảng 4.3 Quy trình cấp tín dụng tại HDBank ......................................................................33
Bảng 4.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn của HDBank .........................................................................42
Bảng 4.5 Dự phòng rủi ro các khoản vay.............................................................................43
Bảng 4.6 Xếp hạng tín dụng khách hàng nội bộ ..................................................................45
Bảng 4.7 Cơ cấu nợ theo thời gian đáo hạn của HDBank ...................................................47
Bảng 4.8 Tình hình nợ có khả năng mất vốn tại HDBank ...................................................48
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 3.2 Quy trình thu thập dữ liệu ....................................................................................26
Biểu đồ 4.1 Cơ cấu nợ của HDBank qua các năm 2011 – 2015 ..........................................29
Sơ đồ 4.1 Quy trình phân loại nợ và các trích lập dự phòng................................................44
Sơ đồ 4.2 Quá trình chấm trình xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ..................................44
Sơ đồ 4.3 Quá trình chấm điểm xếp hạng khách hàng cá nhân/ hộ kinh doanh ..................45
Biểu đồ 4.2 Tình hình nợ xấu tại HDBank năm 2011 – Năm 2015...................................48
- MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
1.6 Kết cấu đề tài ...............................................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................3
2.1 Tín dụng .......................................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ..........................................................................................3
2.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng ................................................................................3
2.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.............................6
2.2 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................................................................8
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................8
2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................................8
2.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..............................................................................10
2.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................................10
2.2.4.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................11
2.2.4.2 Nguyên nhân chủ quan................................................................................12
2.2.5 Ảnh hưởng của ro tín dụng .................................................................................13
2.2.5.1 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến ngân hàng thương mại ........................13
- 2.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá đo lường về rủi ro tín dụng.......................................14
2.3 Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại .........................................................16
2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng .............16
2.3.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ...................................................16
2.3.2.1 Nhân diện và phân loại rủi ro .....................................................................16
2.3.2.2 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi xảy
ra rủi ro ...................................................................................................................17
2.3.2.3 Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro
và tài trợ rủi ro ........................................................................................................21
2.3.2.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống ...................22
2.3.3 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại ..............................................................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................25
3.1 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................25
3.2 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................25
3.2.1 Nguồn dữ liệu ....................................................................................................25
3.2.2 Cách lấy dữ liệu .................................................................................................25
3.2.3 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................28
4.1 Phân tích thống kê mô tả ...........................................................................................28
4.1.1 Cơ cấu và chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM giai
đoạn 2011 – 2015 ........................................................................................................28
4.1.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng .....................................................................28
4.1.1.2 Tình hình nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu và phân loại nợ ...................................30
- 4.1.2 Thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành
phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................31
4.1.2.1 Chính sách tín dụng ....................................................................................31
4.1.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng .....................................................................32
4.1.2.3 Điều kiện về đảm bảo tiền vay và quy trình định giá tài sản đảm bảo ......36
4.1.2.4 Quy trình kiểm tra và giám sát sử dụng vốn vay .......................................38
4.1.2.5 Quy trình theo dõi, giám sát và xử lý nợ có vấn đề ...................................39
4.1.2.6 Kiểm tra tính tuân thủ ................................................................................41
4.1.2.7 Đo lường rủi ro tại HD Bank .....................................................................41
4.2 Các thống kê dùng để phân tích định tính ................................................................46
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .....................................................................49
5.1 Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Phát Triển TP.HCM ...............................................................................................49
5.1.1 Chính sách tín dụng ...........................................................................................49
5.1.2 Mô hình tín dụng tập trung ................................................................................49
5.1.3 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng ............................................................51
5.2 Giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Phát Triển TP.HCM ........................................................................................................51
5.2.1 Xây dựng và hoàn thiện môi trường quản trị rủi ro tín dụng ............................52
5.2.1.1 Hoàn thiện việc đánh giá lại các chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín
dụng ........................................................................................................................52
5.2.1.2 Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro thông qua việc nhận dạng rủi ro, phân
tích và đánh giá rủi ro.
5.2.1.3 Chú trọng chất lượng và tính chuyên nghiệp của cán bộ làm công tác tín
dụng ........................................................................................................................54
- 5.2.2 Tăng cường hiệu quả thực thi quy trình nghiệp vụ tín dụng ..............................55
5.2.2.1 Chủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng............55
5.2.2.2 Phân cấp xét duyệt tín dụng và hạn mức quyết tín dụng cho từng cấp một
cách hợp lý ..............................................................................................................55
5.2.3 Phát huy năng lực giám sát rủi ro tín dụng, nhận biết sớm rủi ro tín dụng và quản
lý các khoản nợ có vấn đề............................................................................................56
5.2.3.1 Tăng cường kiểm soát việc theo dõi sau cho vay .......................................56
5.2.3.2 Quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu và trích lập dự phòng đầy
đủ.................................................................................................................................
.................................................................................................................................57
5.2.4 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng theo Basel II.....................57
5.2.5 Tăng cường khả năng nhận biết và ngăn chặn tình hình giấy tờ giả mạo trong
hoạt động tín dụng .......................................................................................................59
5.2.6 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản trị rủi ro và báo cáo rủi ro trong
hoạt động tín dụng .......................................................................................................59
5.2.6.1 Các yêu cầu đối với hệ thống thông tin quản trị rủi ro ...............................60
5.2.6.2 Quy định về báo cáo rủi ro ..........................................................................60
PHỤ LỤC 01 ........................................................................................................................61
PHỤ LỤC 02 ........................................................................................................................64
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của thời đại và
diễn ra trên nhiều lĩnh vực. Trong thời kỳ này, các doanh nghiệp không những phải gia tăng
cạnh tranh với các doanh nghiệp nội địa mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp quốc tế
vào Việt Nam đầu tư, kinh doanh. Kể từ khi chính thức gia nhập WTO vào năm 2007, giai
đoạn khó khăn theo tình hình chung của khủng hoảng kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
được kỳ vọng sẽ có những sự phát triển vượt bậc. Việc tham gia của nhiều tổ chức, thành
phần kinh tế chuyên nghiệp trong nước và nước ngoài sẽ làm cho các lĩnh vực kinh doanh
không ngừng thay đổi và phát triển, bên cạnh đó, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
sẽ trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết, trong đó lĩnh vực gây được sự chú ý nhất là tài chính –
ngân hàng.
Đối với lĩnh vực ngân hàng – một trong những lĩnh vực quan trọng ảnh hưởng sâu
sắc đến toàn bộ nền kinh tế ngày có sự cạnh tranh mạnh mẽ khi có sự tham gia của các ngân
hàng trong nước, ngân hàng nước ngoài và chi nhánh của ngân hàng nước ngoài sau khi
Việt Nam gia nhập WTO. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi ngành ngân hàng đang liên
tục gặp rất nhiều khó khăn do sự bất ổn của nền kinh tế thế giới và chính từ hoạt động của
hệ thống ngân hàng. Liên tục những thông tin bất lợi về lĩnh vực ngân hàng xuất hiện, ảnh
hưởng rất nhiều đến niềm tin của người dân và sự ổn định của hoạt động ngân hàng. Một
môi trường cạnh tranh gay gắt trong bối cảnh hiện nay đã đặt ra yêu cầu bức thiết cho các
nhà quản trị ngân hàng phải quản trị rủi ro một cách có hiệu quả. Sự khác biệt cơ bản của
các ngân hàng trong quản trị rủi ro tín dụng là khả năng khống chế nợ xấu ở một tỷ lệ có thể
chấp nhận được nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro có hiệu quả, phù hợp với môi
trường hoạt động để hạn chế được những rủi ro mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con
người và những rủi ro tín dụng khác có thể kiểm soát được. Hội nhập quốc tế là một xu thế
tất yếu và quản trị rủi ro đóng vai trò là điều kiện tiên quyết để thị trường tài chính Việt
Nam nói chung và các ngân hàng nói riêng phát triển ổn định, an toàn và hiệu quả. Chính vì
vậy, đề tài nghiên cứu được chọn là: “QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”
1.2 Mục đích nghiên cứu
1
- Hệ thống hóa lý luận cơ sở về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Phân tích công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành
phố Hồ Chí Minh
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Những tác động nào gây nên rủi ro tín dụng trong hoạt động thương mại nói chugn
và ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM nói riêng
Câu 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM nói riêng.
Câu 3: Những “Giải pháp” nào để khác phục những yếu tô gây nên rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Phát triển TP.HCM
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát
Triển Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2011 đến 2015, các số liệu được thống kê cũng trong giai
đoạn này.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống
kê, so sánh, phân tích, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục
tiêu nghiên cứu của bài.
1.6 Kết cấu đề tài
Bài khoá luận gồm 5 chương:
– CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
- – CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
– CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
– CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
– CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Tín dụng
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa tổ chức tín dụng (bên cấp tín dụng) với
các tổ chức và cá nhân (bên đi vay) trong đó tổ chức tín dụng thực hiện việc chuyển giao
các nguồn vốn tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo nguyên
tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay.
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho
vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng - ban hành kèm theo QĐ 1627/2001/QĐ-
NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước)
Cấp tín dụng được thực hiện dưới các hình thức:
Cho vay
Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác
Bảo lãnh
Cho thuê tài chính
Các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
2.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng
Dựa vào mục đích cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
– Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
– Cho vay tiêu dùng cá nhân
– Cho vay mua bán bất động sản
– Cho vay sản xuất nông nghiệp
- – Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
– ...
Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
– Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
– Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
– Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
Dựa vào sự đảm bảo tín dụng, hoạt động tín dụng phân chia thành các loại sau:
– Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
– Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay, hoạt động tín dụng phân chia thành các loại sau:
– Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và Tổ
chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
– Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà Tổ chức tín dụng và khách
hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định.
– Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà Tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng.
Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- – Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
– Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán
như là: chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
Dựa vào hình thức cấp tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các loại
sau:
– Cho vay
– Cho thuê tài chính
– Chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá
– Bảo lãnh
– Bao thanh toán
– …
2.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Tín dụng là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho ngân hàng
Trong hoạt động của ngân hàng thương mại tại Việt Nam, tín dụng luôn là khoản mục
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt động của ngân hàng. Nghiệp vụ tín dụng ngày càng
được đa dạng hóa càng làm tăng vai trò của tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, là khoản mục đóng góp chủ yếu cho lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng.
Tín dụng là công cụ, đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”.
Tín dụng ngân hàng còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao
lưu kinh tế quốc tế.
Tín dụng ngân hàng cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn
của một công ty.
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng biến đổi điều kiện sản xuất – kinh doanh dịch
vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận động của tiền tệ
rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ.
Tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Với chủ thể là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng trở thành động lực kích thích
các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong các thành phần kinh tế thực hiện tiết
kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng hiện đang
nằm phân tán ở khắp mọi nơi, tiến hành đầu tư cho vay để hình thành cơ cấu kinh tế ở Việt
Nam.
Nhà nước thông qua tín dụng trong nước và tín dụng quốc tế huy động vốn dưới các
hình thức phong phú đa dạng để đầu tư để cải tạo nâng cấp các khu công nghiệp cũ, hình
thành các khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khai thác dầu khí, năng lượng, đặc biệt ưu
tiên đầu tư cho các ngành kết cấu hạ tầng.
Tín dụng góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng cường tài sản
cố định
Trong điều kiện sản xuất nhỏ, khi mà kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế như ngân sách,
vốn tích lũy tự có còn những hạn chế nhất định thì tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn vốn tốt
nhất tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định của các cá nhân, doanh nghiệp. Thông qua tín
dụng trung và dài hạn, ngân hàng thương mại sẽ giúp khách hàng mở rộng sản xuất – kinh
doanh, mua sắm máy móc thiết bị. Từ đó nâng cao giá trị sản lượng, trang bị mới thiết bị cơ
sở vật chất có tính năng hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động.
Tín dụng tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đã phát triển mạnh, đặc biệt là những thành tựu
trong ngành khoa học ứng dụng đã tạo thời cơ và cũng là thách thức đối với sự tồn tại và
phát triển của một tổ chức kinh tế. Tuy việc ứng dụng khoa học này là cần thiết, song một tổ
chức đều gặp phải rào cản lớn là chi phí ban đầu khá cao, bản thân vốn tự có của doanh
nghiệp không thể đáp ứng được. Trong hoàn cảnh đó, tín dụng ngân hàng đã có những hỗ
trợ tích cực trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất – kinh
- doanh. Từ đó giúp doanh nghiệp không ngừng nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động – qua
đó nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng.
Tín dụng góp phần thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Trong thời gian quan hệ tín dụng với ngân hàng, ngân hàng sẽ thực hiện chức năng giám
sát và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay với tư cách là chủ sở hữu vốn vay cho cá nhân tổ
chức. Ngân hàng căn cứ vào các nguyên tắc tín dụng, hướng các doanh nghiệp sử dụng vốn
đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc doanh nghiệp trả vốn gốc và lãi vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với vốn tự có là không phải trả chi phí sử dụng
vốn, vốn vay ngân hàng phải chịu những điều kiện ràng buộc về lãi suất, thời hạn và mục
đích sử dụng tiền vay nên các cá nhân, doanh nghiệp vay vốn phải có sự tính toán sao cho
đảm bảo việc trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn và có lợi nhuận giữ lại. Mặt khác, trong quá trình
kiểm tra sử dụng vốn vay, ngân hàng sẽ giúp chủ thể đi vay phát hiện những nhược điểm, từ
đó có biện pháp kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp cũng như rủi ro
đối với ngân hàng.
2.2 Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân
hàng.
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” (khoản 01 Điều 02 của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số
493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN)
2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
– Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
nguon tai.lieu . vn