Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG S co KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM NĂM 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: TS. PHAN THỊ HẰNG NGA Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN MSSV: 1154021435 Lớp:Lớp: 11DTNH1 11DTDN3 _ TP.Hồ Chí Minh - 2015_
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM NĂM 2012 - 2014 Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hƣớng dẫn: TS. PHAN THỊ HẰNG NGA Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN MSSV: 1154021435 Lớp:Lớp: 11DTNH1 11DTDN3 _ TP.Hồ Chí Minh - 2015_ i
  3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................................4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU .........................................................................4 1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................4 1.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu .............................................................................4 1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu ........................................................................5 1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu ..................................................................5 1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN ............................................................................6 1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................6 1.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận ..............................................................................6 1.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.........................................................................7 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .......................................................................8 1.2.5 Phân tích điểm hoà vốn .............................................................................................. 9 1.2.6 Phân tích khả năng sinh lời ......................................................................................10 1.2.6.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động ....................................................................................10 1.2.6.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ........................................................10 1.2.6.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................................. 10 1.2.6.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................................10 CHƢƠNG 2: TẬP ĐOÀN THỰC PHẨM JOLLIBEE VÀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM ........................................................................................................................11 2.1 Tổng quan ....................................................................................................................11 2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về JFC ......................................................................................... 11 2.1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM ........................... 12 ii
  4. 2.1.2.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................. 12 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................ 13 2.1.3Tầm nhìn ....................................................................................................................14 2.1.4Sứ mệnh .....................................................................................................................14 2.1.5Các giá trị cốt lõi ........................................................................................................15 2.1.6Phát triển lãnh đạo .....................................................................................................15 2.1.7Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................15 2.1.7.1 Chức năng của các phòng ban: ..............................................................................17 2.1.8 Sơ đồ tổ chức phòng nhân sự .................................................................................18 2.1.9 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty ..........................................................................19 2.1.9.1Số lƣợng nhân viên .................................................................................................19 2.1.9.3 Cơ cấu nhân viên theo giới tính .............................................................................21 2.1.9.4 Cơ cấu nhân viên theo độ tuổi ...............................................................................22 2.2 Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty ............................................................. 24 2.2.1 Phân tích chung về tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2012 - 2014 ........24 2.2.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu thực tế của công ty ............24 2.2.1.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu BH và CCDV ......................24 2.2.1.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............25 2.2.1.1.3 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần ..............................................26 2.2.1.2 Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến doanh thu ...................................27 2.2.1.2.1 Khối lƣợng sản xuất và tiêu thụ ........................................................................27 2.2.1.2.2 Giá cả sản phẩm ................................................................................................ 28 2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................ 28 2.2.2.1 Đánh giá tình hình kế hoạch và lợi nhuận thực tế của công ty .............................. 29 2.2.2.1.1Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận ................................................29 iii
  5. 4.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận thực tế ....................................................30 2.2.2.2Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .....................................................32 2.2.2.2.1Tác động của doanh thu .......................................................................................32 2.2.2.2.2. Tác động của chi phí .......................................................................................... 33 2.3 Tổng hợp các các nhân tố tác động đến doanh thu và lợi nhuận của công ty .............35 2.3.1 Môi trƣờng bên trong ................................................................................................ 35 2.3.1.1Nguồn nhân lực .......................................................................................................35 2.3.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận sau thuế .....................................................36 2.3.1.3Sản xuất, kỹ thuật và nghiên cứu phát triển ............................................................ 37 2.3.2 Môi trƣờng bên ngoài: .............................................................................................. 37 CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP .....................................................................40 3.1 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................40 3.1.1 Đối với Ban lãnh đạo công ty ...................................................................................40 3.1.2 Đối với Nhà nƣớc.....................................................................................................41 3.2 Định hƣớng phát triển của công ty trong những năm tới...................................41 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ...............................................................................42 3.3.1 Những giải pháp tăng doanh thu ...............................................................................42 3.3.2 Những giải pháp tăng lợi nhuận ..............................................................................43 3.3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh............................................................ 46 3.3.4 Các giải pháp từ việc khảo sát khách hàng: ............................................................ 47 3.3.5 Các giải pháp khác: ...................................................................................................48 KẾT LUẬN ........................................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................54 iv
  6. LỜI MỞ ĐẦU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng Xã hội Chủ nghĩa cùng với công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hoá trong thƣơng mại không còn là vấn đề xa lạ, mà đã và đang trở thành một xu hƣớng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế của nƣớc ta. Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không, phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra đƣợc doanh thu và có lợi nhuận hay không? Thực vậy, doanh thu và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Bởi nó có ý nghĩa đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc, đồng thời một phần lợi nhuận sẽ đƣợc trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, trả cổ tức cho các cổ đông. Bên cạnh việc xác định doanh thu, lợi nhuận một cách chính xác thông qua công tác hạch toán các khoản chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn mực thì việc thƣờng xuyên quan tâm phân tích kết quả kinh doanh nói chung, phân tích doanh thu và lợi nhuận nói riêng giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mức độ tăng trƣởng và mức độ hoàn thành kế hoạch, tìm ra những nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh không ngừng nâng cao doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên em chọn đề tài “ Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH Jollibee Việt Nam năm 2012 - 2014” làm luận văn để nghiên cứu. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Luận văn chỉ tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH Jollibee. Thông qua quá trình phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những nguyên nhân và ảnh hƣởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi nhuận. Để từ đó, đề ra một số giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 1
  7. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lƣợt giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:  Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu và lợi nhuận đạt đƣợc của công ty qua 3 năm 2012 – 2014.  Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình biến động của doanh thu và lợi nhuận.  Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian và đối tƣợng nghiên cứu Do giới hạn về mặt thời gian cũng nhƣ chƣa có kinh nghiệm thực tế, nên trong phần phân tích nội bộ của công ty TNHH Jollibee. Em chỉ tập trung đi vào phân tích doanh thu, lợi nhuận là chủ yếu. 1.3.2 Thời gian Việc phân tích số liệu của 3 năm 2012 – 2014 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi năm để so sánh tăng giảm. Thời gian thực hiện đề tài từ 15/6/2015 đến 30/7/2015. 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu - Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty. - Kết hợp các lý thuyết đã học và thực tế tại công ty. - Tham khảo ý kiến của cán bộ nhân viên trong công ty. - Khảo sát 200 khách hàng tại các cửa hàng thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu Đối với mục tiêu 1: sử dụng phƣơng pháp so sánh Đây là phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính. Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). So sánh tuyệt đối: So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và thực tế, giữa những thời gian khác nhau… để thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó. 2
  8. - Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch - Mức chênh lệch năm sau so với năm trƣớc = số năm sau - số năm trƣớc. So sánh tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc. Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau: - Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/ số kế hoạch (kh) - Tốc độ tăng trƣởng = (số năm sau – số năm trƣớc)/ số năm trƣớc x 100 %. - Số tƣơng đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đƣa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy đƣợc kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm nhƣ thế nào. Đối với mục tiêu 2: sử dụng phƣơng pháp phân tích tỷ số và phƣơng pháp so sánh. Phân tích các tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính (cụ thể các tỷ số về khả năng sinh lợi) để đo lƣờng và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty. Đối với mục tiêu 3: sử dụng phƣơng pháp phân tích chi tiết. Chi tiết theo thời gian phát sinh: Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp hiệu lực trong từng khoảng thời gian. Đối với mục tiêu 4: sử dụng phiếu khảo sát khách hàng tại các cửa hàng Từ việc khảo sát ý kiến ngƣời tiêu dùng, sẽ cho ta kết quả khách quan hơn về những chỉ số tính toán đƣợc. Đồng thời sẽ biết đƣợc ƣu và nhƣợc điểm mà các cửa hàng của công ty đang làm tốt hoặc có vấn đề. Từ đó đƣa ra những giải pháp cho phòng Marketing và phòng Nhân sự để thay đổi các chiến dịch, các cách phục vụ cho các cửa hàng nhằm mục tiêu tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. 1.5 Giới thiệu kết cấu đề tài - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận - Chƣơng 2: Tập đoàn thực phẩm Jollibee và công ty TNHH Jollibee VN - Chƣơng 3: Kiến nghị và giải pháp 3
  9. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU 1.1.1 Khái niệm Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu thụ đƣợc sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi.Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. 1.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau: Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu từ tiêu thụ khác, bao gồm: - Doanh thu do liên doanh mang lại. - Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính nhƣ: thu về tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu. - Thu nhập bất thƣờng nhƣ: thu từ tiền phạt, tiền bồi thƣờng, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. - Thu nhập từ các hoạt động khác nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định; giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm. Vai trò của doanh thu: - Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. - Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4
  10. - Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lƣơng, thƣởng cho ngƣời lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. 1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thƣờng xuyên đều đặn. Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lƣợng, chất lƣợng và mặt hàng, giúp cho các nhà quản lý thấy đƣợc những ƣu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực nhằm phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trƣớc tiêncần phải quan tâm đến là doanh thu. 1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu Doanh thu bán hàng hàng nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng là: - Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lƣợng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm nhƣ: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng,…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Phân tích hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất = 5
  11. - Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tƣơng đối giản đơn, chi phí tƣơng đối thấp nhƣng giá bán lại tƣơng đối cao. Nhƣng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng. Vì mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. - Chất lƣợng sản phẩm: Chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng dịch vụ đƣợc nâng cao không những có ảnh hƣởng tới giá bán mà còn ảnh hƣởng tới khối lƣợng tiêu thụ. Sản phẩm có chất lƣợng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu đƣợc tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng. - Giá bán sản phẩm: Trong trƣờng hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán phải bù đƣợc phần tƣ liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lƣơng cho ngƣời lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tƣ. 1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN 1.2.1 Khái niệm - Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận trƣớc thuế:là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc doanh thu đó. - Lợi nhuận sau thuế: là chênh lệch giữa lợi nhuận trƣớc thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận Nội dung của lợi nhuận Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tƣ khác nhau, lợi nhuận cũng đƣợc tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau: 6
  12. - Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết. - Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tƣ trái phiếu, cổ phiếu. - Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu đƣợc từ những hoạt động bất thƣờng. Những khoản này thƣờng phát sinh không đều đặn nhƣ: Thu tiền phạt, tiền bồi thƣờng do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu đƣợc các khoản nợ khó đòi mà trƣớc đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ, các khoản lợi nhuận bị sót những năm trƣớc nay mới phát hiện. Vai trò của lợi nhuận - Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lƣợng, chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất nhƣ: lao động, vật tƣ, tài sản cố định… - Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. - Lợi nhuận đƣợc để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. - Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn. 1.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng, mức độ ảnh hƣởng và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tƣ, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hƣởng chủ yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác đƣợc khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho Nhà nƣớc và cho nhân viên của doanh nghiệp. 7
  13. 1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là: - Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có tiêu thụ đƣợc mới xác định đƣợc lãi (lỗ) và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Sản phẩm, hàng hoá phải đƣợc tiêu thụ ở một số lƣợng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lƣợng tiêu thụ càng nhiều thì lợi nhuận đạt đƣợc càng lớn. - Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến lƣợc cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá bán thấp hơn đối thủ, để thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có tác động ngƣợc chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và ngƣợc lại. - Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì giá bán phải tƣơng ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái đầu tƣ. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lƣợng bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lƣợng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và ngƣợc lại. - Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. - Thuế suất: Thuế suất do Nhà nƣớc quy định, những thay đổi trong chính sách thuế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo đƣợc lợi nhuận, hạn chế tổn thất. 1.2.4 Tác động của đòn bẩy kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh doanh. Đo lƣờng sức mạnh đòn bẩy kinh doanh thông qua độ nghiêng (DOL). 8
  14. ( ) Đòn bẩy hoạt động = = ( ) - DOL : Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh - Q : Sản lƣợng tiêu thụ - P : Giá bán một đơn vị sản phẩm - V : Biến phí một đơn vị sản phẩm - F : Định phí DOL: đo lƣờng sự thay đổi của lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế (EBIT) khi doanh số biến động. Bản thân DOL không tạo rủi ro do việc sử dụng chi phí cố định lớn, mà phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu.Vì: chỉ cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh thu cũng làm EBIT sụt giảm rất lớn. 1.2.5 Phân tích điểm hoà vốn Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ ở thị trƣờng đạt đƣợc doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh với giá cả thị trƣờng đã xác định trƣớc. Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi đó lãi gộp bằng với chi phí bất biến. Phƣơng pháp xác định điểm hoà vốn: DTHV = DTHV: Doanh thu hoà vốn. CPBB : Chi phí bất biến. DTTH : Doanh thu thực hiện. CPKB : Chi phí khả biến Phân tích khối lƣợng sản phẩm tại điểm hoà vốn là tính toán khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm mà ở đó doanh nghiệp có khả năng bù đắp đƣợc những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Trên cơ sở đó, xác định khối lƣợng tiêu thụ tung vào thị trƣờng nhằm đạt hiệu quả cao nhất. - Thời gian hoà vốn: Là thời gian cần thiết để đạt đƣợc doanh thu hoà vốn trong một kỳ kinh doanh. TGHV: Thời gian hoà vốn (tháng) DTTH: Doanh thu thực hiện TGHV = 9
  15. - Doanh thu an toàn: Là phần doanh thu vƣợt qua điểm hoà vốn, là phần doanh thu bắt đầu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hoà vốn càng gần hơn, độ rủi ro giảm đi. DT an toàn = DTTH – DTHV 1.2.6 Phân tích khả năng sinh lời Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận đƣợc mọi ngƣời quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Cho nên phải phân tích để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu cầu. 1.2.6.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cứ một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận thuần, và đƣợc tính dựa vào công thức sau: Chỉ số lợi nhuận hoạt động = 1.2.6.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận, chỉ số này lớn thì tốt. Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu = 1.2.6.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản hợp lý và hiệu quả. ROA = = = Hệ số vòng quay vốn x ROS 1.2.6.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Thể hiện trong thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ. Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của doanh nghiệp để hình thành nên tài sản, cho nên ROE lệ thuộc vào ROA. Ý tƣởng trên đƣợc thể hiện: ROE = = ROA x Đòn bẩy tài chính mà Đòn bẩy tài chính = 10
  16. CHƢƠNG 2: TẬP ĐOÀN THỰC PHẨM JOLLIBEE VÀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM 2.1 TỔNG QUAN 2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về JFC Tên gọi đầy đủ: Jollibee Foods Corporation Tên viết tắt: Jollibee hay JFC Logo: Khẩu hiệu (quốc tế): Everyday Delicious Sản phẩm : thức ăn nhanh Trụ sở : Tầng 5, tòa nhà Jollibee Plaza, đại lộ Emerald, trung tâm Ortigas, thành phố Pasig, Philippines Website : Jollibee.com.ph Lịch sử hình thành: Ngƣời sáng lập ra JFC là ông Tony Tan Caktiong, ngƣời Philippines gốc Hoa, sinh ra và lớn lên trong một gia đình có 6 anh chị em. Ông là một ngƣời đơn giản và khiêm tốn, tuy là kỹ sƣ nhƣng ông lại nung nấu trong mình một ƣớc mơ là có một tiệm kem cho riêng mình. Năm 1975, hãng kem Magnolia nhƣợng quyền cho ai muốn kinh doanh kem. Tony Tan cùng anh em gom hết tiền của gia đình để mua lại. Sau đó, vì muốn kinh doanh thêm một món ăn khác chung với kem nên ông quyết định giới thiệu các món bánh mì kẹp vào thực đơn. Ngày 26/01/1978, công ty thực phẩm Jollibee chính thức đƣợc thành lập. Năm 1979, công ty đã tạo nên cuộc cách mạng thức ăn nhanh tại Philippines với sự xuất hiện của món mì Ý, và tiếp theo là món gà rán Chickenjoy Jollibee kèm khoai tây chiên vào năm 1980 do gia đình ông tự làm ra công thức. Năm 1986, Jollibee vƣơn ra thế giới, mở nhà hàng quốc tế đầu tiên ở Đài Loan. Đến năm 1991, số cửa hàng của Jollibee đã lên đến con số 100. 11
  17. Cho đến nay, JFC đã có hơn 1000 cửa hàng với 12 thƣơng hiệu khác nhau: Jollibee, Mang Inasal, Cafe Ti Amo, Burger King, Yonghe King, San Ping Wang, Hong Zhuang Yuan, Greenwich, Red Ribbon, Chowking, Highland Coffee, Phở 24. Ý nghĩa tên công ty: Jollibee bắt nguồn từ 2 từ “jolly” và “bee” Bee – con ong: mỗi thành viên của công ty là một con ong - Làm việc chăm chỉ - Làm việc cùng nhau nhƣ một tập thể - Tạo ra mật ngọt, một thứ ngọt ngào, đầy giá trị - Chiến đấu và chích đốt khi bị khiêu khích - Tận tâm vì sự sống còn của tổ ong Jolly – vui nhộn: con ong phải luôn vui vẻ, hạnh phúc, nếu không thì tất cả những đặc điểm khác của nó và cả những gì nó làm ra đều trở nên vô nghĩa. 2.1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM 2.1.2.1 Lịch sử hình thành Công ty TNHH Jollibee Việt Nam trực thuộc Tập đoàn Thực phẩm Jollibee với 100% vốn đầu tƣ từ JFC. Cửa hàng Jollibee đầu tiên đƣợc mở vào tháng 10 năm 1996 tại khu Supberbowl thành phố Hồ Chí Minh. Tính đến tháng 2 năm 2015, Jollibee đã có 61 cửa hàng trên toàn Việt Nam trong đó Tp. Hồ Chí Minh có 12 cửa hàng, khu vực Đông Nam Bộ có 7 cửa hàng, khu vực Mê Công 18 cửa hàng, khu vực miền Bắc có 19 cửa hàng và khu vực Tây Nguyên có 5 cửa hàng. Trong đó phải kể đến thành công của năm 2014, Jollibee đã có 24 cửa hàng đƣợc khai trƣơng. 12
  18. Bảng 3.1: Danh sách các cửa hàng của Jollibee tại Việt Nam Khu vực Tên cửa hàng Thành phố Xa lộ Hà Nội, Trần Hƣng Đạo, Pasteur, Rạch Miễu, Cộng Hồ Chí Minh Hòa, Maximark 3/2, Lý Thƣờng Kiệt, Bình Triệu, Phạm Văn Hai, Sài Gòn Star, Trƣờng Chinh, Quang Trung. Đông Nam Aeon Bình Dƣơng, Biên Hòa, Big C Đồng Nai, Vũng Tàu, Bộ Maximark Nha Trang, Big C Nha Trang, Coop Mart Nha Trang. Mê Công Tân An 1, Tân An 2, Mỹ Tho 1, Mỹ Tho 2, Sóc Trăng, Rạch Giá 1, Rạch Giá 2, Vĩnh Long, Long Xuyên, Maximark Cần Thơ, Big C Cần Thơ, Coop Mart Cần Thơ, Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre, Cà Mau, Sa Đéc, Cao Lãnh. Miền Bắc Coop Mart Hà Đông, Hiway Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Tĩnh, Tam Kỳ, Long Biên, Hải Phòng, Thanh Hóa 1, Thanh Hóa 2, Thái Nguyên, Tây Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Phủ Lý, Hƣng Yên, Việt Trì, Nam Định, Bắc Ninh, Big C Bắc Giang. Tây Nguyên Pleiku 1, Pleiku 2, Tuy Hòa, Quy Nhơn, Kon Tum. Nguồn: Phòng Marketing công ty TNHH Jollibee Việt Nam 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Jollibee Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông qua hệ thống các cửa hàng thức ăn nhanh với ba sản phẩm chính là Gà rán, mỳ Ý và Sandwich. Ngoài ra còn có các loại thức ăn phụ nhƣ: khoai tây, mực chiên giòn, kem tƣơi, sữa milo,… 13
  19. Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của công ty Jollibee VN từ năm 2011 đến năm 2014 (Đơn vị : Tỉ đồng) Năm 2012 2013 2014 Doanh thu 120,467 170,770 212,338 Nguồn: Phòng Marketing công ty TNHH Jollibee Việt Nam Từ năm 2011 đến năm 2014 doanh thu của Jollibee Việt Nam liên tục tăng đều qua các năm. Từ năm 2011 đến năm 2012 doanh thu tăng 50,303 tỷ đồng (41,76%). Từ năm 2012 đến 2013 doanh thu tăng 41,568 tỷ đồng (24,34%), đến năm 2014 doanh thu tăng 71,962 tỷ đồng (33,89%). Nguyên nhân chính thúc đẩy doanh thu tăng là do có sự chỉ đạo tài tình của của Ban lãnh đạo mới trong 2 năm trở lại đây với những chiến lƣợc hiệu quả đƣa Jollibee phát triển mạnh mẽ hơn. Với việc xem xét và đóng cửa một số cửa hàng hoạt động không hiệu quả vào năm 2013 và 2014 nhƣ Jollibee Bình Tân, Jollibee Supberbowl, Jollibee Đà Nẵng…và mở một số cửa hàng ở các khu vực quan trọng ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nhƣ Jollibee Sa Đéc, Tân An, Mỹ Tho làm doanh thu tăng trƣởng hiệu quả hơn qua các năm. Thêm vào đó phòng marketing với chiến lƣợc quảng cáo rầm rộ và các chƣơng trình khuyến mãi hiệu quả đã đƣa Jollibee đến gần hơn với khách hàng. Năm 2014 đƣợc xem là năm thành công nhất trong hoạt động kinh doanh của Jollibee với việc cho ra đời sản phẩm gà giòn sốt cay và kem việt quất đƣợc nhiều khách hàng yêu thích. Năm 2015 là năm hứa hẹn nhiều thành công hơn nữa của Jollibee Việt Nam. 2.1.3 Tầm nhìn Chúng ta là một trong những thƣơng hiệu cung cấp dịch vụ thức ăn nhanh lớn nhất, đƣợc ƣa chuộng và yêu thích nhất trong những thị trƣờng mà chúng ta có mặt. Chúng ta là một trong các công ty nhà hàng lớn nhất và có lợi nhuận nhất trên thế giới đến trƣớc năm 2020. 2.1.4 Sứ mệnh Phục vụ thức ăn ngon với hƣơng vị tuyệt vời, mang niềm vui thƣởng thức cho tất cả mọi ngƣời. Toàn thể các thành viên sống và làm việc theo phong cách Jollibee: 1. Phục vụ và làm vui lòng khách hàng 2. Kiên định với tiêu chuẩn FSC(3) 14
  20. 3. Giá trị tập thể 4. Chuẩn mực quản lý 5. Tuyên thệ về sự quan tâm 6. Tiêu chuẩn về sự gọn gàng, tƣơm tất 7. Đúng giờ và chuyên cần 2.1.5 Các giá trị cốt lõi - Khách hàng là trung tâm - Mang đến các giá trị vƣợt trội - Luôn đề cao sự tôn trọng đối với cá nhân - Hiệu quả trong làm việc nhóm - Mang tinh thần của gia đình và luôn luôn vui vẻ - Khiêm tốn lắng nghe và học hỏi - Trung thực và liêm chính - Tiết kiệm 2.1.6 Phát triển lãnh đạo Jollibee quan tâm đến những kỹ năng mà một nhà lãnh đạo cần có và phát triển những kỹ năng đó: CAMP Bảng 3.3: Kỹ năng cần có của một nhà lãnh đạo Jollibee C Creating the future Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh A Advancing personal exellence Thể hiện năng lực xuất sắc M Managing the business Quản lý kinh doanh P Promoting people processes Phát triển nhân viên (Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam) Ở Jollibee công tác đào tạo rất đƣợc chú trọng, nhân viên của công ty đƣợc đào tạo có bài bản và theo chƣơng trình của công ty mẹ bên Philippine gửi về, trong đó chƣơng trình đào tạo đƣợc chú trọng nhất là đào tạo các kỹ năng cần thiết cho một nhân viên để trở thành nhà lãnh đạo trong tƣơng lai. 2.1.7 Sơ đồ tổ chức Việc sắp xếp lại bộ máy tổ chức công ty cũng góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của các phòng ban, cụ thể là trong năm 2014 phòng phát triển kinh doanh đƣợc thành lập với mục đích phát triển thị trƣờng, mở rộng kênh kinh doanh, xây dựng cửa hàng và giải quyết các vấn đề liên quan đến mặt bằng kinh doanh cửa các cửa hàng 15
nguon tai.lieu . vn