Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2013 Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Điệp Kiều Ngân Sinh viên thực hiện: Nguyễn Lê Hải Linh MSSV: 1154020468 Lớp: 11DTNH8 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển TP HCM – CN Phú Nhuận, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2015 Tác giả ii
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn tới giảng viên Trần Điệp Kiều Ngân - giảng viên trường Đại học Công nghệ TP.HCM - là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô của khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng và Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến đơn vị thực tập: Ngân Hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN Phú Nhuận, đã cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2015 iii
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………….. Địa chỉ :……………………………………………………………………………… Điện thoại liên lạc :…………………………………………………………………. Email : ..…………………………………………………………………………….. NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ..................................................................................................................... Lớp : ........................................................................................................................ Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ……………….. Tại bộ phận thực tập : ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện : 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật : □ Tốt □ Khá □ Bình thường □ Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tê tại đơn vị : □ >3 buổi/tuần □ 1-2 buổi/tuần □ ít đến công ty 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..) : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201… Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) iv
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ................................................................................................ MSSV : ..................................................................................................................... Lớp : ........................................................................................................................ Thời gian thực tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : □ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt TP HCM, ngày … tháng … năm 201… Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) v
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI HDBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM HDBank – CN Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM – Phú Nhuận Chi nhánh Phú Nhuận NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng NVHĐ Nguồn vốn huy động GTCG Giấy tờ có giá ĐVKD Đơn vị kinh doanh KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp CV Chuyên viên QHKH Quan hệ khách hàng QL&HTTD Quản lý và Hỗ trợ tín dụng TĐ Thẩm định TTĐ Tái thẩm định KTKSNB Kiểm tra Kiểm soát nội bộ QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng XLN Xếp loại nợ vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013. Bảng 2.2: Tình hình cho vay KHCN. Bảng 2.3: So sánh tình hình cho vay KHCN qua các năm. Bảng 2.4: Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng. Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tại chi nhánh Phú Nhuận. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank – CN Phú Nhuận hiện nay. Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013. Biểu đồ 2.2: Tình hình cho vay KHCN. Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng. vii
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................4 1.1. Khái quát về NHTM..................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng .....................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng thương mại .............................................4 1.1.3. Chức năng NHTM ..............................................................................................5 1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính ....................................................................5 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán .................................................................5 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền .......................................................................................6 1.1.4. Các hoạt động của ngân hàng thương mại .........................................................6 1.1.4.1. Nhận tiền gửi ...............................................................................................6 1.1.4.2. Cấp tín dụng .................................................................................................7 1.1.4.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ................................................8 1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ............................................................8 1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................8 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ......................................................................................8 1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng .....................................................................9 1.2.2. Chức năng và vai trò của tín dụng ngân hàng ..................................................10 1.2.2.1. Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................................10 1.2.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ..................................................................11 1.3. Một số vấn đề cho vay dành cho khách hàng cá nhân trong hoạt động tín dụng ngân hàng .......................................................................................................................12 1.3.1. Khái niệm .........................................................................................................12 1.3.2. Phân loại cho vay..............................................................................................13 1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích cho vay ....................................................................13 1.3.2.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay .....................................................................13 viii
  9. 1.3.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ..........................................13 1.3.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay ..............................................................13 1.3.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ......................................................................14 1.3.2.6. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ..............................................................14 1.3.3. Nguyên tắc hoạt động cho vay .........................................................................14 1.3.4. Hợp đồng tín dụng ............................................................................................15 1.3.4.1. Khái niệm ...................................................................................................15 1.3.4.2. Đặc trưng cơ bản của hợp đồng tín dụng ...................................................16 1.3.4.3. Nội dung của hợp đồng tín dụng ...............................................................16 1.4. Rủi ro khi cho vay ...................................................................................................17 1.4.1. Nguyên nhân từ phía các NHTM .....................................................................17 1.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn .......................................................17 1.4.3. Nguyên nhân khách quan .................................................................................18 1.5. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay...........................................................19 1.5.1. Doanh số cho vay .............................................................................................19 1.5.2. Doanh số thu nợ ................................................................................................19 1.5.3. Dư nợ ................................................................................................................19 1.5.4. Nợ quá hạn ........................................................................................................19 1.6. Các tỷ số đánh giá hiệu quả tín dụng ......................................................................19 1.6.1. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ..................................................................19 1.6.2. Dư nợ trên tổng nguồn vốn...............................................................................19 1.6.3. Dư nợ trên tổng vốn huy động..........................................................................19 1.6.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ..............................................................................20 1.6.5. Hệ số thu nợ ......................................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ......22 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – Chi nhánh Phú Nhuận .............................................................................................................................22 2.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................................22 2.1.1.1. Lịch sử hình thành HDBank ......................................................................22 ix
  10. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành của HDBank Chi nhánh Phú Nhuận ...........................24 2.1.2. Nhiệm vụ của HDBank Phú Nhuận .................................................................24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của HDBank Phú Nhuận .........................................................25 2.1.3.1. Bộ máy tổ chức của HDBank – Chi nhánh Phú Nhuận .............................25 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................26 2.1.4. Hoạt động kinh doanh tại HDBank – Chi nhánh Phú Nhuận...........................27 2.1.4.1. Hoạt động kinh doanh ................................................................................27 2.1.4.2. Hoạt động dịch vụ ......................................................................................28 2.1.4.3. Dịch vụ khác ..............................................................................................28 2.1.5. Tình hình tài chính của HDBank – Chi nhánh Phú Nhuận giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................................................................29 2.1.6. Định hướng phát triển của HDBank Phú Nhuận trong những năm tới ............30 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại HDBank Phú Nhuận ..........................................31 2.2.1. Giới thiệu sản phẩm cho vay cá nhân ...............................................................31 2.2.2. Chính sách và quy chế cho vay cá nhân ...........................................................31 2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân ................................................................33 2.3. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại HDBank – Chi nhánh Phú Nhuận .............................................................................................................................41 2.3.1. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân ........................................................41 2.3.2. Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ...................................44 2.4. Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay.......................................................48 2.4.1. Phân tích tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn .......................................................48 2.4.2. Phân tích tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ..........................................................49 2.4.3. Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................49 2.4.4. Phân tích vòng quay vốn tín dụng (doanh số thu nợ/ dư nợ bình quân) ..........50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ...................................................................................................................52 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của HDBank Phú Nhuận ..52 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của HDBank Phú Nhuận .........52 x
  11. 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của HDBank Phú Nhuận ..............54 3.1.2.1. Nhận định của HDBank về lĩnh vực cho vay tiêu dùng trong thời gian tới............................................................................................................................54 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển tín dụng tiêu dùng .....................................................54 3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................................56 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại HDBank Phú Nhuận ..........57 3.3.1. Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng đúng đắn và hấp dẫn đối với khách hàng…………………………………………………………………………………57 3.3.2. Mở rộng mức cho vay, đối tượng cho vay ......................................................59 3.3.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng .....................................................60 3.3.4. Nâng cao chất lượng tín dụng .........................................................................61 3.3.5. Nhân lực ..........................................................................................................61 3.3.6. Hiện đại hóa trang thiết bị công nghệ ngân hàng ............................................62 KẾT LUẬN ........................................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................66 xi
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nếu như thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tại thời điểm năm 1992 chỉ mới ở mức 140 USD thì hiện nay, thu nhập bình quân đầu người năm 2012 đã gần 1.600 USD. Như vậy, sau 20 năm phát triển, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng 11,43 lần (Minh An, 2013). Từ đó, ta thấy được kinh tế thị trường ngày càng phát triển. Cùng với quá trình hội nhập quốc tế, thu nhập của người dân Việt Nam cũng tăng lên, theo đó là nhu cầu về đời sống của con người ngày càng cao và đa dạng hơn. Vì thế, nhu cầu tiêu dùng của họ ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, khi nền kinh tế phát triển, sản phẩm hảng hóa cũng sẽ tăng lên và đa dạng hơn, điều khiến cho xu hướng tiêu dùng ngày càng tăng. Đặc biệt, khi thị trường ngân hàng Việt Nam mở cửa cho các ngân hàng nước ngoài vào đầu tư theo tiến trình hội nhập sẽ làm cho thị trường vay tiêu dùng sôi động hơn. Vay tiêu dùng là mảng thị trường lớn nhưng chỉ được khai thác nhiều ở Việt Nam trong vài năm gần đây, đặc biệt là từ sau năm 2011. Hàng loạt các ngân hàng thương mại chi hàng trăm tỷ đồng để đưa ra các sản phẩm cho vay cá nhân như cho vay mua xe trả góp, mua nhà, cho vay dưới hình thức liên kết với các trung tâm thương mại… (Ánh Hồng, 2014) Trước đây, một phần đông dân chúng, đặc biệt là các tiểu thương rất ngại tiếp xúc với nguồn vốn ngân hàng vì họ nghĩ nó phức tạp. Các ngân hàng thì ngại cho vay tiêu dùng vì rủi ro cao. Nhưng cho đến nay thì cho vay tiêu dùng đã trở nên phổ biến và một số lượng rất lớn các khách hàng cá nhân đến ngân hàng để vay vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của mình như: vay vốn để xây nhà, mua sắm vật dụng sinh hoạt (tivi, tủ lạnh, máy giặt…), phượng tiện đi lại… Vì thế hiện nay, cho vay tiêu dùng trở thành mảng lớn để các ngân hàng thương mại cạnh tranh lẫn nhau và càng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Cho vay tiêu dùng tăng trưởng rất nhanh trong những năm gần đây và mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà băng. Cho vay tiêu dùng là lĩnh vực rất tiềm năng tại Việt Nam, bởi lĩnh vực này mới chiếm 6% tổng dư nợ tín dụng của Việt Nam, trong khi tỷ lệ này ở các nước khác là 15 - 20%, thậm chí ở Mỹ lên tới 30-40% (Tấn Văn Lực, 2015). Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM (HDBank) là đơn vị cũng đang khai thác mảng cho vay tiêu dùng. Các nhóm sản phẩm chính của ngân hàng trong lĩnh vực cho vay tiêu 1
  13. dùng là vay để mua nhà, xây nhà, sửa nhà; mua xe ô tô, xe máy và các nhu cầu tiêu dùng khác như: mua sắm hàng hóa, dịch vụ, du học… Nhìn chung, cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng tất yếu và đang phát triển của cả hệ thống ngân hàng. Khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng tiềm năng được nhiều ngân hàng chú trọng khai thác. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao nhất không phải ngân hàng nào cũng làm tốt. Dư nợ tiêu dùng vẫn tăng trưởng trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, nợ xấu đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân lại có xu hướng tăng trở lại. Vì thế, Ngân hàng Nhà nước đang thực hiện quá trình thanh tra về hoạt động cho vay tiêu dùng tại công ty tài chính và ngân hàng cho vay tiêu dùng (Phạm Minh Hoàng). Từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài: “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2011-2013” với mục đích tìm ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân ở HDBank – CN Phú Nhuận. 2. Mục tiêu của đề tài. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – Chi nhánh Phú Nhuận giai đoạn 2011 – 2013, từ đó chỉ ra những điểm mạnh cũng như những hạn chế của hoạt động cho vay này. Đề xuất một số giải pháp thực tế và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thực tế về “Cho vay tiêu dùng cá nhân” tại Phòng Tín dụng cá nhân - Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – Chi nhánh Phú Nhuận. Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp để đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011 – 2013, từ đó rút ra kinh nghiệm và có những giải pháp thích hợp. 4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – CN Phú Nhuận giai đoạn 2011 – 2013. 5. Kết cấu đề tài Gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận. 2
  14. Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – Chi nhánh Phú Nhuận. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – Chi nhánh Phú Nhuận 3
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái quát về NHTM 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng Ngân hàng đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Chúng ta có thể nhận định rằng: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với các nội dung như nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan, trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với những nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán (Theo điều 20 Luật các tổ chức tín dụng (luật số 02/1997/QH) ban hành ngày 26/12/1997). 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng thương mại Giống như các loại hình doanh nghiệp khác, NHTM cũng là một đơn vị hoạt động với mục tiêu sống còn là lợi nhuận. Tuy nhiên, do hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực kinh doanh đặc biệt (lĩnh vực tiền tệ) nên nó có một số điểm khác biệt với những doanh nghiệp hoạt động trên những lĩnh vực, ngành nghề khác: Tiền vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là mục đích kinh doanh, đồng thời cũng là đối tượng kinh doanh (Lê Phúc Minh Chuyên, 2015). Vốn của ngân hàng chủ yếu là vốn của người khác, hoạt động theo cơ chế “đi vay để cho vay”. Hoạt động chứa nhiểu rủi ro do quan hệ với nhiều khách hàng và trên nhiều lĩnh vực. Sản phẩm của ngân hàng về bản chất là sản phẩm dịch vụ, trong đó có một số sản phẩm đặc biệt: tín dụng (quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn) tạo ra nhiều điểm riêng cho ngân hàng (Lê Phúc Minh Chuyên, 2015). 4
  16. Tính liên kết của hệ thống trong quá trình kinh doanh giữa các ngân hàng luôn có mối quan hệ hợp tác liên kết. Giữa các sản phẩm của ngân hàng có mối quan hệ hết sức chặt chẽ nên khó có thể tách riêng từng sản phẩm, từng nhóm sản phẩm để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh trực tiếp (Lê Phúc Minh Chuyên, 2015). Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. 1.1.3. Chức năng NHTM Nhìn chung, NHTM có ba chức năng cơ bản: chức năng trung gian tài chính, chức năng tạo tiền và chức năng tạo tiền. (Đặng Thị Việt Đức, Phan Anh Tuấn, 2012) 1.1.3.1. Chức năng trung gian tài chính Chức năng trung gian tài chính được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng trung gian tài chính, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay (Đặng Thị Việt Đức, Phan Anh Tuấn, 2012). 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán Ở đây, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh cùa họ. Các NTHM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. (Đặng Thị Việt Đức, Phan Anh Tuấn, 2012). Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian giao dịch lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng 5
  17. hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. (Đặng Thị Việt Đức, Phan Anh Tuấn, 2012) 1.1.3.3. Chức năng tạo tiền Với chức năng tạo tiền, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. (Đặng Thị Việt Đức, Phan Anh Tuấn, 2012) Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.1.4. Các hoạt động của ngân hàng thương mại Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. (Theo khoản 1 điểu 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010) 1.1.4.1. Nhận tiền gửi Đây là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức các hình thức: Tiền gửi không kỳ hạn; Tiền gửi có kỳ hạn; Tiền gửi tiết kiệm; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu; Các hình thức nhận tiền gửi khác. 6
  18. Nguyên tắc chính trong hoạt động nhận tiền gửi của ngân hàng là nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Như đã biết, một NHTM khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ để ngân hàng tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các hoạt động ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này, ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. Đối với NHTM: Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2005). Từ đó, NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai (Nguyễn Minh Kiều, 2005). Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. 1.1.4.2. Cấp tín dụng Ngân hàng sẽ tiến hành thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ: Cho vay; Chiết khấu; Cho thuê tài chính; Bao thanh toán; Bảo lãnh ngân hàng; Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 7
  19. Tín dụng là nghiệp vụ có vị trí rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Đây là nghiệp vụ sinh lời lớn nhất của NHTM thông qua thu lãi cho vay (Lê Vinh Danh, 2006). Tuy nhiên, đây là nghiệp vụ đòi hỏi quy trình kỹ thuật rất phong phú, phức tạp vì tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để chống đỡ với các rủi ro có thể xảy ra, các NHTM phải tiến hành xét duyệt khoản vay chặt chẽ, phân loại nợ để làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo định kỳ. Không chỉ có vị trí quan trọng đối với hoạt động của NHTM, tín dụng còn có vai trò to lớn đối với nền kinh tế thị trường. Tín dụng làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục và ổn định. Tín dụng là điều kiện tạo ra bước nhảy vọt phát triển kinh tế xã hội. Tín dụng là một công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước. Tín dụng tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại. (Nguyễn Thị Mùi, 2006) 1.1.4.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Ngân hàng sẽ thực hiện việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Ngân hàng sẽ tiến hành thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa, cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó, luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi vay, là lợi nhuận thu được do chuyển giao tạm thời quyền sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức. Lợi tức ở đây để làm thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên. Do đó, tín dụng là một quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thỏa thuận lớn. 8
  20. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường qua từng thời kì và từng giai đoạn phát triển, các hình thức tín dụng mới đã dần được hình thành và có trình độ cao hơn. Quá trình phát triển của kinh tế và xã hội đã từng tồn tại các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dung ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, cũng như có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế. 1.2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng. Nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. (Dương Đăng Chinh, 2005) Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều, 2005) Từ những định nghĩa trên, chúng ta đúc kết được rằng: Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu, mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. 9
nguon tai.lieu . vn