Xem mẫu

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 7 TPHCM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn : ThS NGÔ NGỌC CƢƠNG Sinh viên thực hiện : HỒ BÌNH XUÂN YẾN MSSV: 1154010116 Lớp: 11DQTC01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong bài là chính xác, trung thực, đƣợc lấy từ ngân hàng Agribank chi nhánh 7 TPHCM. TPHCM, tháng 8 năm 2015 Ngƣời viết đề tài Hồ Bình Xuân Yến
  3. iii LỜI CÁM ƠN Qua thời gian 4 năm đƣợc học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công nghệ TPHCM tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm từ phía nhà trƣờng, sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô và học đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm sống rất đáng quý, đó là một hành trang vững chắc cho tôi tự tin bƣớc vào đời. Tôi xin trân trọng cám ơn nhà trƣờng nói chung và các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã luôn tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập và rèn luyện tại trƣờng. Tôi xin chân thành cám ơn ThS Ngô Ngọc Cƣơng đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm bài khóa luận này. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo NHNo&PTNT chi nhánh 7, các anh chị trực tiếp hƣớng dẫn, luôn tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với công việc thực tế trong thời gian tôi thực tập tại đơn vị và cung cấp số liệu cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô trƣờng Đại học Công nghệ TPHCM, các anh chị tại NHNo&PTNT chi nhánh 7 nhiều sức khỏe và thành công. Tôi xin chân thành cám ơn! TPHCM, ngày 31 tháng 8 năm 2015 Hồ Bình Xuân Yến
  4. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thành phố HCM, ngày 31 tháng 8 năm 2015 Giáo viên hƣớng dẫn ThS NGÔ NGỌC CƢƠNG
  5. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 5. Kết cấu tổng quát của luận văn ................................................................................. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................................................... 4 1.1 Khái quát chung về DNVVN ................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm DNVVN ........................................................................................... 4 1.1.2 Đặc điểm của DNVVN ..................................................................................... 4 1.1.3 Vai trò của DNVVN .......................................................................................... 5 1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và tín dụng đối với DNVVN......... 6 1.2.1 Khái niệm về tín dụng ....................................................................................... 6 1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ................................................ 6 1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN ............................................. 7 1.2.4 Phân loại các hình thức tín dụng đối với DNVVN ........................................... 8 1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả mở rộng tín dụng đối với DNVVN ................... 9 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN ..................... 10 Kết luận chƣơng 1: ....................................................................................................... 11 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH 7, TPHCM................................................................... 12 2.1 Giới thiệu về Agribank chi nhánh 7, TPHCM .................................................... 12 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh 7, TPHCM ........ 12 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban .................................................... 13 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận tín dụng ................................................ 14 2.1.4 Các hoạt động chủ yếu của chi nhánh ............................................................. 15 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................... 16 2.2.1 Thực trạng về nhu cầu vốn của các DNVVN hiện nay ................................... 16 2.2.2 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Agribank 7, TPHCM ....................... 17
  6. vi 2.2.3 Phân tích HĐTD đối với DNVVN tại Agribank 7 TPHCM năm 2012-2014 . 19 2.2.3.1 Tình hình chung vể HĐKD tại chi nhánh ................................................. 19 2.2.3.1.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................... 19 2.2.3.1.2 Hoạt động cho vay............................................................................ 23 2.2.3.1.3 Kết quả HĐKD của Agribank 7, TPHCM giai đoạn 2012 – 2014 ... 28 2.2.3.2 Phân tích HĐTD đối với DNVVN tại chi nhánh ...................................... 32 2.2.3.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................... 32 2.2.3.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................. 35 2.2.3.2.3 Tình hình dƣ nợ cho vay .................................................................... 41 2.2.3.3 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Agribank 7, TPHCM ................ 45 2.2.3.3.1 Tình hình nợ quá hạn.......................................................................... 45 2.2.3.3.2 Lợi nhuận đạt đƣợc............................................................................. 47 2.2.3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................... 50 2.3 Nhận xét hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM ......................................................................................................................... 51 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 51 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH 7 TPHCM ...................................................................................................... 56 3.1 Định hƣớng phát triển tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7. .. 56 3.2 Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM ................................................................................................... 58 3.2.1 Đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn ........................................................ 58 3.2.2 Nâng cao tỷ trọng cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản và mở rộng cho vay tín chấp ........................................................................................................... 61 3.2.3 Đẩy mạnh công tác Marketing, chăm sóc khách hàng ................................... 62 3.2.4 Đa dạng hóa các sản phẩm ............................................................................. 64 3.2.5 Tăng cƣờng công tác xử lý nợ quá hạn .......................................................... 67 3.2.6 Sàn lọc và lựa chọn khách hàng là DNVVN .................................................. 69 3.2.7 Tăng cƣờng công tác thu thập nâng cao chất lƣợng thông tin ....................... 70 3.2.8 Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay .............................. 71 3.2.9 Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ nhân viên ……………………………. 72
  7. vii 3.3 Kiến nghị đối với Agribank chi nhánh 7, TPHCM ............................................ 74 Kết luận chƣơng 3: ....................................................................................................... 75 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Argibank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TCTC Tổ chức tài chính CBTD Cán bộ tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng LN Lợi nhuận HĐTD Hoạt động tín dụng HĐKD Hoạt động kinh doanh Society for Worldwide Interbank Financial SWIFT Telecommunication (Hội Viễn Thông Tài Chính Liên Ngân Hàng Thế Giới) L/C Letter of Credit - thƣ tín dụng T/T Telegraphic transfer - điện chuyển tiền VISA Thẻ thanh toán quốc tế Master Card WESTERN UNION Mạng lƣới chuyển tiền toàn cầu
  9. ix DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Danh mục Ý nghĩa các bảng Bảng 1.1 Phân loại DNVVN Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Argibank 7 từ năm 2012 đến năm 2014 Bảng 2.2 Doanh số cho vay, thu nợ, dƣ nợ tại Argibank 7 Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay của ngân hàng Argibank 7 giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng Argibank 7 giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.5 Doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank 7 giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.6 Cơ cấu doanh số cho vay đối với DNVVN tại Agribank 7, năm 2012-2014 Bảng 2.7 Doanh số thu nợ đối với DNVVN tại Argibank 7 giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.8 Cơ cấu doanh số thu nợ đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.9 Tình hình dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng tại Argibank 7 năm 2012-2014 Bảng 2.10 Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.11 Cơ cấu dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, giai đoạn 2012-2014 Bảng 2.12 Lợi nhuận từ HĐTD đối với DNVVN tại Argibank 7 năm 2012-2014 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng Agribank chi nhánh 7 giai đoạn 2012-2014
  10. x DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Danh mục Ý nghĩa các biểu đồ Hình 2.1 Biểu đồ tổng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh 7 giai đoạn 2012-2014 Biểu đồ doanh số cho vay, thu nợ và dƣ nợ tại Argibank chi nhánh 7 Hình 2.2 giai đoạn 2012-2014 Hình 2.3 Biểu đồ dƣ nợ cho vay của ngân hàng Argibank chi nhánh 7 giai đoạn 2012-2014 Biểu đồ thể hiện tổng thu nhập và chi phí của Argibank chi nhánh 7 Hình 2.4 giai đoạn 2012-2014 Hình 2.5 Biểu đồ lợi nhuận qua các năm 2012-2014 của Argibank chi nhánh 7 Biểu đồ doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank chi nhánh 7 Hình 2.6 giai đoạn 2012-2014 Biểu đồ doanh số cho vay đối với DNVVN tại Argibank chi nhánh 7 Hình 2.7 giai đoạn 2012-2014 Biểu đồ dƣ nợ cho vay đối với DNVVN tại NHNo&PTNT chi Hình 2.8 nhánh 7 giai đoạn 2012-2014 Hình 2.9 Biều đồ nợ xấu đối với DNVVN tại NHNo&PTNT chi nhánh 7 giai đoạn 2012-2014 Biểu đồ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi Hình 2.10 nhánh 7 giai đoạn 2012-2014 Sơ đố 2.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh 7, TPHCM
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ cùng với sự đồng hành của nhiều thành phần kinh tế khác nhau, đặc biệt là sự phát triển của thành phần doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò ngày một quan trọng và đang khẳng định vị thế của mình. Theo thống kê, nƣớc ta hiện nay có khoảng hơn 600.000 DNVVN, chiếm khoảng 97% tổng doanh số các doanh nghiệp trong nƣớc, đóng góp khoảng 90% GDP, những doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác các nguồn lực kinh tế của đất nƣớc nhƣ giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống ngƣời lao động. Vì thế sự tồn tại và phát triển của các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc, góp phần đƣa Việt Nam thành một nƣớc công nghiệp phát triển. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các DNVVN nói riêng phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới kỹ thuật công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất,… để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên trƣờng quốc tế. Một trong các khó khăn lớn nhất mà hầu hết các doanh nghiệp đều vƣớng phải đó là vấn đề về vốn. Các doanh nghiệp đƣợc thành lập và đi vào hoạt động luôn cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Nguồn vốn này chủ yếu là các nguồn vốn tự có của các chủ doanh nghiệp hay vay từ các tổ chức tín dụng, trong đó các NHTM có vai trò hết sức quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn đối với các DNVVN để giúp các doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn khi thiếu vốn hoạt động. Vậy sự cần thiết phải mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNVVN quan trọng như thế nào? Thứ nhất, hoạt động tín dụng DN nói chung và tín dụng đối với DNVVN, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền kinh tế, là kênh dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch một khối lƣợng lớn các nguồn lực tài chính trong xã hội, để đầu tƣ cho phát triển kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá Đất nƣớc. Thứ hai, hiện nay tín dụng vẫn còn là nghiệp vụ chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, trong đó doanh thu từ tín dụng DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của ngân hàng, nó mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
  12. 2 Thứ ba, mở rộng tín dụng đối với DNVVN tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng và phát triển các hoạt động dịch vụ khác, từng bƣớc thay đổi cơ cấu doanh thu theo hƣớng giảm dần tỷ trọng doanh thu từ hoạt động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động dịch vụ, đây là một hƣớng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn. Tuy nhiên trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế hiện nay, tất cả các lĩnh vực phải đối mặt với sự trì trệ, khả năng huy động vốn gặp nhiều khó khăn, bên cạnh đó ngân hàng phải đối mặt với nợ xấu tăng cao nên khả năng cung ứng vốn cho DNVVN cũng gặp nhiều hạn chế. Chính vì thế, để có cái nhìn tống quan hơn về tình hình cung ứng vốn cho doanh nghiệp tại ngân hàng và từ đó hình thành nên các giải pháp đề xuẩt để có thể mở ra con đƣờng phát triển cho các DNVVN nên em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM”. 2. Mục đích nghiên cứu  Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7 TPHCM. Từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, góp phần tích cực vào sự phát triển của chi nhánh.  Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về tín dụng của NHTM và tín dụng DNVVN. Tổng hợp xử lý số liệu, phân tích, đánh giá về tình tình hoạt động của Agribank chi nhánh 7, TPHCM giai đoạn 2012- 2014 nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Dựa trên cơ sở phân tích và định hƣớng phát triển của ngân hàng để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại chi nhánh. 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7 giai đoạn 2012-2014  Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi nội dung Phân tích và đánh giá tình hình HĐTD đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM.
  13. 3  Phạm vi không gian Các số liệu và thông tin liên quan đến Agribank chi nhánh 7 đƣợc thu thập từ nhiều phòng ban khác nhau trong ngân hàng. Số liệu cụ thể về hoạt động tin dụng đƣợc thu thập từ Phòng Kinh Doanh tại chi nhánh.  Phạm vi thời gian Thời gian nghiên cứu hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh 7 giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập thông tin: sử dụng dữ liệu thông tin từ các báo cáo qua các năm (báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) của ngân hàng giai đoạn 2012-2014, các văn bản hƣớng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị quyết liên quan đến vấn đề tín dụng của Chính phủ và NHNN Việt Nam. Phƣơng pháp phân tích: sử dụng phƣơng pháp tổng hợp thống kê, mô tả, các phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, tƣơng đối nhằm mục đích so sánh, xem xét sự thay đổi của tình hình hoạt động tín dụng qua các giai đoạn. 5. Kết cấu tổng quát của khóa luận Khóa luận gồm 3 chƣơng:  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đối với DNVVN  Chƣơng 2: Phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM  Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại Agribank chi nhánh 7, TPHCM
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 Khái quát chung về DNVVN 1.1.1 Khái niệm DNVVN Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2009 thì: ―Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh thẹo quy định pháp luật, đƣợc chia thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc theo số lao động bình quân năm‖ Bảng 1.1 Phân loại DNVVN Ngành nghể DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động vốn vốn Nông lâm < 10 ngƣời < 20 tỷ đồng 10 ngƣời 20 tỷ đến 200 ngƣời nghiệp và đến 200 100 tỷ đồng đến 300 thủy sản ngƣời ngƣời Công < 10 ngƣời < 20 tỷ đồng 10 ngƣời 20 tỷ đến 200 ngƣời nghiệp và đến 200 100 tỷ đồng đến 300 xây dựng ngƣời ngƣời Thƣơng < 10 ngƣời < 20 tỷ đồng 10 ngƣời 20 tỷ đến 50 ngƣời mại và Dịch đến 50 100 tỷ đồng đến 100 vụ ngƣời ngƣời 1.1.2 Đặc điểm của DNVVN Đƣợc thành lập chủ yếu từ nguồn vốn tiết kiệm của cá nhân, gia đình và vay mƣợn từ bạn bè nên các DNVVN ở Việt Nam thƣờng có quy mô rất nhỏ. Nguồn nhân lực tại các DNVVN ở Việt Nam có mặt bằng chất lƣợng thấp hơn so với các nƣớc khác, khoảng 43% ngƣời đứng đầu doanh nghiệp có trình độ dƣới cao đẳng, đa phần họ không đƣợc đào tạo các chuyên môn về quản trị doanh nghiệp và các kiến thức liên quan đến quản trị tài chính.
  15. 5 Quy mô sản xuất nhỏ cùng với sự thiếu hụt về vốn nên các DNVVN không đủ điều kiện để trang bị thêm trang thiết bị, do đó nhiều doanh nghiệp vẫn còn sử dụng những thiết bị cũ, nhiều dây chuyền sản xuất lạc hậu chƣa đáp ứng đƣợc tốc độ phát triển chung của nền kinh tế. 1.1.3 Vai trò của DNVVN  Vai trò của DNVVN đối với nền kinh tế: Đóng góp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định và hiệu quả. DNVVN của Việt Nam cung cấp cho thị trƣờng một khối lƣợng lớn hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu. DNVVN rất phù hợp trong việc hỗ trợ các DN lớn, nhƣ làm đầu mối tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên nhiên liệu đầu vào… DNVVN nhờ hoạt động với quy mô nhỏ lên rất linh hoạt trong việc trong việc chuyển hƣớng kinh doanh từ những ngành nghề kém hiệu quả sang ngành nghề hiệu quả hơn. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường phát triển các mối quan hệ kinh tế, đặc biết là mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài thông qua các DN xuất, nhập khẩu hàng hoá. Phát triển DNVVN sẽ dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tất cả các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế, thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp hình thành và phát triển trong những ngành nghề khác nhau, nhƣng có mối quan hệ mật thiết và liên kết với nhau, chia sẻ rủi ro làm tăng hiệu quả nền kinh tế.  Vai trò của DNVVN đối với xã hội Tạo nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội. Đặc điểm chung của DNVVN là hoạt động chủ yếu trong các ngành sử dụng nhiều lao động, do đó đã tạo việc làm cho ngƣời lao động, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cƣ. Nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xoá đói giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội.
  16. 6 Phát triển DNVVN tại thành thị cũng nhƣ các vùng nông thôn sẽ phát huy đƣợc lợi thế của từng vùng và đều góp phần tăng thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, rút ngắn sự khác biệt về thu nhập giữa các vùng Tạo môi trường thuận lợi để phát triển các tài năng kinh doanh. DNVVN làm xuất hiện nhiều tài năng trong kinh doanh, một bộ phận cán bộ trong các DNVVN đã qua thử thách và đƣợc đào tạo, chọn lọc trở thành các doanh nhân tiêu biểu biết cách làm giầu cho bản thân và xã hội. 1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và tín dụng đối với DNVVN 1.2.1 Khái niệm về tín dụng Trong thực tế thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau, hiểu theo cách đơn giản thì tín dụng là sự vay mƣợn, hiểu theo cách cao hơn thì tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, để sau một thời gian thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. Tín dụng biểu hiện các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình phân phối lọai vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay muợn giữa ngân hàng và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân theo nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi. Các chủ thể trong nền kinh tế thị trƣờng luôn ở một trong hai trạng thái, hoặc là tạm thời thừa vốn, hoặc là tạm thời thiếu vốn, vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội, tín dụng ngân hàng là hình thức phổ biến và có vai trò là kênh dẫn vốn hiệu quả từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn của nền kinh tế. 1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNVVN  Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng, quy mô tín dụng nhỏ. Tín dụng đối với các DNVVN có quan hệ với rất nhiều các chủ thể, hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế và tham gia vào tất cả các khâu, các giai đoạn trong quá trình sản xuất, kinh doanh, vì vậy thời hạn cho vay rất đa dạng bao gồm ngắn ,trung và dài hạn. Do quy mô hoạt động của các DNVVN thƣờng nhỏ, tài sản thế chấp ít, chƣa đủ điều kiện, uy tín của DN còn thấp nên quy mô tín dụng còn nhỏ bé.  Hoạt động theo nguyên tắc thƣơng mại và thị trƣờng
  17. 7 NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng có quan hệ và tác động với rất nhiều các chủ thể của nền kinh tế và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt động tín dụng DNVVN phải tuân theo nguyên tắc thƣơng mại và thị trƣờng.  Hoạt động luôn hƣớng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả. Mục tiêu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ tín dụng DNVVN chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy luôn tìm những cơ hội đầu tƣ hiệu quả và với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng chủ yếu là vốn đi huy động từ nền kinh tế và dân cƣ, vì vậy tín dụng DNVVN phải đƣợc hoàn trả đúng hạn.  Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng Để bảo vệ ngƣời gửi tiền và đi vay ngân hàng trung ƣơng áp dụng những quy định nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh nhƣ: Không đƣợc phép cho một khách hàng vay vƣợt quá 15% so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro… 1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN  Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn cho các DNVVN, đảm bảo hoạt động của DNVVN phát triển ổn định và nâng cao năng lực cạnh tranh. Cạnh tranh là một quy luật khách quan của nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và phát triển chiếm lĩnh thị trƣờng, thị phần, các DNVVN cần thiết phải cải tiến kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Mặt khác để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục không bị gián đoạn, các DNVVN cần thiết phải dự trữ một lƣợng nhất định hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu. Để làm đƣợc việc này cần phải có vốn, trong khi trên thực tế thì rất ít có DNVVN có đủ vốn để thực hiện. Tín dụng ngân hàng sẽ giúp các DNVVN chủ động trong việc thực hiện mục đích của mình và bảo đảm cho sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định. Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trƣờng thì phải cạnh tranh với nhau, đó là một quy luật tất yếu. Đặc biệt, đối với các DNVVN, do có một số hạn chế nhất định nên việc chiếm lĩnh ƣu thế cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nƣớc là một điều hết sức khó khăn. Do đó, xu hƣớng hiện nay của các DNVVN là tăng cƣờng liên doanh tập trung vốn đầu tƣ sản xuất nhằm tăng sức cạnh tranh.  Tín dụng ngân hàng góp phần tạo nên một cơ cấu vốn tối ƣu, và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN.
  18. 8 Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNVVN. Khi sử dụng vốn tín dụng thì doanh nghiệp phải tuân theo nguyên tắc hoàn trả cả lãi và gốc đúng hạn cho dù có làm ăn hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phƣơng án sản xuất khả thi, không chỉ để thu hồi đủ vốn mà còn phải tìm cách sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất và đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả đƣợc nợ và kinh doanh có lãi. Tín dụng ngân hàng giúp hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị khó khăn nhƣ hiện nay thì ít có doanh nghiệp nào có đủ vốn tự có để sử dụng vào hoạt động đầu tƣ sản xuất kinh doanh. Do đó, nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy hiệu quả để doanh nghiệp tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Để sử dụng nguồn vốn vay hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ƣu, kết hợp sử dụng vốn tự có và nguồn vốn vay nhằm giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động.. 1.2.4 Phân loại các hình thức tín dụng đối với DNVVN  Căn cứ vào thời gian cho vay: Tín dụng ngắn hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng, đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu về thiếu hụt vốn tạm thời của DNVVN Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc cho vay để mua sắm tài sản cố định, sửa chữa, cải tạo tài sản đảm bảo có thời gian hoàn vốn trên 1 năm. Tín dụng dài hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Đƣợc sử dụng để cho vay các nhu cầu về mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, có thời gian thu hồi vốn trên 5 năm.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối khách hàng: Tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại hình tín dụng mà khoản vay đƣợc đảm bảo bằng tài sản thế chấp của chủ thể đi vay, tài sản hình thảnh từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản thế chấp của bên thứ 3. Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là loại hình tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh.  Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
  19. 9 Cho vay từng lần: là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng phải thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Nhu cầu vay vốn đƣợc xác định theo từng phƣơng án kinh doanh. Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay trong đó ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một mức dƣ nợ tối đa, trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức cho vay là mức dƣ nợ tối đa đƣợc duy trì trong suốt khoảng thời gian vay. Cho vay theo hạn mức thấu chi: là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng, trong đó ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi trả vƣợt quá số dƣ có trong tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng trong một thời hạn nhất định. 1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả mở rộng tín dụng đối với DNVVN  Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.  Doanh số thu nợ: Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.  Dƣ nợ cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.  Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.  Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động. Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng 1/2 vốn huy động
  20. 10 đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc. Ta có công thức nhƣ sau: Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn = x 100%  Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ. Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Thông thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại Ta có công thức sau: Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng đối với DNVVN  Môi trƣờng phát triển kinh tế: Môi trƣờng kinh tế là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN. Khi môi trƣờng kinh tế ổn định mọi mặt thì ngân hàng và DNVVN đều hoạt động tốt, tín dụng đƣợc mở rộng, ngƣợc lại nền kinh tế suy thoái và mất đi sự ổn định thì DNVVN và ngân hàng sẽ gặp khó khăn. Trong môi trƣờng kinh tế đầy biến động nhƣ hiện nay đó là; lạm phát, giá cả gia tăng, tỷ giá và lãi xuất biến động, đã gây ra không ít khó khăn, thách thức cho các DNVVN và các NHTM. Mặt khác đa số các DNVVN hiện nay do nguồn vốn tích luỹ còn hạn hẹp. Trong khi vẫn còn lƣợng tiền mặt khá lớn trong dân cƣ, bởi do tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt và không quen giao dịch qua ngân hàng của họ, do đó công tác huy động vốn của ngân hàng gặp khó khăn.  Môi trƣờng cạnh tranh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại hay giữa các DNVVN với nhau là một nhân tố khách quan. Chúng ta cần có một sự cạnh tranh lành mạnh và công bằng, để tạo một sân chơi bình đẳng giữa các DNVVN, cũng nhƣ giữa các NHTM, thúc đẩy hoạt động kinh doanh của DNVVN và NHTM hiệu quả hơn,
nguon tai.lieu . vn