Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ PHƯƠNG TRANG MSSV: 1154021106 Lớp: 11DTNH7 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) - CHI NHÁNH GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ PHƯƠNG TRANG MSSV: 1154021106 Lớp: 11DTNH7 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các thông tin và dữ liệu thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. TP.HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Võ Thị Phương Trang ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM nói chung và khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã cho tôi cơ hội thực hiện khóa luận và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành bài luận. Bên cạnh đó, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS.Nguyễn Thị Diễm Hiền đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn các anh chị phòng kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp đã truyền thụ kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho tôi trong suốt quá trình làm khoá luận. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện nhưng bài khóa luận tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các anh chị hướng dẫn và quý thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn. TP HCM, Ngày 22 tháng 08 năm 2015 Sinh viên thực hiện Võ Thị Phương Trang iii
  5. iv
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ....................................................................................... MSSV :............................................................................................................. Lớp : ................................................................................................................. Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CVKH Chuyên viên khách hàng CV KHCN Chuyên viên khách hàng cá nhân KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại VAMC Vietnam Asset Management Company CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch GĐ Giám đốc NH Ngân hàng Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TMCP Thương mại cổ phần LNTT Lợi nhuận trước thuế TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng QĐ-HĐQT Quyết định – Hội đồng quản trị QĐ-QLTD Quyết định – Quản lý tín dụng SPDV Sản phẩm dịch vụ TG Tiền gửi ATM Automatic Teller Machine CMND Chứng minh nhân dân TTĐ Tái thẩm định NQH Nợ quá hạn vi
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank – CN Gò Vấp từ năm 2012 – 2014 ...................................................................................................................................22 Bảng 2.2: Doanh số cho vay của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp từ năm 2012 – 2014 ...................................................................................................................................23 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp thu nhập các hoạt động khác tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp từ năm 2012 – 2014 ....................................................................................................25 Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014....................................................................................................................................26 Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay tại Sacombank – Chi nhánhGò Vấp .....................................................................................................................35 Bảng 2.6: Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo của Sacombank - CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................37 Bảng 2.7: Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn tại Sacombank – CN Gò Vấp .....................................................................................................................................38 Bảng 2.8: Doanh số thu nợ KHCN theo thời hạn cho vay tại Sacombank - CN Gò Vấp giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................................40 Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân của Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................41 Bảng 2.10: Dư nợ quá hạn cho vay của KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................................................43 Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu của Sacombank – CN Gò Vấp ............................................43 Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay KHCN .....................................................44 Bảng 2.13: Tỷ lệ khách hàng sử dụng các sản phẩm cho vay tại Sacombank...................45 Bảng 2.14: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí đầu tiên ...................................46 Bảng 2.15: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ hai ....................................47 Bảng 2.16: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ ba .....................................48 Bảng 2.17: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ tư ......................................49 Bảng 2.18: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ năm ..................................49 Bảng 2.19: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ sáu ....................................50 Bảng 2.20: Bảng khảo sát ý kiến khách hàng của tiêu chí thứ bảy ...................................51 vii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp .....................................19 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Sacombank – CN Gò Vấp từ năm 2012 – 2014 ...................................................................................................................................22 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay của Sacombank – Chi nhánh Gò Vấptừ năm 2012 – 2014 ...................................................................................................................................24 Biểu đồ 2.3: Tổng hợp thu nhập các hoạt động khác tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp từ năm 2012 – 2014 ...........................................................................................................25 Biểu đồ 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank - Chi nhánh Gò Vấp giai đoạn 2012-2014 .................................................................................................................26 Biểu đồ 2.5: Doanh số cho vay KHCN phân theo thời hạn cho vay tại Sacombank - Chi nhánh Gò Vấp ....................................................................................................................35 Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo ...................................................37 Biểu đồ 2.7 : Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn ................................39 Biểu đồ 2.8: Doanh số thu nợ KHCN theo thời hạn cho vay tại Sacombank – CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................................40 Biểu đồ 2.9: Dư nợ khách hàng cá nhân của Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................................................42 viii
  10. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 3 1.1 Khái quát về hoạt động cho vay ......................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về cho vay ............................................................................................... 3 1.1.2 Phân loại cho vay ...................................................................................................... 3 1.1.3 Nguyên tắc của cho vay ............................................................................................ 7 1.1.4 Vai trò của cho vay.................................................................................................... 8 1.2 Khái quát về cho vay cá nhân ............................................................................ 8 1.2.1 Khái niệm.................................................................................................................. 8 1.2.2 Đối tượng cho vay cá nhân ....................................................................................... 9 1.2.3 Điều kiện cho vay cá nhân ........................................................................................ 9 1.2.4 Đặc điểm cho vay cá nhân ........................................................................................ 9 1.2.5 Vai trò của cho vay cá nhân .................................................................................... 10 1.2.5.1 Đối với ngân hàng ......................................................................................... 10 1.2.5.2 Đối với khách hàng ....................................................................................... 10 1.2.5.3 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 11 1.2.6 Quy trình cho vay cá nhân ...................................................................................... 11 1.2.7 Dịch vụ ngân hàng dành cho KHCN ...................................................................... 13 1.2.7.1 Đặc điểm giao dịch của KHCN .................................................................... 13 1.2.7.2 Các sản phẩm dành cho KHCN .................................................................... 13 1.2.7.3 Một số dịch vụ dành cho KHCN ................................................................... 14 1.3 Một số chỉ tiêu dùng để phân tích hoạt động cho vay KHCN ........................... 15 1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ................................................................... 15 1.3.1.1 Doanh số cho vay .......................................................................................... 15 1.3.1.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................ 15 1.3.1.3 Dư nợ cho vay ............................................................................................... 15 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay .............................................................. 16 1.3.2.1 Nợ quá hạn .................................................................................................... 16 1.3.2.2 Nợ xấu ........................................................................................................... 16 ix
  11. 1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay ................................................................. 17 1.3.3.1 Thu nhập từ cho vay/Dư nợ cho vay ............................................................. 17 1.3.3.2 Thu nhập từ cho vay/Lợi nhuận trước thuế ................................................... 17 1.3.3.3 Thu nhập từ cho vay cá nhân/Tổng thu nhập từ cho vay .............................. 17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) s– CHI NHÁNH GÒ VẤP ................................................................. 18 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – CN Gò Vấp……... ............................................................................................................ 18 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp .................... 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ........................... 18 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 18 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................................. 19 2.1.2.3 Tình hình nhân sự ......................................................................................... 20 2.1.3 Địa bàn hoạt động của Sacombank - Chi nhánh Gò Vấp ....................................... 21 2.1.4 Phương thức kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Sacombank - CN Gò Vấp .. 21 2.1.4.1 Phương thức kinh doanh ............................................................................... 21 2.1.4.2 Khả năng cạnh tranh ..................................................................................... 21 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ..................... 22 2.1.5.1 Huy động vốn................................................................................................ 22 2.1.5.2 Cho vay ......................................................................................................... 23 2.1.5.3 Hoạt động khác: ............................................................................................ 24 2.1.6 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ...... 26 2.2 Phân tích tình hình cho vay KHCN tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014.................................................................................................. 28 2.2.1 Cơ sở pháp lý đối với hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – CN Gò Vấp .. 28 2.2.2 Các quy định trong hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – CN Gò Vấp ...... 28 2.2.3 Các sản phẩm cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp ................................ 29 2.2.4 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với KHCN tại Sacombank - CN Gò Vấp .......... 32 2.2.5 Kết quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại Sacombank - CN Gò Vấp ............. 34 2.2.5.1 Doanh số cho vay .......................................................................................... 34 2.2.5.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................ 39 x
  12. 2.2.5.3 Dư nợ cho vay KHCN .................................................................................. 41 2.2.5.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................... 42 2.2.5.5 Hiệu quả cho vay KHCN tại Chi nhánh ........................................................ 44 2.2.6 Đánh giá hoạt động cho vay cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp qua phản hồi của khách hàng .......................................................................................................... 45 2.2.6.1 Hồ sơ vay đơn giản, thủ tục nhanh gọn ........................................................ 46 2.2.6.2 Lãi suất và thời gian vay phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng ....... 47 2.2.6.3 Hạn mức cho vay đáp ứng được yêu cầu của khách hàng ............................ 47 2.2.6.4 Việc giải ngân được thực hiện nhanh chóng ................................................. 48 2.2.6.5 Các mức lệ phí và phí phạt phù hợp với quy định, rõ ràng và minh bạch .... 49 2.2.6.6 CVKH rất tận tình và ân cần hướng dẫn cho khách hàng ............................. 50 2.2.6.7 Việc nhắc nhở tới ngày đóng tiền gốc - lãi được CVKH thực hiện định kỳ . 50 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .................................................... 52 3.1 Nhận xét về hoạt động cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp ............... 52 3.1.1 Những mặt đạt được ............................................................................................... 52 3.1.2 Những hạn chế và nguyên nhân: ............................................................................ 52 3.2 Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp ...................................................................... 53 3.2.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN của Sacombank – CN Gò Vấp trong tương lai .................................................................................................................... 53 3.2.1.1 Cơ hội phát triển ........................................................................................... 53 3.2.1.2 Những thách thức phải đối diện và vượt qua ................................................ 54 3.2.2 Chiến lược phát triển của Sacombank – CN Gò Vấp ............................................. 54 3.2.3 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Sacombank – CN Gò Vấp ................................................................................................................................. 55 3.2.3.1 Nâng cao trình độ của CVKH trong cho vay tín chấp đối với KHCN: ......... 55 3.2.3.2 Hạn chế rủi ro đạo đức và tình trạng thông tin bất cân xứng trong quá trình thẩm định: ................................................................................................ 55 3.2.3.3 Nâng cao khả năng bán hàng và chăm sóc khách hàng ................................ 55 3.2.3.4 Tăng cường công tác tiếp thị dịch vụ của CV KHCN .................................. 56 3.2.3.5 Giải pháp về đảm bảo tiền vay ...................................................................... 56 3.2.4 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ............... 56 xi
  13. 3.2.4.1 Đối với Hội sở .............................................................................................. 56 3.2.4.2 Đối với NHNN .............................................................................................. 56 3.2.4.3 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 57 KẾT LUẬN .................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59 PHỤ LỤC xii
  14. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau khi Việt Nam mở cửa nền kinh tế và gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam chuyển mình mạnh mẽ. Các ngành kinh tế của đất nước đang phát triển thuận lợi, cơ hội được tiếp cận những quan điểm, mô hình kinh doanh mới từ các nước phát triển, từ các doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam. Đi tiên phong trong đó là ngành Tài chính Ngân hàng. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, thời gian qua ngành Tài chính Ngân hàng đã thực hiện rất tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, thúc đẩy mọi thành phần của nền kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay cá nhân là một phần trong hoạt động của Ngân hàng, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên số đông người sử dụng, đồng thời làm tăng hình ảnh của Ngân hàng trong con mắt người dân, góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu dài của nền kinh tế đất nước. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Việt Nam vẫn còn khá nhỏ bé so với tiềm năng của nó và chưa được các ngân hàng thương mại khai thác triệt để, chỉ tính con số 90 triệu dân, trong đó 2/3 là dân số trong độ tuổi lao động mà chỉ có 17% có tài khoản và sử dụng các dịch vụ ngân hàng, đây quả là một con số quá nhỏ bé. Chính vì tiềm năng to lớn chưa được khai phá đó, việc đào sâu nghiên cứu tìm hiểu về cách thức hoạt động và thực trạng của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là hết sức quan trọng. Điều này không những giúp sinh viên trau dồi và củng cố kiến thức thực tiễn, mà còn góp phần thúc đẩy sự đầu tư và quan tâm đúng mực cho đối tượng này. Từ thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín (Sacombank) – Chi nhánh Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2014” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay KHCN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tình hình cho vay KHCN tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Việc phân tích và đánh giá tình hình cho vay sẽ cho thấy rõ các nguyên nhân của các mặt chưa đạt được tại Ngân hàng. 1
  15. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng là phương pháp định tính kết hợp định lượng dựa trên thống kê mô tả số liệu có được từ các nguồn thông tin thu thập được. 5. Kết cấu đề tài Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và cho vay cá nhân của Ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Gò Vấp Chương 3: Nhận xét – kiến nghị. 2
  16. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về hoạt động cho vay 1.1.1 Khái niệm về cho vay Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay; từ cách tiếp cận đơn giản: cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi, đến cách tiếp cận phức tạp hơn: cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức vốn tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Qua các cách tiếp cận vừa nêu, tóm tắt lại, khái niệm cho vay chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay (ngân hàng) sang bên đi vay (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này dựa trên nguyên tắc hoàn trả, khi ngân hàng chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có kèm theo chi phí. 1.1.2 Phân loại cho vay Cho vay có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau: - Dựa vào mục đích sử dụng vốn: có thể phân chia thành hai nhóm chính là cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng. Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn lưu động của khách hàng để tiếp tục hoặc mở rộng quy mô sản suất. Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn. Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng cho nhu cầu cá nhân của khách hàng. Đây là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào việc thỏa 3
  17. mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của sinh viên, học viên,… - Dựa vào thời hạn vay: có thể phân chia thành ba nhóm chủ yếu là cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với khách hàng, trong đó thời hạn sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là 12 tháng. Hình thức cho vay này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn hạn. Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức cho vay này thường được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định của khách hàng trong kinh doanh. Cho vay dài hạn: là hình thức cho vay trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là trên 60 tháng. Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án có quy mô vừa và lớn. - Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành hai nhóm là cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của ngân hàng cho vay vốn. Bởi vây, trên thực tế, đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ cho vay của ngân hàng. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức cho vay qua sự xác định giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình thức: cho vay cầm cố bằng chứng khoán, cho vay cầm cố bằng thương phiếu, cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán, cho vay cầm cố bằng hàng hóa, cho vay thế chấp bất động sản, cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh. Cho vay không có tài sản đảm bảo: đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả lại tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện việc cho vay theo hình thức này, thông thường các bên chỉ cần giao 4
  18. kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng khi cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng uy tín là khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi. - Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành nhiều nhóm là cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay từng lần: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thời vụ hoặc chưa tạo được sự uy tín lâu năm với ngân hàng. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng phải lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng mới. Khi khách hàng trả nợ bớt không thể vay tiếp số còn lại trong hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tạo được uy tín với ngân hàng. Giải ngân và thu nợ thành nhiều lần, khi khách hàng trả bớt nợ có thể vay tiếp số còn lại theo hợp đồng tín dụng. Những điều cần lưu ý trong phương thức cho vay này bao gồm: Xác định hạn mức tín dụng: Ngân hàng sau khi nhận đầy đủ hồ sơ mà khách hàng cung cấp sẽ tiến hàng xác định hạn mức tín dụng. Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất kinh doanh của từng đối tượng. Phát tiền vay: trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút vốn vay thì khách hàng và ngân hàng lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Lãi suất cho vay: căn cứ vào quy định của ngân hàng nơi cho vay ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng. Quản lý hạn mức tín dụng: ngân hàng nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo đảm mức dư nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. Trong quá trình vay vốn và trả nợ, nếu quá trình sản xuất kinh doanh có thay đổi và khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín dụng; ngân hàng nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng. 5
  19. Xác định thời hạn cho vay: thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng. Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Một số điều cần lưu ý trong phương thức vay này như sau: Ngân hàng nơi cho vay cùng khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận, kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, thì ngân hàng có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó. Cho vay trả góp: ngân hàng cùng khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay hợp vốn: việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Ngân hàng nơi cho vay và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia tài trợ. Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán; thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi cho vay. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân 6
  20. hàng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam; thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: căn cứ nhu cầu vay của khách hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự phòng; ngân hàng cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ; trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết phải được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. 1.1.3 Nguyên tắc của cho vay Để giúp các chủ thể tham gia vào quan hệ cho vay thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình, NHNN đã thiết lập ra hai nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay gửi ngân hàng với đầy đủ các nội dung sau như số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn và tính hiệu quả của vốn vay ngân hàng. Từ cở sở đó ngân hàng sẽ kiểm tra xem xét nếu thấy vốn vay này đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tư tín dụng. Nguyên tắc này đảm bảo cho khách hàng có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch, đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tư vốn có hiệu quả kinh tế cao. - Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi: bởi vì, nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ tiền gửi của các thành phần kinh tế trong xã hội; cho nên khách hàng vay vốn của ngân hàng sau một kỳ hạn nhất định phải hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng. Khi khách hàng vay vốn sau một thời gian nhất định phải trả cho ngân hàng một khoản lợi tức thỏa thuận; vì đó là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân hàng và là cơ sở cho ngân hàng tiến hành hạch toán kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đến kỳ hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng sẽ phải chịu mức lãi suất cao hơn lãi suất thông thường. Với nguyên tắc 7
nguon tai.lieu . vn