Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CHỨNG KHOÁN ĐANG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: TS.Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Thảo My MSSV: 1211190625 Lớp: 12DTDN04 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CHỨNG KHOÁN ĐANG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: TS.Lê Đức Thắng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều Thảo My MSSV: 1211190625 Lớp: 12DTDN04 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN  Em xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của em. Những thông tin và số liệu trong bài đƣợc lấy từ Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán đang niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP.HCM, ngày .....tháng .....năm ..... Sinh viên thực hiện Họ tên: i
  4. LỜI CẢM ƠN  Em xin cảm ơn Thầy Lê Đức Thắng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp để em có thể hoàn thành tốt đề tài theo đúng thời gian và quy định của trƣờng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên, đặc biệt là các chị phòng Quản Trị trung tâm dịch vụ khách hàng HSC Công ty Cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT đã tạo mọi điều kiện cho em trong việc thu thập số liệu, tiếp cận công việc thực tế và giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra trong bài nghiên cứu. Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng chắc chắn đề tài khóa luận của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Thầy và nhà trƣờng. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày .....tháng .....năm ..... Sinh viên thực hiện Họ tên: ii
  5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP iii
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN iv
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................2 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................3 1.7. Kết cấu đề tài .................................................................................................3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN DOANH NGHIỆP ......5 2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn ............................................................................5 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................5 2.1.2. Đặc điểm .................................................................................................5 2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu ................................................................................6 2.1.2.2. Vốn vay ............................................................................................6 2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng cấu trúc vốn ................................................................7 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong doanh nghiệp ......................8 2.3.1. Nhân tố bên trong ...................................................................................8 2.3.1.1. Qui mô doanh nghiệp .......................................................................8 2.3.1.2. Cấu trúc tài sản .................................................................................8 2.3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng của doanh nghiệp .............................................9 2.3.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..........................9 2.3.1.5. Tính thanh khoản của doanh nghiệp ..............................................10 2.3.1.6. Chính sách quản lý của lãnh đạo công ty.......................................10 2.3.1.7. Rủi ro kinh doanh ...........................................................................10 2.3.2. Nhân tố bên ngoài .................................................................................11 2.3.2.1. Thuế ...............................................................................................11 2.3.2.2. Lãi suất kỳ vọng thị trƣờng ............................................................12 2.3.2.3. Các tiêu chuẩn của ngành kinh doanh............................................12 v
  8. 2.3.2.4. Chính sách quản lý của nhà nƣớc ..................................................12 2.3.2.5. Tác động của tín hiệu thị trƣờng ....................................................12 2.4. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh cấu trúc vốn của doanh nghiệp .................13 2.4.1. Khả năng thanh toán hiện hành ............................................................13 2.4.2. Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản ............................................13 2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)............................................14 2.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ......................................14 2.4.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ...............................................15 2.5. Các mô hình lý thuyết về cấu trúc vốn ........................................................15 2.5.1. Lý thuyết MM (Modigliani – Miller) ...................................................15 2.5.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) ................................................17 2.5.3. Lý thuyết phát tín hiệu ..........................................................................17 2.5.4. Lý thuyết trật tự phân hạng ...................................................................18 2.6. Một số nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam .....................19 2.6.1. Trên thế giới ..........................................................................................19 2.6.2. Trong nƣớc ............................................................................................20 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................22 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................22 3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................22 3.2.1. Mô hình tổng quát .................................................................................22 3.2.2. Mô hình cụ thể ......................................................................................22 3.2.3. Mô tả các biến trong mô hình ...............................................................23 3.2.3.1. Biến phụ thuộc ...............................................................................23 3.2.3.2. Biến độc lập ...................................................................................24 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................24 3.3.1. Nguồn dữ liệu .......................................................................................24 3.3.2. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................25 3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................25 3.5. Cách thu thập, xử lý dữ liệu ........................................................................25 vi
  9. CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................27 4.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................27 4.2. Thực hiện mô hình hồi quy..........................................................................30 4.3. Hệ số tƣơng quan giữa các biến ..................................................................32 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu ...................................................................33 4.4.1. Kiểm định các biến không có ý nghĩa trong mô hình ...........................33 4.4.2. Kiểm định Wald ....................................................................................38 4.4.2.1. Kiểm định Wald với biến ROA .....................................................38 4.4.2.2. Kiểm định Wald với biến ROE ......................................................39 4.4.2.3. Kiểm định Wald với biến ROS ......................................................39 4.4.2.4. Kiểm định Wald với biến Tính thanh khoản..................................40 4.4.2.5. Kiểm định Wald với biến Tài sản cố định hữu hình ......................40 4.4.3. Điều chỉnh mô hình cốt lõi ...................................................................41 4.4.4. Kiểm định đa cộng tuyến ......................................................................43 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................46 5.1. Kết luận ........................................................................................................46 5.1.1. Về mặt lý thuyết ....................................................................................46 5.1.2. Về mặt thực tiễn ....................................................................................46 5.2. Giải pháp ......................................................................................................47 5.2.1. Về phía doanh nghiệp ...........................................................................47 5.2.2. Về phía nhà nƣớc ..................................................................................48 5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................48 5.3.1. Hạn chế .................................................................................................48 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................49 Tài liệu tham khảo Phụ lục vii
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TTCK: Thị trƣờng chứng khoán NHTM: Ngân hàng thƣơng mại ROA: Khả năng sinh lợi của tài sản ROE: Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu ROS: Khả năng sinh lợi của doanh thu CR: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố đã đƣợc mã hóa ............................................. 23 Bảng 4.1: Bảng thống kê các biến độc lập và biến phụ thuộc .................................. 27 Bảng 4.2: Bảng mô tả sự tƣơng quan giữa các biến ................................................. 32 Bảng 4.3: Bảng thống kê hệ số R2 và hệ số VIF ....................................................... 45 ix
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 25 Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thống kê mô tả biến phụ thuộc ................................................ 28 Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thống kê mô tả các biến độc lập .............................................. 29 x
  13. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Cấu trúc vốn tối ƣu luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Để thành công và có khả năng cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc thì nhà quản trị tài chính cần đƣa ra những quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn nguồn tài trợ vốn cho công ty. Cụ thể nhà quản trị cần quyết định doanh nghiệp nên sử dụng vốn vay bao nhiêu, vốn chủ sở hữu bao nhiêu để tối thiểu hóa rủi ro và chi phí sử dụng vốn. Một cấu trúc vốn phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng đƣợc những lợi ích từ lá chắn thuế, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp đồng thời nâng cao lợi ích của các cổ đông trong công ty. Với tình trạng suy thoái của nền kinh tế thế giới trong những năm trở lại đây đã phần nào ảnh hƣởng đến nền kinh tế Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn và một số tiến hành giải thể. Vì vậy, các nhà quản trị cần xem xét, tìm ra những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ra sao để cân nhắc, đi đến những quyết định đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Trong giai đoạn hiện nay, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải phát huy tối đa sức mạnh nội tại của mình. Việc xây dựng một cấu trúc tài chính hợp lý cũng là một cách để phát huy sức mạnh đó. Cấu trúc vốn ƣu tiên sử dụng nợ hoặc nghiêng hẳn về sử dụng vốn chủ sở hữu có thể phù hợp ở giai đoạn này nhƣng lại không phù hợp ở giai đoạn khác. Do vậy, việc nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp là một việc làm quan trọng và cần thiết, giúp các nhà quản trị tổ chức sắp xếp nguồn vốn kinh doanh thông qua việc lựa chọn, thực hiện các quyết định tài trợ của mình nhằm mục tiêu xây dựng đƣợc một cấu trúc tài chính hợp lý, thích ứng với từng giai đoạn phát triển đồng thời đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Với những lý do nêu trên, nhằm giúp các doanh nghiệp xây dựng chính sách tài trợ hợp lý, tận dụng tích cực hiệu quả đòn bẩy nợ để nâng cao giá trị doanh nghiệp, đề tài này thực hiện nghiên cứu: “Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành chứng khoán đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. 1
  14. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành ngành chứng khoán đang đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: - Xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành ngành chứng khoán đang đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Đo lƣờng, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó và các chỉ tiêu tài chính đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tối ƣu hóa cấu trúc vốn của doanh nghiệp. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu này là: - Những nhân tố nào tác động, ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Phân tích các nhân tố đó có ảnh hƣởng nhƣ thế nào, mức độ nào đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Những giải pháp nào cần đề xuất để hoàn thiện, nâng cao hiệu quả cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Chứng khoán 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Cấu trúc vốn của các công ty chứng khoán đang đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu đƣợc giới hạn trong thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2015. - Phạm vi về không gian: BCTC của 16 doanh nghiệp ngành chứng khoán đƣợc niêm yết trên TTCK Việt Nam, xử lý và phân tích số liệu từ năm 2011 đến năm 2015. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp cả hai phƣơng pháp là phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. 2
  15. - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, thu thập số liệu BCTC năm 2011  2015 của 16 công ty ngành chứng khoán. Qua việc thu thập thông tin, dùng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh để phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp. - Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Qua việc phân tích thống kê mô tả, chạy mô hình hồi quy với phần mềm Eviews 6. Trên cơ sở đó xây dựng phƣơng trình các nhân tố tác động đến cấu trúc tài chính. Từ đó thực hiện kiểm định, phân tích kết quả và đƣa ra một số kiến nghị phù hợp với hiện trạng của ngành chứng khoán. Tài liệu sử dụng trong bài nghiên cứu gồm nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo tài chính của 16 công ty chứng khoán niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu Về mặt thực tiễn, nghiên cứu cung cấp tổng quan về cấu trúc tài chính của các công ty ngành chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Điều này giúp ích cho các nhà điều hành doanh nghiệp trong việc phân tích và đánh giá lợi ích, sự tƣơng quan giữa các yếu tố trên. Từ đó lựa chọn một cấu trúc vốn hiệu quả cho doanh nghiệp mình. 1.7. Kết cấu đề tài Bài nghiên cứu gồm 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng này trình bày một cách tổng quát toàn bộ nghiên cứu, đƣa ra lý do nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu. - Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nội dung chƣơng này trình bày các khái niệm, lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này xây dựng mô hình nghiên cứu và mô tả nguồn dữ liệu nghiên cứu, lựa chọn phƣơng pháp hồi quy, mô hình ƣớc lƣợng phù hợp cho nghiên cứu. - Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Trình bày các kết quả phân tích thống kê mô tả, phân tích tƣơng quan giữa các biến, kết quả kiểm định mô hình, ƣớc lƣợng hồi quy cho mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu. 3
  16. - Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp. Đƣa ra các kết luận dựa trên kết quả có đƣợc sau khi áp dụng các phƣơng pháp phân tích và đƣa ra những giải pháp. 4
  17. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Tổng quan về cấu trúc vốn 2.1.1. Khái niệm Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phƣơng pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phƣơng tiện vật chất và hoạt động kinh doanh. Hoặc có thể đƣợc định nghĩa là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thƣờng xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ƣu đãi và vốn cổ phần thƣờng đƣợc sử dụng để tài trợ cho quyết định đầu tƣ của doanh nghiệp. Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phƣơng án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ƣu là phƣơng án mà theo đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất. Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu đƣợc từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh. Cấu trúc vốn tối ƣu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ phân tán các quyết định quản lý (đặc biệt với số lƣợng hạn chế cơ hội kinh doanh và đầu tƣ). Mặt khác, gánh nặng nợ tạo áp lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có tác động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí dẫn tới đóng cửa doanh nghiệp. Tài trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Kỳ vọng cao vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tƣ cũng tạo sức ép đáng kể cho đội ngũ quản lý. 2.1.2. Đặc điểm Trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều có một phƣơng thức và hình thức kinh doanh khác nhau nhƣng mục tiêu của họ vẫn là tạo ra đƣợc lợi nhuận. Và điều đó chỉ đạt đƣợc khi nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc quản lý, sử dụng một cách 5
  18. hiệu quả. Vốn đƣợc phân ra và sử dụng tuỳ thuộc vào mục đích, loại hình doanh nghiệp. Theo nguồn hình thành, vốn đƣợc chia ra thành vốn chủ sở hữu và vốn vay. 2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Đây cũng là nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động đƣợc. Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do kinh doanh có lãi sẽ đƣợc chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản phản ánh tình hình chủ động về tài chính của doanh nghiệp. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành theo các cách thức khác nhau. Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chƣa chia), chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp nhƣ: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thƣởng phúc lợi...Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc cấp phát không hoàn lại...) 2.1.2.2. Vốn vay Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ nguồn đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh nghiệp đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay trung, dài hạn. Vốn vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn nhỏ hơn một năm. NHTM là nhà cung ứng phần lớn các khoản vay ngắn hạn cho các doanh nghiệp. Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng nhƣ lãi suất thấp hơn so với vay trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất. Vốn vay trung và dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên một năm, thƣờng đƣợc dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản nhƣ đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ 6
  19. thuật của doanh nghiệp để từ đó cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trƣờng...Hình thức cho vay này có thời gian kéo dài, qui mô tín dụng lớn, lãi suất lớn hơn so với lãi suất cho vay ngắn hạn vì mức độ rủi ro cao hơn và thời gian thu hồi vốn lâu hơn. Trong trƣờng hợp tài trợ bằng vay nợ, rủi ro tài chính sẽ phát sinh do doanh nghiệp phải gánh chịu một khoản lãi phải trả cố định. Nhìn chung các doanh nghiệp có rủi ro trong kinh doanh cao thƣờng có xu hƣớng sử dụng vốn vay ít hơn so với các doanh nghiệp có mức độ rủi ro thấp. Đƣơng nhiên lúc này, các doanh nghiệp chấp nhận tài trợ bằng vốn vay cao cũng đồng thời đã chấp nhận phải gánh chịu rủi ro tài chính cao hơn. Do đó, để đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động thì các doanh nghiệp cần cân nhắc thận trọng khi quyết định vốn vay. Sự khác nhau cơ bản giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu đó chính là trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi sử dụng. - Đối với vốn vay thì doanh nghiệp phải thực hiện cam kết trả nợ gốc và lãi cho việc sử dụng vốn trong thời gian nhất định và việc thanh toán này không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dung vốn vay sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp vì chi phí sử dụng vốn vay thấp hơn so với vốn chủ sở hữu nên doanh nghiệp có thể tận dụng hiệu ứng của đòn bẩy nợ. - Đối với vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp không phải lo trả nợ nhƣng chi phí sử dụng so với vốn vay có thể cao hơn và ảnh hƣởng đến việc điều hành doanh nghiệp. 2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng cấu trúc vốn Chỉ tiêu đƣợc sử dụng phổ biến để đo lƣờng cấu trúc vốn của doanh nghiệp là chỉ tiêu tỷ suất nợ và tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu tỷ suất nợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ, nghĩa là bao nhiêu phần trăm của doanh nghiệp đƣợc hình thành bằng nợ phải trả. Khi tỷ suất nợ càng cao thì mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng lớn và do đó tính tự chủ của doanh nghiệp càng thấp. 7
  20. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu: Đƣợc gọi là đòn cân nợ thể hiện mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu, cho biết một đồng nợ đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này cũng phản ánh tính tự chủ về mặt tài chính, khả năng chủ động về nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn trong doanh nghiệp 2.3.1. Nhân tố bên trong 2.3.1.1. Qui mô doanh nghiệp Đƣợc đo lƣờng bằng giá trị logarith của tổng tài sản. Đây đƣợc xem là dấu hiệu đầu tiên để các nhà đầu tƣ bên ngoài biết đến doanh nghiệp. Quy mô của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện ở quy mô tài sản hay tổng giá trị tài sản, vốn chủ sở hữu hoặc số lƣợng lao động hiện hành. Một doanh nghiệp lớn sẽ cung cấp nhiều thông tin cho nhà đầu tƣ hơn, có khả năng đa dạng hóa tốt, xác suất phá sản thấp hơn các doanh nghiệp nhỏ và dẫn đến việc có nhiều lợi thế hơn trong thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Vì vậy hầu hết các doanh nghiệp đều hƣớng tới việc mở rộng quy mô để tận dụng lợi thế quy mô lớn. Điều này cũng đồng nghĩa rằng công ty có tiềm lực tài chính vững mạnh, chi phí vấn đề ngƣời đại diện nợ vay thấp, chi phí kiểm soát thấp, dòng tiền ít biến động từ đó dễ dàng tiếp cận thị trƣờng tài chính và các tổ chức tài chính tín dụng để lựa chọn nguồn tài trợ. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995) cho thấy quy mô công ty và tỷ lệ đòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận. 2.3.1.2. Cấu trúc tài sản Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản nên đặc điểm cơ cấu vốn cũng chịu sự chi phối của cơ cấu tài sản. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đƣợc chia ra thành tài sản lƣu động (tài sản ngắn hạn) và tài sản cố định (tài sản dài hạn). Tỷ lệ tài sản cố định hữu hình càng cao thì doanh nghiệp có xu hƣớng sử dụng đòn bẩy tài chính càng lớn do có cơ hội thế chấp những tài sản này để tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài. Thêm vào đó, trong trƣờng hợp công ty rơi vào tình huống phá sản, những tài 8
nguon tai.lieu . vn