Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG GVHD: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Mỹ Hương MSSV: 1154020359 Lớp: 11DTNH06 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNHHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG GVHD: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Mỹ Hương MSSV: 1154020359 Lớp: 11DTNH06 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Văn Dũng, khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và không sao chép dưới bất kì hình thức nào. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính bản thân tôi thu thập và tính toán từ tài liệu gốc của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số tư liệu, đánh giá của các tác giả, tổ chức, cơ quan khác và đều được ghi trong phần tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2015 ii
  4. LỜI CẢM ƠN Thực tế mọi sự thành công đều luôn có sự giúp đỡ dù là trực tiếp hay gián tiếp, để hoàn thành được đồ án này, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô và bạn bè. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.Hà Văn Dũng là người trực tiếp hướng dẫn em viết Khóa luận tốt nghiệp, dưới sự dẫn dắt tận tình của thầy trong suốt những tháng qua đã giúp em thuận lợi hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, đặc biệt là các thầy cô giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trong trường đã hỗ trợ và cung cấp các kiến thức chuyên môn để em thực hiện tốt báo cáo này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Giám Đốc Ngân hàng là chú Trần Văn Hai và chú Dương Minh Tùng - Trưởng phòng tín dụng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận, đặc biệt là các anh chị trong phòng tín dụng, những người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em cũng như giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình tiến hành làm Khóa luận tốt nghiệp cũng như đóng góp ý kiến và hỗ trợ em trong quá trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu cần thiết để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày…tháng…năm 2015 iii
  5. iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Mỹ Hương MSSV: 1154020359 Lớp: 11DTNH06 Thời gian thực tập: Từ 13/04/2015 đến 29/05/2015 Tại bộ phận thực tập: Phòng tín dụng - Agribank chi nhánh Bình Thuận Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt TP. Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2015 Đơn vị kiến tập (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát NHNo&PTNT triển Nông thôn Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Agribank triển Nông thôn Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên ĐVT Đơn vị tính NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân CTCP Công ty cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà Nước TCTD Tổ chức tín dụng vi
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP ........................3 1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của tín dụng ngân hàng .........................................3 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ....................................................................3 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ......................................................................4 1.1.2.1 Dựa vào mục đích tín dụng..............................................................4 1.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng ...............................................................5 1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ....................................5 1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay .........................................................5 1.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay ............................................6 1.1.2.6 Dựa vào loại khách hàng .................................................................7 1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng .........................................................................7 1.3.1.1 Đối với nền kinh tế ..........................................................................7 1.3.1.2 Đối với khách hàng ..........................................................................8 1.3.1.3 Đối với ngân hàng ...........................................................................9 1.2 Tổng quan về doanh nghiệp ..................................................................................10 1.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp ......................................................................10 1.2.2 Các loại hình doanh nghiệp ......................................................................10 1.3 Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp ................................................................11 1.3.1 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp ................................11 1.3.1.1 Nguyên tắc vay vốn ......................................................................11 1.3.1.2 Điều kiện vay ................................................................................11 1.3.2 Hồ sơ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................11 1.3.3 Quy trình cấp tín dụng ..............................................................................12 1.3.3.1 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ......................................................13 vii
  9. 1.3.3.2 Phân tích tín dụng ..........................................................................14 1.3.3.3 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng ............................................14 1.3.3.4 Giải ngân ........................................................................................15 1.3.3.5 Giám sát tín dụng ...........................................................................15 1.3.3.6 Thanh lý hợp đồng tín dụng...........................................................16 1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá quy mô tín dụng .............................................................17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠIAGRIBANKCHI NHÁNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 .. .................................................................................................................................19 2.1 Giới thiệu khái quát về Agribank chi nhánh Bình Thuận .....................................19 2.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức các phòng ban ..................................................................20 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................20 2.1.2.2 Chức năng từng phòng ban ............................................................21 2.1.3 Khả năng cạnh tranh ................................................................................22 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................................23 2.2 Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay........................................................25 2.3 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp ..........................................................27 2.3.1 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp ..............................................27 2.3.1.1 Tín dụng doanh nghiệp theo thời gian ...........................................27 2.3.1.2 Tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp .....................29 2.3.1.3 Tín dụng doanh nghiệp theo mục đích cho vay .............................32 2.3.2 Phân tích nợ xấu tín dụng doanh nghiệp ...................................................35 2.3.2.1 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo thời gian ...............................35 2.3.2.2 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp .........37 2.3.2.3 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo mục đích cho vay .................39 viii
  10. 2.3.2.4 Nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theo nhóm nợ ...............................42 2.4 Định hướng phát triển ............................................................................................44 CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ..........................45 3.1 Kết luận ..................................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................... 49 ix
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.Tình hình huy động huy động vốn và cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014................................................................................................................................. 25 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theo thời gian của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ............................................................................................................. 27 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................. 30 Bảng 2.4. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp theomục đíchcho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 32 Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theothời gian của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014............................................................................................................. 35 Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theoloại hình doanh nghiệp của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 .......................................................................................... 37 Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu tín dụng doanh nghiệp theomục đích cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 40 Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu của ngân hàng về hoạt động tín dụng doanh nghiệp theonhóm qua 3 năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 42 x
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014....... 23 Biểu đồ 2.2.Tỷ lệ về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2012-2014 .......................................................................................................................................... 24 Biểu đồ 2.3.Tình hình huy động vốn và cho vay của ngân hàng qua 3 năm 2012 – 201426 Biểu đồ 2.4.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo thời hạnqua 3 năm 2012 – 2014 ........................................................................................................... 28 Biểu đồ 2.5.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo loại hình doanh nghiệpqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................. 30 Biểu đồ 2.6.Tỷ trọng cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo mục đích cho vayqua 3 năm 2012 – 2014 ....................................................................................... 33 Biểu đồ 2.7.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo thời hạnqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................................. 36 Biểu đồ 2.8.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheo loại hình doanh nghiệpqua 3 năm 2012 – 2014 .............................................................................. 38 Biểu đồ 2.9.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu tín dụng doanh nghiệp của ngân hàngtheomục đích cho vay qua 3 năm 2012 – 2014 ...................................................................................... 41 Biểu đồ 2.10.Tỷ trọng cơ cấu nợ xấu của ngân hàng về hoạt động tín dụng doanh nghiệp theo nhóm qua 3 năm 2012 – 2014 .................................................................................. 43 xi
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay, nhu cầu về vốn luôn là vấn đề được ưu tiên hàng đầu để thực hiện các mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt là các NHTM, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên nguồn vốn càng đóng vai trò hết sức quan trọng. Nguồn vốn là cơ sở quyết định đến quy mô hoạt động của ngân hàng nói chung và quy mô của các hoạt động tín dụng nói riêng. Để có thể tạo lập nguồn thu nhập, NHTM phải thực hiện kinh doanh dưới hình thức sử dụng vốn có được và việc đầu tư sinh lợi, mà chủ yếu là cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình kinh tế còn khá nhiều khó khăn sau cuộc khủng hoảng kinh tế trên thế giới, Việt Nam muốn hồi phục lại nền kinh tế nước nhà thì các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, các doanh nghiệp tại Bình Thuận nói riêng cần đẩy mạnh phát triển công nghệ, trình độ sản xuất, khả năng quản lý… Muốn làm được những vấn đề đó thì nguồn vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với các doanh nghiệp. Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bình Thuận nói riêng giữ vai trò vô cùng quan trọng, điều tiết nguồn vốn giúp các danh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Nhưng việc cho vay và quản lý các khoản vay như thế nào là hiệu quả, vừa đảm bảo được lợi ích của ngân hàng, vừa mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vấn đề đáng quan tâm. Với lý do trên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt độngtín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2012-2014” với mục đích phân tích tình hình tín dụng doanh nghiệp để thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tín dụng doanh nghiệp và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao quy mô hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Bình Thuận. 1
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong giai đoạn 2012-2014. Đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay của chi nhánh qua 3 năm Phân tích hoạt độngtín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bình Thuận. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bình Thuận Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bình Thuận trong 3 năm 2012, 2013 và 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích. - Phương pháp tổng hợp. - Phương pháp mô tả. - Phương pháp so sánh. 5. Bố cục bài luận văn: Khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng doanh nghiệp Chương 2:Phân tích tình hình hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2012-2014 Chương 3: Giải pháp nâng cao quy mô hoạt động tín dụng đối với Agribank chi nhánh Bình Thuận. 2
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo Khoản 16, Điều 4Luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010thì khái niệm cấp tín dụng được xác định như sau: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Theo Lê Văn Tề (2009) cho rằng: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gia nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.” Theo Trầm Thị Xuân Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy (2012) cho rằng: “Tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn.” 3
  16. Theo Châu Văn Thưởng, Nguyễn Thành Huyên, Trần Quang Toản (2014) cho rằng: “Tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị tài sản vốn từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoản thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm, người sử dụng vốn hiệu quả và có khả năng hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị tài sản vốn ban đầu. Tín dụng ngân hàng gắn với sự chuyển nhượng quyền vốn với ba đặc tính là: tính tạm thời (chuyển nhượng có thời hạn), tính hoàn trả giá trị vốn ban đầu kèm theo tiền lãi và tính chất tín nhiệm của người sử dụng vốn có khả năng hoàn trả đúng hạn. Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở tin nhiệm khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và tiền lãi khi đến hạn. Ngân hàng cấp tín dụng bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.” 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Dựa vào mục đích tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh; bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp… - Cho vay tiêu dùng cá nhân: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chửa nhà ở. - Cho vay mua bán bất động sản: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để đầu tư kinh doanh bất động sản như đất đai, nhà hoặc công trình gắn liền với đất. - Cho vay sản xuất nông nghiệp: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi. 4
  17. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn hoạt động kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài.” 1.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng Theo thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn:là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: - Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay Theo Trầm Thị Xuân Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy (2012) cho rằng : “Theo phương thức cho vay, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: 5
  18. - Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lân vay vốn khách hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoản thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà trong đó nhiều ngân hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng. Trong cho vay hợp vốn phải có một ngân hànglàm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực hiện. - Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:là phương thức cho vay mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụngđể thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi:là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. 1.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Theo phương thức hoàn trả nợ vay, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau: 6
  19. - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.” 1.1.2.6 Dựa vào loại khách hàng Theo Trầm Thị Xuân Hương, Trần Huy Hoàng, Lại Tiến Dĩnh, Nguyễn Thanh Phong, Hoàng Thị Minh Ngọc, Hoàng Hải Yến, Dương Tấn Khoa, Cao Ngọc Thủy (2012) cho rằng : “Căn cứ vào khách hàng vay - Cho vay khách hàng doanh nghiệp: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các tổ chức kinh tế. - Cho vay khách hàng cá nhân: là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.” 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế Theo Châu Văn Thưởng, Nguyễn Thành Huyên, Trần Quang Toản (2014) cho rằng: “Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm bởi vì nó góp phần tăng trưởng đầu tư. Điều này xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trường tài chính nói chung và thị trường tín dụng ngân hàng nói riêng, đó là quá trình luân chuyển vốn từ những thủ thể (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến những chủ thể tạm thời thiếu hụt nguồn vốn. Nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ gặp ách tắc, vốn nhàn rỗi không được khai thác hiệu quả. Vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế. 7
  20. Tín dụng ngân hàng không chỉ làm tăng vốn mà còn đồng thời giúp phân bổ một cách có hiệu quả các nguồn nhân lực tài chính trong nền kinh tế bởi vì người tiết kiệm thường không đồng thời có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự án đầu tư hiệu quả nhưng thiếu vốn. Người đi vay và ngân hàng đều nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả để tránh không trả được nợ dẫn đến bị phát mại tài sản, giải thể hoặc phá sản. Kết quả là kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn. Tín dụng ngân hàng là người hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng thương mại thông qua chiết khấu thương phiếu. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế. So với kênh dẫn vốn thị trường chứng khoán thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng hơn nhiều do giảm được chi phí giao dịch và giảm thông tin bất cân xứng. Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước. Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Việt Nam đã thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngân hàng. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị và kinh tế - xã hội. 1.1.3.2 Đối với khách hàng Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. So với tín dụng thương mại và cho vay nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với khách hàng. Với các ưu điểm như không bị hạn chế về thời gian vay, về mục đích sử dụng vốn, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách 8
nguon tai.lieu . vn