Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH SÀI GÕN GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2014 Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Văn Dũng Sinh viên thực hiện: Phan Thùy Ngọc Anh MSSV:1154020071 Lớp: 11DTNH09 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Phan Thùy Ngọc Anh ii
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến TS. Hà Văn Dũng là giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TPHCM nói chung và khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nói riêng đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức quý báo cho em trong suốt những năm học qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TP.HCM – Chi Nhánh Sài Gòn đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại ngân hàng. Em xin cảm ơn các cô, chú, anh, chị cán bộ nhân viên trong ngân hàng đã giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Với năng lực còn non trẻ và thời gian có hạn, bài khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý nhận xét từ phía ngân hàng cũng như quý thầy cô để em hoàn thiện kiến thức cũng như kỹ năng của mình. Sinh viên thực hiện đề tài Phan Thùy Ngọc Anh iii
  4. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập :…………………………………………………………… Địa chỉ :………………………………………………………………………….. Điện thoại liên lạc :……………………………………………………………... Email :…………………………………………………………………………… NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên :................................................................................................ MSSV :..................................................................................................................... Lớp :........................................................................................................................ Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ……………….. Tại bộ phận thực tập : ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần  Ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động tại đơn vị:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2015 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) iv
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH LÀM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên :................................................................................................ MSSV :..................................................................................................................... Lớp :........................................................................................................................ Thời gian làm khóa luận tốt nghiệp: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo đúng quy định:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 2. Thường xuyên liên lạc và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:  Tốt  Khá  Trung Bình  Không đạt TP.HCM, Ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........................................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................................... v MỤC LỤC..........................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ x DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................................xi DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ .............................................................................. xii LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................3 1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại ..........................................................................3 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................3 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................................3 1.1.2.1 Trung gian tín dụng .......................................................................................... 3 1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế ..3 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền ............................................................................................ 4 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp ....................4 1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp ....................................................................................4 1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................................4 1.2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp ..............................................................................5 1.2.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp ....................9 1.2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM .......................................................9 1.2.2.2 Các hình thức cho vay của NHTM đối với DN theo thời hạn vay .................10 1.2.2.3 Một số quy định về cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp .....................11 vi
  7. 1.2.2.4 Quy trình chung về cho vay ...........................................................................12 1.2.2.5 Vai trò hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp ........................ 14 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay..................................................16 1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay.............................................................. 16 1.3.1.1 Doanh số cho vay ........................................................................................... 16 1.3.1.2 Doanh số thu nợ .............................................................................................. 16 1.3.1.3 Dư nợ cho vay ................................................................................................ 16 1.3.1.4 Nợ quá hạn......................................................................................................17 1.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ...........................................17 1.3.2.1 Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................................17 1.3.2.2 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................17 1.3.2.3 Hệ số thu nợ ....................................................................................................17 1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn .....................................................................................18 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CHI NHÁNH SÀI GÕN GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 .................................19 2.1 Tổng quan về ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn ......................................19 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................19 2.1.2 Bộ máy tổ chức của ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn ........................... 19 2.1.3 Tình hình nhân sự ..................................................................................................20 2.1.4 Địa bàn kinh doanh ............................................................................................... 21 2.1.5 Phương thức kinh doanh ....................................................................................... 22 2.1.6 Khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước của Ngân hàng HDBANK – Chi nhánh Sài Gòn ........................................................................................................................... 23 2.2 Một số quy định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn ...........................................................................................................24 2.2.1 Đối tượng khách hàng ........................................................................................... 24 vii
  8. 2.2.2 Điều kiện vay vốn .................................................................................................24 2.2.3 Mức cho vay và giới hạn vay vốn .........................................................................24 2.2.4 Thời hạn cho vay ...................................................................................................25 2.2.5 Quy trình cho vay ..................................................................................................25 2.3 Tổng quan kết quả kinh doanh tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................................30 2.4 Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................ 32 2.4.1 Tổng quan tình hình cho vay doanh nghiệp .......................................................... 32 2.4.2 Phân tích doanh số cho vay ...................................................................................35 2.4.2.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 35 2.4.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................37 2.4.3 Phân tích doanh số thu nợ .....................................................................................40 2.4.3.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 40 2.4.3.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................41 2.4.4 Phân tích tổng dư nợ ............................................................................................. 44 2.4.4.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 44 2.4.4.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................45 2.4.5 Phân tích nợ quá hạn ............................................................................................. 48 2.4.5.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 48 2.4.5.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................49 2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 .....................................................................52 2.5.1 Tỷ lệ nợ xấu ...........................................................................................................52 2.5.1.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 52 2.5.1.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................53 viii
  9. 2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................................ 55 2.5.2.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 55 2.5.2.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................56 2.5.3 Hệ số thu nợ ..........................................................................................................57 2.5.3.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 57 2.5.3.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................59 2.5.4 Hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................................... 60 2.5.4.1 Theo thời hạn vay ........................................................................................... 60 2.5.4.2 Theo loại hình doanh nghiệp ..........................................................................62 CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN ............................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 67 PHỤ LỤC ix
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT PGD Phòng giao dịch CV.QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng CN Chi nhánh QL&HTTD Quản lý và hỗ trợ tín dụng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân TSĐB Tài sản đảm bảo GĐ Giám đốc TGĐ Tổng giám đốc HĐTD Hội đồng tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị TD Tín dụng TTKD Trung tâm kinh doanh TTKH Trung tâm khách hàng TS Tài sản NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước BCTC Báo cáo tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn x
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ nhân viên HDBank – CN Sài Gòn năm 2014 Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 Bảng 2.4: Tình hình tăng trưởng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012- 2014 Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.6: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.7: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.8: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Bảng 2.9: Tình hình tăng trưởng tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.10: Tình hình tăng trưởng tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.11: Tình hình tăng trưởng nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 - 2014 Bảng 2.12: Tình hình tăng trưởng nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 xi
  12. DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.6: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.7: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.8: Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.9: Tình hình nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 –2014 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.12: Vòng quay vốn tín dụng trong cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.13: Vòng quay vốn tín dụng trong cho vay doanh nghiệp theo thời loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.14: Hệ số thu nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 –2014 Biểu đồ 2.15: Hệ số thu nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.16: Hiệu quả sử dụng vốn cho vay doanh nghiệp theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2014 Biểu đồ 2.17: Hiệu quả sử dụng vốn cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014 xii
  13. GVHD: TS. Hà Văn Dũng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, nền kinh tế nước ta cũng đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, không ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới. Với vai trò là mạch máu cho quá trình vận hành nền kinh tế, hệ thống các tổ chức tín dụng, đứng đầu là các Ngân hàng thương mại đã đóng góp một phần to lớn vào sự tăng trưởng và phát triển đó. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Khác với các doanh nghiệp khác, ngân hàng thương mại không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thông hàng hoá nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế thông qua việc cung cấp vốn tín dụng. Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung, Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TPHCM (HDBank) – Chi nhánh Sài Gòn nói riêng thông qua hoạt động cho vay của mình đã không ngừng mở rộng quan hệ đối tác vối các thành phần kinh tế đặc biệt là đối với cho vay doanh nghiệp. Mặc dù hoạt động cho vay doanh nghiệp đã được cải thiện trong thời gian qua nhưng do tác động của cuộc khủng hoàng kinh tế toàn cầu kéo theo sự suy giảm của nền kinh tế khiến cho doanh nghiệp khó có thể tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng, khiến cho nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn. Từ thực trạng như vậy, em xin được chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TPHCM – Chi nhánh Sài Gòn” nhằm tìm hiểu thêm về loại hình tín dụng này tại Ngân hàng. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp. Để đi đến mục đích chung trên thì có các mục tiêu cụ thể như sau: - Đánh giá một cách khái quát tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014. 1
  14. GVHD: TS. Hà Văn Dũng - Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012 – 2014 nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của loại hình tín dụng này. 3. Phạm vi nghiên cứu - Việc nghiên cứu đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Sài Gòn. - Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của 3 năm 2012, 2013, 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm làm rõ đề tài nghiên cứu nên khóa luận tốt nghiệp chủ yếu sử dụng các phương pháp sau: - Thu thập số liệu trực tiếp tại Ngân hàng. - Áp dụng phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối qua các năm. - Thống kê, tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng. - Phương pháp đánh giá cá biệt: thực hiện sâu theo từng vấn đề, từng chỉ tiêu, từng hiện tượng: phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ quá hạn theo thời hạn vay và loại hình doanh nghiệp. 5. Kết cấu đề tài Bài gồm 3 chương: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2012-2014 CHƢƠNG 3: KẾT LUẬN 2
  15. GVHD: TS. Hà Văn Dũng CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Theo Pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam năm 1990: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, làm phương tiện thanh toán”. Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. Lợi nhuận của ngân hàng là khoản chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động cho vay và chi phí huy động vốn, từ đó góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. 1.1.2.2 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế Trung gian thanh toán là chức năng quan trọng và thể hiện rõ bản chất của NHTM. Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng giống như một thủ quỹ cho khách hàng của mình bởi ngân hàng là người giữ tiền và chi trả theo lệnh của khách. 3
  16. GVHD: TS. Hà Văn Dũng Có thể nói, ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần là dựa trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn các khoản tiền chuyển đi chính là tiền đã nằm trên tài khoản trước đó. Quá trình thanh toán qua ngân hàng diễn ra hết sức nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Nhờ vậy giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội, các chủ thể kinh tế không mất thời gian đi lại và hoàn toàn không gặp bất trắc trong việc vận chuyển tiền. Cho nên chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại có ý nghĩa kinh tế - xã hội vô cùng to lớn. Thông qua đó, NHTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng , các khoản giao dịch thanh toán có phạm vi thanh toán không chỉ giới hạn phạm vi trong nước mà còn mở rộng ra phạm vi thế giới nhờ vậy mối quan hệ kinh tế xã hội với quốc tế được nâng cao góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước và quan hệ kinh tế thương mại, tài chính tín dụng quốc tế phát triển . 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Bằng cách từ những khoản tiền gửi ban đầu của khách hàng, ngân hàng sẽ sử dụng để cho vay. Các khoản tiền vay này sẽ được dùng để thanh toán, giao dịch và sẽ trở lại ngân hàng một phần dưới hình thức tiền gửi ban đầu. Thông qua chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp 1.2.1 Tổng quan về doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Theo khoản 1 và 2, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn 4
  17. GVHD: TS. Hà Văn Dũng của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. 1.2.1.2 Các loại hình doanh nghiệp Một doanh nghiệp có thể được hiểu như một pháp nhân, một thực thể pháp lý được thừa nhận bởi pháp luật, có năng lực tiến hành giao dịch kinh doanh. Một điều hết sức cần thiết là cán bộ tín dụng phải quen thuộc với các loại hình doanh nghiệp khác nhau vì loại hình doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng có liên quan rất lớn đến cấu trúc tài chính và tổ chức quản lý, cũng như những ảnh hưởng tới các loại giấy tờ cần thiết để đảm bảo cơ sở pháp lý cho khoản vay. Người đi vay có thể là một cá nhân với tư cách là một thể nhân, hoặc một viên chức trong công ty, hoặc người đi vay có thể hành động theo năng lực trung gian như đại lý, người nhận ủy thác, người điều hành quản lý. Cán bộ tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu ngay lần tiếp xúc đầu tiên về loại hình doanh nghiệp và năng lực pháp lý của người đi vay. Luật về tổ chức và thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện có Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp nhà nước, luật Hợp tác xã, luật Các tổ chức tín dụng... Theo đó, doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp.  Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. Đây là một loại hình có tư cách pháp nhân đầy đủ 4 yếu tố chính theo điều 84 của bộ luật dân sự: được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hợp pháp; có yếu tố cá nhân hợp pháp; có cơ cấu chặt chẽ được tham gia vào các hoạt động pháp luật độc lập và được sự quản lý bởi nhà nước. Doanh nghiệp nhà nước được thành lập chủ yếu ở những ngành, lĩnh vực cung cấp sản phẩm, dịch vụ thiết yếu cho xã hội, ứng dụng công nghệ cao tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và toàn bộ nền kinh tế, đòi hỏi đầu tư lớn; ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh cao hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế không đầu tư. 5
  18. GVHD: TS. Hà Văn Dũng Công ty nhà nước có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp mới được tiếp nhận vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn để đầu tư, xây dựng doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh; doanh nghiệp được kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật.  Công ty cổ phần Đây là loại hình doanh nghiệp, trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần theo điều 77 Luật doanh nghiệp; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; các cổ đông có thể bán các cổ phần hoặc chuyển nhượng cổ phần của mình cho các thành viên hay cá nhân khác, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba thành viên và không hạn chế số lượng tối đa. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Lợi thế của công ty cổ phần là: chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao; khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề; cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty; khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần; việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng. Bên cạnh những lợi thế trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như: việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích; việc thành lập và quản lý công ty cổ 6
  19. GVHD: TS. Hà Văn Dũng phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật.  Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty TNHH có hai thành viên trở lên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức công ty TNHH đem lại cho nhà đầu tư nhiều lợi thế như: do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn; số lượng thành viên công ty không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp; chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi thành viên, hạn chế sự tham gia của người lạ vào công ty. Tuy nhiên, hình thức công ty TNHH cũng có những hạn chế nhất định như: do chế độ TNHH nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng; công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật; việc huy động vốn của công ty TNHH bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. - Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty TNHH. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân 7
  20. GVHD: TS. Hà Văn Dũng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu và không được giảm vốn điều lệ. Chủ sở hữu công ty không được rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Nhìn chung, công ty TNHH một thành viên có đầy đủ các đặc thù của công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Điểm khác biệt duy nhất giữa công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH có hai thành viên trở lên là công ty TNHH một thành viên chỉ có một thành viên duy nhất và thành viên này có thể là tổ chức hoặc cá nhân.  Hợp tác xã Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật hợp tác xã để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật. Hợp tác xã cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Những ưu điểm của loại hình hợp tác xã là: có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia; việc quản lý hợp tác xã thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng nên mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn; các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã. Tuy nhiên, loại hình doanh nghiệp này cũng có một số nhược điểm như: không khuyến khích được người nhiều vốn, nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác xã do nguyên tắc chia lợi nhuận kết hợp lợi ích của xã viên với sự phát triển 8
nguon tai.lieu . vn