Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Dung MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Dung MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luậntốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….năm 2015. PHẠM THỊ DUNG ii
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có một môi trường học tập thoải mái về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như cơ sở vật chất. Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS.Phan Đình Nguyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các anh chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Á Châu đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng. Mặc dù đã nổ lực rất nhiều trong việc hoàn thành khóa luậntốt nghiệp nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên khóa luậnnày sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từ Quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2015. PHẠM THỊ DUNG iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP.HCM, Ngày ….. tháng …..năm 2015 Giảng viên hướng dẫn (ký tên và đóng dấu) iv
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN .................... 3 1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng ......................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ......................................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn ......................................................................... 3 1.1.3. Khái niệm về nợ .................................................................................................. 3 1.1.3.1. Dư nợ ............................................................................................................ 3 1.1.3.2. Nợ quá hạn ................................................................................................... 3 1.1.3.3. Doanh số cho vay ......................................................................................... 4 1.1.3.4. Doanh số thu nợ ........................................................................................... 4 1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ. ....................................................................... 4 1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn .................................................................................. 5 1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn ................................................................................ 5 1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. ................................................................................................ 5 1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. .................................................................................................... 6 1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh. ............................................................................................................................. 6 1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn: ........................................................................... 7 1.5. Các phương thức cho vay: ...................................................................................... 7 1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món):............................................................... 8 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng .......................................................................... 8 1.6. Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng: ............................................... 9 1.6.1. Đối tượng cho vay: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức Việt Nam hay nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực pháp lý và đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc và cam kết vay vốn của ACB. ........................................................................ 9 1.6.2. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng: ...................................................................... 9 1.6.3. Nguyên tắc cho vay:............................................................................................ 9 1.6.4. Thời hạn cho vay: ............................................................................................. 10 1.6.5. Mức cho vay: .................................................................................................... 10 1.6.6. Lãi suất cho vay ................................................................................................ 10 v
  7. 1.7. Quy trình cho vay tại Ngân hàng ......................................................................... 11 1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng................................... 12 1.8.1. Hệ số thu nợ ...................................................................................................... 12 1.8.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ......................................................................... 12 1.8.3. Vòng quay vốn: ................................................................................................. 13 1.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ: ............................................................................. 13 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu ......................................................................... 14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 14 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 16 2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ................................................ 18 2.1.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm ................. 18 2.1.4.1. Đối với thu nhập ......................................................................................... 19 2.1.4.2. Đối với chi phí............................................................................................ 20 2.1.4.3. Đối với lợi nhuận ....................................................................................... 22 2.1.4.4. Tổng kết đánh giá: ...................................................................................... 23 2.1.5. Kế hoạch phát triển trong tương lai .................................................................. 24 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng................................... 24 2.2.1. Tình huy huy động vốn ..................................................................................... 24 2.2.1.1. Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế ................................................................... 26 2.2.1.2. Tiền gửi khách hàng ................................................................................... 27 2.2.1.3. Các giấy tờ có giá ....................................................................................... 28 2.2.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu ................. 29 2.2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu ......................................... 31 2.2.4. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn theo các tiêu chí: ................................ 34 2.2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ................................ 34 2.2.4.2. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh ........................ 41 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng ........................ 50 2.3.1. Hệ số thu nợ ngắn hạn: ..................................................................................... 50 2.3.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động: ......................................................... 51 2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng:................................................................................... 51 2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn: .............................................. 51 3.1. Tồn tại và nguyên nhân. ........................................................................................ 52 3.1.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 52 3.1.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng ............................................................ 53 vi
  8. 3.1.3. Nguyên nhân dẫn tới những tồn tại trong họat động tín dụng .......................... 53 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ................. 54 3.2.1. Đa dạng hóa loại hình và đối tượng cho vay: ................................................... 54 3.2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt động .......................................................................... 54 3.2.3. Mở rộng quan hệ khách hàng:........................................................................... 55 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ........................................... 55 3.2.5. Tăng cường công tác xét duyệt cho vay, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn56 3.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên ........................................................... 57 3.3. Một số kiến nghị: ................................................................................................... 57 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 60 PHỤ LỤC vii
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích Tiếng việt TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân DN Doanh nghiệp TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TGKH Tiền gửi kỳ hạn GTCG Giấy tờ có giá KH Khách hàng TDNH Tín dụng ngắn hạn HĐTD Hợp đồng tín dụng TĐTD Thẩm định tín dụng VND Việt Nam đồng TG Tiền gửi HĐQT Hội đồng quản trị CBTD Cán bộ tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh DSTN Doanh số thu nợ DSCV Doanh số cho vay trđ Triệu đồng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TNHH Trách nhiệm hữu hạn DVCN Dịch vụ cá nhân SX&GCCB Sản xuất và gia công chế biến Tiếng anh viii
  10. ACB (Asia Commercial Joint Stock Bank) Ngân hàng TMCP Á Châu WTO (World Trade Organization) Tổ chức thương mại quốc tế ATM (Automatic Teller Machine) Thẻ rút tiền tự động ix
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014. Bảng 1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm Bảng 1.3. Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm từ 2012 – 2014. Bảng 1.4. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn tại ACB qua 3 năm 2012 – 2014. Bảng 1.5. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – 2014. Bảng 1.6. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014 Bảng 1.7.Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm. x
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 1.1. Cơ cấu thu nhập của ACB qua 3 năm Biểu đồ 1.2. Tình hình chi phí của ACB qua 3 năm. Biểu đồ 1.3. Tỷ trọng chi phí trên thu nhập qua 3 năm. Biểu đồ 1.4. Đồ thị lợi nhuận thuần của ACB qua 3 năm 2012- 2014. Biểu đồ 1.5. Đồ thị kết quả kinh doanh của ACB qua 3 năm. Biểu đồ1.6. Tình hình huy động vốn từ các tổ chức tín dụng năm 2012 – 2014. Biểu đồ1.7.Tình hình tiền gửi khách hàng qua 3năm 2012 – 2014. Biểu đồ 1.8. Tình hình huy động từ phát hành giấy tờ có giá qua 3 năm. Biểu đồ 1.9. Tình hình cho vay tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2104. Biểu đồ 1.10. Tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2014. Biểu đồ 1.11. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. Biểu đồ 1.12. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. Biểu đồ 1.13. Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 đến năm 2014. Biểu đồ 1.14.Tình hình dư nợ cho vay quá hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – đến năm 2014. Biểu đồ 1.15.Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.16. Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.17.Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.18. Tình hình dư nợ quá hạn đối với cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh 3 năm 2012 – 2014. xi
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, sự chuyển biến tích cực của môi trường kinh tế - xã hội nước ta, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động Ngân hàng ngày càng phát triển. Cùng với đó, từ khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), bên cạnh các cơ hội mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp tác quốc tế, các Ngân hàng trong nước cũng đứng trước những thách thức phải vượt qua để có thể đứng vững và phát triển. Nước ta hiện nay là nước công nghiệp hóa hiện đại hóa, trong khi đó vốn là một trong những điều kiện quan trọng giúp nước ta ngày càng phát triển. Do đó, tín dụng Ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho người dân và các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống người dân cũng được nâng cao, xã hội càng tiến bộ thì nhu cầu làm giàu của người dân càng tăng lên do đó nhu cầu vốn cũng kéo theo. Để đáp ứng được nhu cầu vốn tạm thời cho người dân, cũng như các tổ chức kinh tế thì tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng là rất quan trọng, nó giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng nên Ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách hàng một cách hợp lý và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất.Từ đó em chọn đề tài “Phân tích tình hìnhcho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”. 2. Mục tiêu đề tài Trong khuổn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu một số mục tiêu trọng tâm như: phân tích, đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàn thương mại cổ phần Á Châu qua 3 năm 2012, 2013 và 2014, để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Cụ thể tập trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và dư nợ quá hạn theo các tiêu chí sau: - Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. 1
  14. - Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng như tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu nhập số liệu:Thu nhập số liệu trực tiếp tại Ngân hàng TMCP Á Châu; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng cân đối kế toán qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn; Tổng hợp phân tích trên các website, sách báo, tạp chí cũng như phỏng vấn các nhân viên Ngân hàng. Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh số tương đối và dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối. 4. Phạm vị nguyên cứu Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại Ngân hàng TMCP Á Châu vào phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể đi sâu vào tất cả các hoạt động của Ngân hàng mà chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn, cho vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu qua 3 năm 2012,2013, 2014. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo được kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2014. Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu. 2
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN 1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này được thể hiện qua nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các NH, theo đó NH đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”. 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam tín dụng ngắn hạn là hình thức mà TCTD cho KH vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn được TCTD và KH thỏa thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của KH. 1.1.3. Khái niệm về nợ 1.1.3.1. Dư nợ: Dư nợ được hiểu là số tiền mà KH còn thiếu của NH, bao gồm: nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các NHTM. 1.1.3.2. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là số tiền KH chưa hoàn trả cho NH cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân 3
  16. hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này chứa đựng nhiều rủi ro tín dụng cho NH và thu nhập sẽ bị giảm. 1.1.3.3. Doanh số cho vay Doanh số cho vay là doanh số của các khoản cho vay của NHTM. Các khoản cho vay này có chất lượng khi vốn vay được từ KH sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn, thông qua đó NH thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. 1.1.3.4. Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Là khoản nợ mà TCTD chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho KH, do TCTD có đủ cơ sở để đánh giá KH có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại. Căn cứ Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 về việc phân loại nợ như sau: - Nhóm 1 (Nợ tiêu chuẩn) bao gồm: nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu KH suy giảm khả năng trả nợ; nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ trong hạn theo thời gian nợ đã cơ cấu lại. - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi; nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ cấu lại. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao; các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn 90 đến 180 ngày theo thời gian cơ cấu lại. 4
  17. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi , mất vốn; các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời gian cơ cấu lại. - Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của các TCTD. 1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời của các NHTM, luôn chiếm tỷ trọng cho vay cao trong hoạt động của các NHTM. Đối tượng và các hình thức tín dụng rất đa dạng, bao gồm Nhà nước, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nên các hình thức cho vay cũng đa dạng và phong phú. Tùy đối tượng, mục đích vay mà NHTM có thể xác định các phương thức cho vay phù hợp. Tín dụng ngắn hạn gắn liền với chu kỳ ngân quỹ và nhu cầu vốn thời vụ của DN, các khoản vay ngắn hạn phụ thuộc vào quá trình luân chuyên vốn lưu động của DN nên thời hạn thu vốn nhanh. Xuất phát từ các đặc điểm này, các NHTM thường xác định thời hạn cho vay dựa trên chu kỳ SXKD của KH để có kế hoạch quản lý nợ và hình thức cho vay phù hợp. 1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn 1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó cho ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình NH đã đảm bảo cho các DN nói chung, DN nhà nước nói riêng không chỉ duy trì SXKD mà còn tái sản xuất mở rộng. Đối với các DN hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong hoạt động SXKD của họ, tình trạng thiếu vốn của các DN là phổ biến và nghiêm trọng. Tín dụng ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của DN bởi tính linh hoạt của nó. Tín dụng ngắn hạn không chỉ còn là nguồn vốn bổ sung mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt động SXKD của các DN. Tín dụng ngắn hạn giúp cho các DN không bỏ lỡ thời vụ làm 5
  18. ăn, duy trì hoạt động SXKD liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội. Mở rộng SXKD, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để thực hiện được các khoản đầu tư đó DN không chỉ cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có một lượng vốn cố định và ổn định lâu dài. Qui mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi vượt quá khả năng vốn của DN. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp cho các DN thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư mở rộng SXKD đó. 1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bản chất của tín dụng ngắn hạn không phải là hình thức cung ứng vốn mà là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn qui định. Do đó, các DN sau khi sử dụng vốn vay trong SXKD không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất NH thì DN mới có thể trả được nợ và thu lãi. Về phía NH, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết quả hoạt động SXKD của DN vay vốn. Vì vậy, trước khi cho vay NH thường xem xét đánh giá rất kỹ lưỡng phương án SXKD của DN, NH chỉ cấp tín dụng cho các DN có phương án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ NH. Ngoài ra, DN muốn có được vốn vay NH thì phải hoàn thiện năng lực tổ chức quản lý SXKD để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của HĐTDNH sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay, thông qua việc làm đó NH giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của DN, buộc các DN phải thực hiện đúng những điều khoản như đã thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do quyền lợi của NH luôn gắn chặt với quyền lợi của KH, nên NH sẽ sẵn sàng hợp tác với DN để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho DN về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp DN tiến hành SXKD có hiệu quả. 1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các DN chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn nhu cầu thị 6
  19. trường trên mọi phương diện, không những thoả mãn về phương diện giá cả, khối lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn cả trên phương diện thời gian, địa điểm. Hoạt động của các nhà DN phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo qui định chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, DN không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng vật liệu mới, mở rộng qui mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của DN. Giải quyết khó khăn này, DN có thể tìm đến NH xin vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối DN với thị trường, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cấp cho các DN đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình SXKD, giúp DN đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo cho DN một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. 1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn: Đối với tín dụng ngắn hạn NH chỉ áp dụng cho vay kinh doanh, nhằm mục địch đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các DN, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của KH. Theo lĩnh vực kinh doanh của KH, cho vay ngắn hạn bao gồm: - Cho vay công nghiệp: giúp KH bổ sung vốn lưu động thiếu trong quá trình SXKD,… - Cho vay thương mại: giúp KH trang trải các chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế,…. - Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn chờ giải ngân vốn trung và dài hạn…. - Cho vay khác: cho vay kinh doanh chứng khoán; cho vay chăm sóc café; vay cầm cố thẻ tiết kiệm, GTCG; vay sữa chữa nhà…. 1.5. Các phương thức cho vay: Theo quy chế cho vay Nhà nước các TCTD được phép thỏa thuận với KH về việc áp dụng các phương thức cho vay. Hiện này có rất nhiều phương thức cho vay nhưng NH 7
  20. chỉ áp dụng 2 phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần ( theo món) và cho vay theo hạn mức tín dụng. Cụ thể: 1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món): Cho vay từng lần được áp dụng đối với KH có nhu cầu vốn không thường xuyên. Mỗi lần vay vốn, KH và NH cho vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết HĐTD. Số tiền cho vay dựa vào tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án trừ đi vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có). Mỗi HĐTD có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của KH. Mỗi lần nhận tiền vay KH lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt quá so với thời hạn vay ghi trên HĐTD. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác định trên HĐTD. Tiền vay phát hành tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong HĐTD. NH quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một phương án hoặc dự án, bảo đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không vượt quá số tiền đã kí trong HĐTD. Thu nợ gốc được tiến hành theo thỏa thuận ghi trên HĐTD, KH phải chủ động trả nợ khi đến hạn và có thể trả trước hạn. Tính và thu lãi cùng với ngày trả nợ gốc hoặc tính và thu hàng tháng vào một ngày quy định được ghi trên HĐTD. Trường hợp đặc biệt, NH và KH thỏa thuận về thời điểm thu lãi. Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD, nếu KH không trả được hết số nợ gốc và lãi thì chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại của HĐTD sang nợ quá hạn. 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần. 8
nguon tai.lieu . vn