Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – CHI NHÁNH NINH THUẬN Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN Sinh viên thực hiện : ĐÀO TẤN NHUẦN MSSV : 1154020706 Lớp : 11DTNH10 TP. Hồ Chí Minh,
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện
  3. ii LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường trường Đại học Công nghệ TP.HCM, kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận, tôi đã học tập và tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Để hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng. Mặc dù vậy những kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên khoá luận vẫn còn nhiều thiếu sót rất mong ý kiến đóng góp của quý thầy cô và Ban lãnh đạo ngân hàng. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo của Ngân hàng đã tạo cơ hội cho tôi được tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng. Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị Phòng Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc nghiên cứu thực tiễn về hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Tôi vô cùng biết ơn quý thầy cô của Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho tôi trong 4 năm vừa qua, đặc biệt là Thầy Phan Đình Nguyên đã giúp tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp cuối khóa này. Kính chúc quý thầy cô trong trường và các anh chị trong Sacombank luôn dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt công tác. Tôi xin chân thành cám ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện
  4. iii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
  5. iv MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 4 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:.......................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................ 4 1.1.2. Phân loại tín dụng: .................................................................................... 4 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:......................................................... 4 1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng sử dụng: ....................................................... 4 1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: ................................... 5 1.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: .................................... 5 1.1.3. Chức năng của tín dụng: ........................................................................... 6 1.2. Tổng quan tín dụng trung – dài hạn: .................................................................. 6 1.2.1. Khái niệm: ................................................................................................ 6 1.2.2. Nguồn vốn để cho vay trung – dài hạn: ..................................................... 7 1.2.3. Sự cần thiết của tín dụng trung – dài hạn: ................................................. 7 1.2.4. Các hình thức tín dụng trung – dài hạn: .................................................... 9 1.2.5. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn: ....................................................... 10 1.2.6. Chất lượng tín dụng trung – dài hạn: ....................................................... 13 1.2.6.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trung – dài hạn: ............................ 13 1.2.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung – dài hạn: ........... 14 1.2.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung - dài hạn: .. 15 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK – CHI NHÁNH NINH THUẬN ............................... 20 2.1. Lịch sử hình thành: ......................................................................................... 20 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank): ................ 20 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận (Sacombank Ninh Thuận): ........................................................... 23
  6. v 2.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Sacombank Ninh Thuận: .......... 25 2.2.1. Ngành nghề kinh doanh: ......................................................................... 25 2.2.2. Các sản phầm và dịch vụ của Sacombank Ninh Thuận: .......................... 26 2.2.2.1. Sản phẩm tiền gửi: ....................................................................... 26 2.2.2.2. Sản phẩm cho vay: ....................................................................... 26 2.2.2.3. Thẻ Sacombank:........................................................................... 27 2.2.2.4. Dịch vụ chuyển tiền: .................................................................... 28 2.2.2.5. Thanh toán quốc tế: ...................................................................... 28 2.2.2.6. Các sản phẩm dịch vụ khác: ......................................................... 28 2.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank Ninh Thuận qua 3 năm (2012-2014): ............................................................................................ 29 2.4. Định hướng phát triển của Sacombank Ninh Thuận trong những năm tới:....... 32 2.5. Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận qua 3 năm (2012 – 2014): ......................................................................................... 33 2.5.1. Tình hình huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận qua 3 năm (2012 – 2014): ..................................................................................................... 33 2.5.2. Quy trình cho vay trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận: ............. 37 2.5.3. Tình hình tín dụng trung – dài hạn Sacombank Ninh Thuận qua 3 năm (2012 – 2014): .................................................................................................. 38 2.5.3.1. Doanh số cho vay trung – dài hạn: ............................................... 39 2.5.3.2. Tình hình thu nợ trung – dài hạn: ................................................. 40 2.5.3.3. Tình hình dư nợ trung – dài hạn: .................................................. 42 2.5.3.4. Tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn: .......................................... 44 2.5.3.5. Phân tích hiệu quả cho vay vốn trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận qua các chỉ số: ................................................................... 46 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 48 3.1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình tín dụng trung – dài hân tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận: ............................................................. 48
  7. vi 3.1.1. Những thành tựu đạt được: ..................................................................... 48 3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân:.......................................................................... 49 3.2. Kiến nghị: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tình hình tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận. ...................................... 50 3.2.1. Nâng cao hiệu quả huy động vốn trung – dài hạn .................................... 50 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ............................................................. 51 3.2.3. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng những sản phẩm dịch vụ: .................. 52 3.2.4. Đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng cáo: .......................................... 52 3.2.5. Thực hiện chiến lược khách hàng: .......................................................... 53 3.2.6. Biện pháp nhằm hạn chế nợ quá hạn: ...................................................... 53 3.2.7. Mở rộng chính sách tín dụng: ................................................................. 53 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 56
  8. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮC Ký hiệu Nghĩa TMCP Thương mại Cổ phần CBNV Cán bộ nhân viên BCTN Báo cáo thường niên HĐQT Hội đồng quản trị NHNN Ngân hàng nhà nước UBND Uỷ ban nhân dân GDCK Giao dịch chứng khoán DRRR Dự phòng rủi ro CMND Chứng minh nhân dân SXKD Sản xuất kinh doanh GPKD Giấy phép kinh doanh TD Tín dụng SP, DV Sản phẩm, dịch vụ TSBD Tài sản bảo đảm NHTM Ngân hàng thương mại
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ......... 30 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ................ 33 Bảng 2.3: Mức biến động huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): .... 34 Bảng 2.4: Mức biến động doanh số cho vay trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............................................................................................................... 39 Bảng 2.5: Mức biến động tình hình thu nợ trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............................................................................................................... 41 Bảng 2.6: Cơ cấu tình hình dư nợ trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............................................................................................................................ 42 Bảng 2.7: Mức biến động tình hình dư nợ trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............................................................................................................... 42 Bảng 2.8: Cơ cấu tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ......................................................................................................................... 44 Bảng 2.9: Mức biến động tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............................................................................................................... 44
  10. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1: Thu – chi hoạt động của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014):............... 31 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ............. 32 Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ........ 34 Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận phân theo khách hàng (2012 – 2014): ............................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.5: Tình hình huy động vốn của Sacombank Ninh Thuận phân theo kỳ hạn (2012 – 2014): ......................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ........................................................................................... 40 Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nợ trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): ........................................................................................... 41 Biểu đồ 2.8: Tình hình dư nợ trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): .............................................. 43 Biểu đồ 2.9: Tình hình nợ quá hạn trung – dài hạn của Sacombank Ninh Thuận (2012 – 2014): .............................................. 45
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế như: tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, lạm phát được kiểm soát, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, những biến động về kinh tế, các cuộc khủng hoảng luôn ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế nước ta. Là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của ngân hàng, không thể phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động tín dụng trung - dài hạn trong việc phục hồi và thúc đẩy nền kinh tế sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng phát triển theo hướng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Hoạt động tín dụng trung - dài hạn có hiệu quả hay không không chỉ có ý nghĩa đối với mỗi ngân hàng mà còn là vấn đề quan tâm của cả nền kinh tế. Hoạt động tín dụng trung – dài hạn như thế nào để đạt hiệu quả cao trong khi nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ cho các nhà đầu tư. Do đó vấn đề đặt ra cho khối tín dụng ngân hàng là phải lựa chọn, thẩm định khách hàng một cách chính xác nhằm hạn chế việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả, sai mục đích mà ảnh hưởng đến khả năng chi trả trong tình hình lãi suất tăng cao như hiện nay. Việc khách hàng sử dụng vốn vay kém hiệu quả sẽ gián tiếp làm tăng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bởi vì thu hồi nợ sẽ khó khăn hơn và chậm trễ, kéo theo là tình hình nợ quá hạn tăng dần trên tổng dư nợ khi đó rủi ro trong hoạt động tín dụng sẽ tăng lên làm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, cần phải thực hiện đánh giá hoạt động tín dụng trung – dài hạn thông qua phân tích những chỉ số rủi ro và những chỉ số đánh giá nghiệp vụ cho vay. Từ việc phân tích những chỉ số đó giúp nhà quản trị nắm bắt được tình hình cho vay, thu hồi vốn, tình hình nợ quá hạn, vòng quay tín dụng…Để đưa ra những quyết định cho phù hợp. Chính những lý do trên và cũng đã trải qua thời gian thực tập để tìm hiểu hoạt động cho vay trung – dài hạn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận. Vì vậy, tôi quyết định chọn “Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận” để làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn của Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận, để thấy được thực trạng tín dụng trung – dài hạn của Chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014, đồng thời rút ra những mặt mạnh và tồn tại trong hoạt động tín dụng trung – dài hạn. Qua đó đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng trung – dài hạn của Chi nhánh.
  12. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012 – 2014, để thấy được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. - Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn để thấy được hiệu quả hoạt động thông qua phân tích các chỉ tiêu sau: doanh số cho vay, tình hình thu nợ, tình hình dư nợ, tình hình nợ quá hạn và các chỉ số: nợ quá hạn/tổng dư nợ, vòng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ. - Rút ra được những tồn tại và nguyên nhân cũng như đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận. 3. Phạm vi nghiên cứu: 3.1. Không gian: Đề tại nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận. 3.2. Thời gian: - Luận văn được tiến hàng nghiên cứu từ ngày 10/06/2015 đến ngày 24/08/2015. - Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập tại Chi nhánh qua 3 năm 2012, 2013 và 2014. 3.3. Đối tượng nghiên cứu: Do tính bảo mật về số liệu của Chi nhánh cùng những hạn chế về thời gian thực tập và kiến thức của bản thân nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu vào tín dụng trung – dài hạn thông qua số liệu bảng cân đối tài khoản chi tiết hàng năm, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu thứ cấp được thu thập trực tiếp ở phòng kinh doanh của Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận qua các báo cáo tài chính của ngân hàng như: Bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, … - Tổng hợp các thông tin từ bản tin ngân hàng và những tư liệu tín dụng tại Chi nhánh.
  13. 3 4.2. Phương pháp phân tích số liệu:  Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Phương pháp số tuyệt đối là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số năm sau so với năm trước. Phương pháp này dùng để đánh giá sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu từ đó tìm ra nguyên nhân để có biện pháp khắc phục. ∆y = y1 – y0 Trong đó:  ∆y: Chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu.  y0: Chỉ tiêu của năm trước.  y1: Chỉ tiêu của năm sau.  Phương pháp so sánh số tương đối: Phương pháp này là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so sánh của phép chia giữa trị số năm sau so với năm trước. Phương pháp này dùng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu trong một thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm, từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. y1 - y0 ∆y = x 100% y0 Trong đó:  ∆y: Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.  y0: Chỉ tiêu của năm trước.  y1: Chỉ tiêu của năm sau. 4.3. Phương pháp tỉ trọng: Xác định phần trăm (%) của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể của các yếu tố đang xem xét, phân tích. 5. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sơ lý luận. Chương 2: Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Ninh Thuận. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
  14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng: 1.1.1. Khái niệm: Tín dụng là một phạm trù kinh tế của nền kinh tế hàng hóa, nó phản ánh quan hệ kinh tế giữa người sở hữu với người sử dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lợi tức khi đến hạn. 1.1.2. Phân loại tín dụng: 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:  Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.  Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, tín dụng dài hạn được sử dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp vào các vấn đề như: xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 1.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng sử dụng:  Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được dùng hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hóa đối với các doanh nghiệp thương nghiệp; cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản xuất nông nghiệp. Tín dụng lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường được chia ra làm các loại sau: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu thương phiếu.  Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản cố định. Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung hạn và dài hạn.
  15. 5 1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:  Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.  Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 1.1.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:  Tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Nguyên nhân của sự xuất hiện tín dụng thương mại là do sự cách biệt giữa sản xuất và tiêu thụ, đặc điểm thời vụ trong sản xuất và mua hoặc bán sản phẩm, vì vậy có hiện tượng một số nhà doanh nghiệp muốn bán sản phẩm trong lúc đó có một số nhà doanh nghiệp muốn mua nhưng không có tiền. Trong trường hợp này nhà doanh nghiệp với tư cách là người muốn bán thực hiện được sản phẩm họ có thể bán chịu hàng hóa cho người mua. Mua bán chịu hàng hóa là hình thức tín dụng vì: - Người bán chuyển giao cho người mua được sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định. - Đến thời hạn đã được thỏa thuận người mua hoàn lại vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và lợi tức.  Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vay trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người đi vay đồng thời là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Trái lại với tư cách là người cho ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Đối tượng của tín dụng ngân hàng: Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vât tư hàng hóa, trang trải chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn
  16. 6 cho đầu tư xây dựng cơ bản như xây dựng các xí nghiệp mới, các cơ sở kinh tế hạ tầng, cải tiến và đổi mới kỹ thuật. Ngoài ra tín dụng ngân hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu vốn tín dụng tiêu dùng của cá nhân. 1.1.3. Chức năng của tín dụng:  Chức năng phân phối lại tài nguyên: Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ: - Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay. - Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài nguyên phân phối lại.  Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất: Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thể hiện một cách bình thường và liên tục. 1.2. Tổng quan tín dụng trung – dài hạn: 1.2.1. Khái niệm:  Là hoạt động tài chính tín dụng cho khách hàng vay vốn trung - dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.  Tuỳ theo từng quốc gia, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể của hoạt động tín dụng trung - dài hạn. Ở Việt Nam, về thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng. Hiện nay thời hạn của tín dụng trung - dài hạn được xác định như sau: - Thời hạn cho vay trung hạn từ 12 tháng đến 5 năm. - Thời hạn cho vay dài hạn từ 5 năm trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với các dự án phục vụ đời sống.  Như vậy nhìn chung các khoản tín dụng trung - dài hạn có các đặc trưng cơ bản sau: - Chúng có thời hạn trên một năm.
  17. 7 - Chúng được trả bằng những khoản trả vay theo thời gian (có thể theo quý, tháng, năm hoặc nửa năm) trong kỳ hạn của khoản vay. - Chúng thường được đảm bảo bằng những tài sản lưu động đem ra thế chấp hoặc văn tự cầm cố tài sản cố định.  Mục đích của hoạt động tín dụng trung - dài hạn là để đầu tư dự án, xây dựng mới, mua sắm tài sảm cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới cải tiến thiết bị công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm mục tiêu lợi nhuận phù hợp với chính sách phát triển kinh tế xã hội và pháp luật quy định. 1.2.2. Nguồn vốn để cho vay trung – dài hạn: Có thể nói rằng nguồn vốn cho hoạt động tín dụng trung - dài hạn ở Việt Nam hiện nay là rất nhỏ bé được hình thành từ các nguồn sau:  Nguồn vốn tự có: nguồn vốn này rất hạn chế vì nó chỉ chiếm từ 5 đến 10% tổng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.  Nguồn vốn huy động từ hình thức phát hành trái phiếu trung - dài hạn hoặc huy động tiền gửi trung - dài hạn.  Nguồn huy động ngắn hạn định kỳ: Nguồn này có thể được xem xét, tính trích ra một tỷ lệ phần trăm nào đó tuỳ thuộc vào sự biến động của tiền gửi.  Nguồn vốn vay từ ngân hàng nhà nước: Nguồn này bị hạn chế vào chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng nhà nước. Các Ngân hàng thương mại rất khó thuyết phục Ngân hàng nhà nước cho vay trung - dài hạn vì nó rất dễ gây ra lạm phát, nhất là trong thời kỳ xây dựng cơ bản chưa có hàng hoá đối ứng.  Nguồn nhận vốn uỷ thác và vốn tài trợ cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của nhà nước, của tổ chức kinh tế - tài chính - tín dụng trong và ngoài nước. 1.2.3. Sự cần thiết của tín dụng trung – dài hạn:  Trong một nền kinh tế nhu cầu tín dụng trung - dài hạn thường xuyên phát sinh do các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ,... Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu về vốn xây dựng cơ bản là rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ được nhiều, chưa có thời gian để tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp còn hạn chế. Do vậy, các doanh nghiệp khi tiến hành đầu tư chủ yếu phải dựa vào nguồn vốn tự có của mình và bộ phận chủ yếu còn lại phải dựa vào sự tài trợ của hệ thống ngân hàng. Trong hoạt động kinh
  18. 8 doanh của mình, các doanh nghiệp ngày càng thích huy động vốn để tiến hành đầu tư thông qua hình thức đi vay trung - dài hạn tại các ngân hàng hơn là việc phát hành cổ phiếu hoặc phát hành trái phiếu dài hạn vì: - Việc đi vay vốn trung - dài hạn ở ngân hàng sẽ làm cho doanh nghiệp có thể tự chủ và khả năng kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mà không bị pha loãng quyền kiểm soát doanh nghiệp với các cổ đông mới trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu mới. - Trong trường hợp phát hành trái phiếu, không phải doanh nghiệp nào khi cần huy động vốn trung - dài hạn chỉ cần bán trái phiếu là có người mua ngay mà còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Các nhà đầu tư chỉ tiến hành mua trái phiếu của doanh nghiệp khi họ thật sự tin tưởng vào doanh nghiệp mà yếu tố này không phải bất cứ một doanh nghiệp nào cũng có được. - Khi doanh nghiệp vay vốn trung - dài hạn ngân hàng, ngân hàng sẽ có thể điều chỉnh được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi họ không cần phải sử dụng đến vốn vay trung - dài hạn. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định thì cũng có thể xin ngân hàng gia hạn nợ. Còn việc huy động vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu thì doanh nghiệp luôn phải đối mặt với việc trả lãi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi khi công việc kinh doanh gặp khó khăn. - Việc trả nợ vốn vay trung - dài hạn cũng được ấn định theo một sự phân chia hợp lý và ổn định vì vậy các doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các khoản trả nợ một cách dễ dàng hơn.  Tín dụng trung - dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp ưa thích hơn vì phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp nhỏ. Các công ty cổ phần lớn cũng thích vay vốn trung - dài hạn để tránh những sự phân chia quyền lợi, kiểm soát công ty do việc phát hành cổ phiếu đem lại.  Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn tín dụng trung - dài hạn cho đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ là rất lớn. Nhu cầu vốn này được thoả mãn một phần nhờ vốn do ngân sách nhà nước cấp phát, vay nước ngoài và một phần huy động từ dân cư. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất phát từ đâu, việc cung cấp vốn thông qua hệ thống ngân hàng dưới hình thức tín dụng trung - dài hạn là rất quan trọng.  Hệ thống ngân hàng thương mại là một hệ thống kinh doanh tiền tệ, có kinh nghiệm thẩm định các dự án, các chương trình đầu tư do vậy việc các ngân hàng thương mại cung
  19. 9 cấp vốn trung – dài hạn cho các doanh nghiệp sẽ đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Khi ngân hàng cho vay thì có thể soạn thảo hộ những doanh nghiệp các dự án đầu tư, có thể tư vấn cho các doanh nghiệp về đầu tư và giúp đỡ các doanh nghiệp trong quan hệ thanh toán với khách hàng, thông tin cho khách hàng những thông tin cần thiết. 1.2.4. Các hình thức tín dụng trung – dài hạn:  Hoạt động tín dụng theo dự án đầu tư: đây là hình thức tín dụng trung - dài hạn chủ yếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Dự án đầu tư là tái hợp những đề xuất dựa trên cơ sở căn cứ khoa học và thực tiễn về việc bỏ vốn để cải tạo đổi mới kỹ thuật và công nghệ những đối tượng là tài sản cố định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định. Dự án do doanh nghiệp đưa ra và sau khi được các cấp có thẩm quyền xét duyệt về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, xã hội sẽ được gửi tới ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vay vốn tài trợ của dự án. Dựa vào lĩnh vực tài trợ mà ta chia làm hai hình thức phổ biến: - Hình thức tín dụng trung - dài hạn nhằm cải tạo, khôi phục, mở rộng, thay thế tài sản cố định. Trong hình thức này, nguồn vốn của Ngân hàng tham gia vào dự án tương đối lớn, thời gian tín dụng của dự án không dài, các dự án này thường có quy mô vừa và nhỏ. Các dự án loại này đã và đang được ngân hàng tài trợ có hiệu quả. - Hình thức tín dụng trung - dài hạn nhằm để đầu tư xây dựng theo dự án mới, đổi mới kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi tham gia vào hình thức này nguồn vốn của ngân hàng tham gia thường nhỏ hơn nguồn vốn tự có của chủ đầu tư, thời gian của dự án thường dài.  Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung - dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi hết thời hạn thuê, khách hàng có thể thuê tiếp hoặc mua lại theo các thoả thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn thuê các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng.  Thấu chi: tức là ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được quyền chi vượt số dư trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối với người vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi ngày. Người vay nói chung chỉ phải trả lãi số tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và cho trong giai đoạn số tiền bị lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản nợ thấu chi là lãi suất được định ra trên số dư thấu chi.
  20. 10  Bảo lãnh trung - dài hạn mua thiết bị trả chậm: là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tư, đứng trả nhập thiết bị máy móc, thiết bị với thời hạn ít nhất là một năm trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ với nhà xuất khẩu. Hình thức này được áp dụng khi chủ đầu tư không đủ khả năng trả nợ ngay một lần. Họ ký hợp đồng với bên xuất khẩu xin trả nợ dần theo giá trị của thiết bị hàng năm dưới sự bảo lãnh của ngân hàng. Hình thức này rất có lợi cho chủ đầu tư vì họ không phải bỏ ra một khoản tiền lớn để mua máy móc thiết bị mà khoản tiền nay sẽ được trả dần theo một chuỗi niên kim khi các máy móc này sinh lời. Tuy nhiên, nếu chủ đầu tư không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho nhà xuất khẩu thì ngân hàng bảo lãnh phải đứng ra trả nợ thay cho chủ đầu tư, lúc này ngân hàng trở thành chủ nợ chính của nhà đầu tư. 1.2.5. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn:  Đối với ngân hàng: Ngân hàng là tổ chức chuyên doanh trên lĩnh vực tiền tệ, nhận gửi và huy động các nguồn tài chính nhằm mục tiêu lợi nhuận. An toàn trong lợi nhuận là mục của ngân hàng, nói cách khác ngân hàng là một kinh doanh gặp nhiều rủi ro do phần lớn tài sản có của nó là bộ phận tài sản sinh lợi lại không do ngân hàng trực tiếp sử dụng do vậy mà trong quá trình hoạt động, ngân hàng đạt được mục tiêu lợi nhuận nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn. Vì vậy ngân hàng luôn quan tâm đến những dự án mang hiệu quả cao. Hơn thế nữa, ngày nay sản phẩm ngân hàng cung ứng ngày càng đa dạng không chỉ giới hạn trong những nghiệp vụ truyền thống như nhận gửi, cho vay hay trung gian thanh toán mà còn rất nhiều các nghiệp vụ đa dạng khác. Lợi nhuận do các nghiệp vụ này ngày một chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Một trong những khách hàng quan trọng nhất của những nghiệp vụ này không ai khác chính là các doanh nghiệp. Do vậy để tạo được mối quan hệ lâu dài trong tương lai, cũng là thị trường sinh lợi chính của mình, ngân hàng sử dụng tín dụng trung - dài hạn như là một công cụ cuốn hút các khách hàng, củng cố lòng trung thành của các khách hàng truyền thống, đồng thời tạo ra các mối quan hệ mới với các khách hàng mới. Ngân hàng thông qua nguồn vốn tín dụng ưu đãi cung cấp tín dụng trung - dài hạn cho các khách hàng, không những thu được lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đem lại mà còn thu thêm được lợi nhuận từ những dịch vụ khác cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa năng lực cung cấp tín dụng trung - dài hạn cũng chứng tỏ ngân hàng có được niềm tin lớn từ khách hàng cũng như công chúng, trong giai đoạn hiện nay nó cũng chứng tỏ khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
nguon tai.lieu . vn