Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH TM – SX HỒNG MINH CHÂU Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: PGS TS. Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Lê Mai Hồng MSSV: 1211190414 Lớp: 12DTDN03 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đồ án do chính tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Các số liệu sử dụng phân tích trong bài có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Các kết quả nghiên cứu trong bài do chính tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực khách quan và phù hợp. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) iii
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS TS. Phan Đình Nguyên, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và luôn động viên tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã không ngại khó khăn, vất vả truyền cho đạt cho tôi nhiều bài học quý báu để tôi có đủ kiến thức thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cám ơn tất cả cán bộ, công nhân viên của Công ty TNHH TM - SX Hồng Minh Châu đã cung cấp tài liệu và luôn đồng hành cùng tôi trong thời gian thực hiện bài báo cáo này. Tôi xin chân thành cám ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm (Sinh viên ký và ghi rõ họ tên) iv
  4. MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung: ................................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................... 2 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ...................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 3 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương ...................................................................................... 3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ......................... 4 2.1 Khái niệm về lợi nhuận:....................................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm: ............................................................................................................ 4 2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận: ........................................................................ 4 2.1.3 Mô hình nghiên cứu: ............................................................................................ 5 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận:................................................................................ 6 2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận:...................................................................................... 7 2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận: ........................................................................................... 7 2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác: .......................................................................................... 8 2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: ............................................ 8 2.1.5.1 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận: ........................................................... 8 2.1.5.2 Nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: ........................................................ 8 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: .............................................................. 9 2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các công thức tuyệt đối: ...................................... 10 2.2.1.1 Nhân tố khối lượng: ..................................................................................... 11 2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng: .................................................................... 11 2.2.1.3 Nhân tố giá vốn hàng bán: .......................................................................... 12 2.2.1.4 Nhân tố chi phí bán hàng: ........................................................................... 13 2.2.1.5 Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp: ....................................................... 13 2.2.1.6 Nhân tố giá bán hàng hóa: .......................................................................... 13 2.2.1.7 Nhân tố thuế: ............................................................................................... 14 2.2.2 Phân tích dựa vào các chỉ tiêu tương đối: .......................................................... 14 v
  5. 2.2.2.1 Nhân tố khối lượng tiêu thụ: ........................................................................ 14 2.2.2.2 Nhân tố giá cả hàng hóa tiêu thụ: ............................................................... 15 2.2.2.3 Nhân tố chi phí giá vốn: .............................................................................. 15 2.2.2.4 Nhân tố chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:................................... 16 2.2.3 Các nghiên cứu trước về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: ....................... 14 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29 3.1 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 29 3.1.1 Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................................ 29 3.1.2 Phương pháp phân tích số liệu: .......................................................................... 29 3.1.2.1 Phương pháp so sánh: ................................................................................. 29 3.1.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn: ................................................................ 31 3.1.2.3 Phương pháp phân tích số chênh lệch: ....................................................... 32 3.2 Dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................................ 32 3.2.1 Nguồn dữ liệu:.................................................................................................... 32 3.2.2 Cách lấy dữ liệu: ................................................................................................ 33 3.2.3 Mẫu nghiên cứu: ................................................................................................ 33 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 34 4.1 Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty: ... 34 4.1.1 Tình hình biến động doanh thu: ......................................................................... 34 4.1.2 Tình hình biến động chi phí: .............................................................................. 38 4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận: .......................................................................... 42 4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận: ........................................................ 46 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: ............................................................ 49 4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ: ........................................................................... 49 4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ các sản phẩm: ................................................................ 49 4.2.1.2 Tình hình doanh thu theo các mặt hàng: ..................................................... 53 4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa: .............................. 56 4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán: ................................................................................. 59 4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 59 4.3 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận: ........................................ 61 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP....................................................................... 66 vi
  6. 5.1 Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu: ................................................................................................... 66 5.1.1 Nhân tố chủ quan: .............................................................................................. 66 5.1.2 Nhân tố khách quan: .......................................................................................... 68 5.2 Giải pháp để nâng cao lợi nhuận cho công ty:................................................. 71 5.2.1 Ổn định doanh thu: ............................................................................................. 71 5.2.2 Tăng doanh số bán: ............................................................................................ 72 5.2.3 Quản lý tốt chi phí:............................................................................................. 73 5.2.4 Các giải pháp khác: ............................................................................................ 74 5.3 Kiến nghị: ............................................................................................................ 75 5.3.1 Đối với Nhà nước:.............................................................................................. 75 5.3.2 Đối với công ty: ................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76 PHỤ LỤC vii
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM - SX Thương mại – Sản xuất TNDN Thu nhập doanh nghiệp LN Lợi nhuận CP Chi phí DT Doanh thu CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp viii
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Tình hình doanh thu của công ty ........................................................................ 35 Bảng 4.2 Tình hình chi phí của công ty ............................................................................. 39 Bảng 4.3 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty ........................................................ 43 Bảng 4.4 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ........................................................ 47 Bảng 4.5 Tình hình tiêu thụ từng mặt hàng của công ty ................................................... 50 Bảng 4.6 Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty ................................................ 54 Bảng 4.7 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán hàng nội địa của công ty ................... 57 Bảng 4.8 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp công ty ............................... 60 Bảng 4.9 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty. ............................................... 62 ix
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Mô hình mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận ............................... 5 Biểu đồ 4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2011 – 2014) .............................. 36 Biểu đồ 4.2 Doanh thu hoạt động tài chính (2011 – 2014) ............................................... 37 Biểu đồ 4.3 Giá vốn hàng bán của công ty (2011 – 2014) ................................................ 40 Biểu đồ 4.4 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN của công ty (2011 – 2014) ............ 41 Biểu đồ 4.5 Tình hình biến động lợi nhuận của công ty (2011 – 2014) ........................... 44 Biểu đồ 4.6 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận (2011 – 2014) ............................. 48 Biểu đồ 4.7 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2011 ........................... 51 Biểu đồ 4.8 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2012 ........................... 51 Biểu đồ 4.9 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2013 ........................... 51 Biểu đồ 4.10 Tỷ trọng % từng mặt hàng tiêu thụ của công ty năm 2014 .......................... 52 Biểu đồ 4.11 Tình hình doanh thu từng mặt hàng của công ty (2011 – 2014) ................. 55 Biểu đồ 4.12 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng (2011 – 2014) ................ 58 x
  10. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Trong điều kiện ngày nay, khi nền kinh tế nước ta đang hội nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn. Nền kinh tế thế giới đang phát triển chậm và không ổn định, dù đã xuất hiện một số tín hiệu lạc quan. Có thể thấy, sau hơn 7 năm diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, kinh tế thế giới vẫn chưa lấy lại được đà tăng trưởng trước đó. Chính vì điều đó mà Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong nước nói riêng cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Do vậy, các doanh nghiệp cần thực hiện tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đề làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên thực hiện công tác phân tích kinh tế doanh nghiệp, đặc biệt phân tích lợi nhuận từ đó đưa ra các giải pháp kinh doanh có hiệu quả hơn. Lợi nhuận có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn luôn là vấn dề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu mà doanh nghiệp nào cũng muốn hướng tới. Chỉ khi hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp thu được lợi nhuận thì doanh nghiệp đó mới có cơ hội phát triển trên thị trường. Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi mặt của doanh nghiệp như đảm bảo tình hình tài chính vững chắc, tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, tăng tích lũy đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Theo các nghiên cứu trước đây, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận được chia thành các nhóm bao gồm nhóm nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm, nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chi phí. Ngoài ra, có nghiên cứu lại chia các yếu tố ảnh hưởng làm hai phần bao gồm các nhân tố khách quan (nhân tố môi trường quốc tế và khu vực; nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân; nhân tố môi trường ngành…) và các nhân tố chủ quan (bộ máy quản trị doanh nghiệp; lao động tiền lương, tình hình tài chính của doanh nghiệp; đặc tính của sản phẩm và công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm; cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; môi trường làm việc trong doanh nghiệp;…). Từ các nhân tố ảnh hưởng đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp nhằm tăng lợi nhuận trong những chủ trương và chính sách của mình. 1
  11. Qua nhiều năm hoạt động, Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu đã đạt được nhiều hiệu quả và được biểu hiện qua lợi nhuận của doanh nghiệp hằng năm. Vì đối với doanh nghiệp mục tiêu lợi nhuận luôn quan trọng, mức lợi nhuận cao là cần thiết cho việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo đời sống cho người lao động cũng như khuyến khích họ tận tụy với công việc. Qua đó doanh nghiệp cũng tạo được uy tín và lấy được lòng tin nơi khách hàng. Nhưng trong nền kinh tế của nước ta hiện nay, bên cạnh những cơ hội và thuận lợi được mở ra thì cũng tồn tại song song đó là những khó khăn và thách thức phải đối diện. Xuất phát từ cơ sở đó, tôi đã quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu giai đoạn 2011 – 2014” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Nhằm phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty và từ đó đề ra những giải pháp thích hợp nhằm gia tăng lợi nhuận và khẳng định uy tín của doanh nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 4 năm (2011 – 2014). - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu. - Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp qua hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH TNHH TM – SX Hồng Minh Châu và các kiến thức bên ngoài thị trường. - Phạm vi nghiên cứu:  Về nội dung: Nắm bắt các nhân tố tác động đến lợi nhuận qua việc đi sâu phân tích báo cáo tài chính và các nhân tố khách quan tại công ty. 2
  12.  Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TM – SX Hồng Minh Châu. Địa chỉ: Số 24 Đường 7B, Khu phố 5, Phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.  Thời gian nghiên cứu: Căn cứ vào các dữ liệu trong bảng báo cáo tài chính và các dữ liệu thực tiễn từ năm 2011 đến năm 2014. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập số liệu. - Phương pháp phân tích số liệu:  Phương pháp so sánh.  Phương pháp thay thế liên hoàn.  Phương pháp phân tích số chênh lệch. 1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương - Chương 1: Giới thiệu. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về lợi nhuận. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận và giải pháp. 3
  13. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY 2.1 Khái niệm về lợi nhuận: 2.1.1 Khái niệm: Trong mỗi thời kỳ khác nhau, người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo một các đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí cho hoạt động đó. Do đó, lợi nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Lợi nhuận có thể đo lường bằng số tuyệt đối (tiền) và bằng số tương đối (tỷ lệ %). Lợi nhuận gộp bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán, dùng để trang trải chi phí cho các hoạt động của doanh nghiệp như chi phí bán hàng, chí phí quản lí doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế: (Lãi chưa phân phối) là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế: (Lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước. Lợi nhuận sau thuế được dùng để trích lập các quỹ, đối với các doanh nghiệp Nhà nước. Lợi nhuận giữ lại: Đối với công ty cổ phần, đó là phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại được bổ sung cho vốn kinh doanh. 2.1.2 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận: - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số dư chênh lệch giữa doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. - Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh,… - Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính được trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những 4
  14. khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận này có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới. 2.1.3 Mô hình nghiên cứu: Lợi nhuận Doanh thu Chi phí Khối Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý Đơn giá lượng hàng bán bán hàng doanh nghiệp Sơ đồ 2.1. Mô hình mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận Dựa vào mô hình trên, ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là doanh thu và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng giảm cùng chiều với doanh thu, còn đối với chi phí thì ngược lại. Tuy nhiên doanh thu và chi phí lại phụ thuộc vào các yếu tố như sau: - Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá bán. Nếu doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc và cơ cấu các sản phẩm bán ra. - Chi phí phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố nào thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo.  Lợi nhuận: Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động của chi phí. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí  Doanh thu: Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và đơn giá, ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động. Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá 5
  15.  Chi phí: Tổng của các yếu tố giá vốn hàng bán, chi phí bán bàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận: Lợi nhuận là một thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế suất qua các năm không ổn định nên việc phân tích dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế: - Tỷ số lợi nhuận/ Doanh thu: (Hệ số lãi ròng - ROS) Chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu mức lợi nhuận trên doanh thu thấp có nghĩa là chi phí quá cao hoặc doanh thu quá thấp hoặc là cả hai. Doanh nghiệp cần có những biện pháp thích hợp để quản lý tốt chi phí và làm tăng doanh thu. Mức lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc vào chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược cạnh tranh hoặc loại khách hàng mà nó phục vụ. Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) ROS = 100% × Doanh thu - Tỷ số lợi nhuận/ vốn chủ sỡ hữu: (ROE) Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROE đo lường tính hiệu quả đồng vốn của các chủ sở hữu công ty, xem xét lợi nhuận trên mỗi đồng tiền vốn chủ sở hữu mang đi đầu tư hay nó đo lường tiền lời mỗi đồng tiền vốn bỏ ra. Nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty cao thì điều này sẽ làm cho các chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các cổ đông hài lòng bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định bỏ vốn vào công ty. LN ròng Tổng tài sản LN ròng ROE = × = Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 6
  16. - Tỷ số lợi nhuận/ tổng tài sản: (ROA) Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi ròng của tổng tài sản ở công ty. Mỗi đồng tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bố và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Nếu ROA có giá trị thấp thì đó là hậu quả của khả năng thu nhập cơ bản thấp và tỷ lệ nợ cao. LN ròng ROA = Tổng tài sản 2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận: Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt Trong đó: LNthuần: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh LNtc: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính LNbt: Lợi nhuận bất thường LNthuần = DTthuần – GVHB – CPBH – CPQLDN Trong đó: DTthuần: Doanh thu thuần GVHB: Giá vốn hàng bán CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận: Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. ΣLN PLN = × 100% ΣDT PLN : Tỉ suất lợi nhuận 7
  17. 2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác:  Tỉ suất lãi gộp: LG PLG = ( ) × 100% DT PLG : Tỉ suất lãi gộp  Tỉ suất giá vốn hàng bán: GVHB PGVHB = ( ) × 100% DT PGVHB : Tỉ suất giá vốn hàng bán 2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: 2.1.5.1 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện toàn bộ kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng cũng như chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định,… Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất kinh doanh mở rộng, là đòn bẩy kinh tế có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ những nội dung trên cho ta thấy được tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng và để có thể đề ra các biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, ta phải tiến hàng phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. 2.1.5.2 Nhiệm vụ của việc phân tích lợi nhuận: Từ những ý nghĩa trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm: - Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. - Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận. - Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 8
  18. 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu bao gồm: - Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: “Sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được mới xác định lãi hay lỗ và lãi hay lỗ ở mức độ nào. Sản phẩm phải được tiêu thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng sản phẩm tiêu thụ càng nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn”. (PGS.TS Phan Minh Kiều, 2012, “Tài chính doanh nghiệp căn bản”) - Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: “Mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất riêng, do đó mức độ lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,… rất khác nhau. Do đó, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hóa kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp”. (PGS.TS Phan Minh Kiều, 2012, “Tài chính doanh nghiệp căn bản”) - Giá vốn hàng bán: “Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá bán thấp hơn đối thủ nhưng thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và ngược lại”. (ThS. Võ Tường Oanh, 2013, “Phân tích báo cáo tài chính”) - Chi phí bán hàng: “Là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ bao gồm chi phí bảo hành, sửa chữa như chi phí vận chuyển, đóng gói, bảo quản,…” (TS. Phan Đình Nguyên, 2013, “Tài chính doanh nghiệp căn bản”) - Chi phí quản lý doanh nghiệp: “Là các chi phí dùng trong bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. (TS. Phan Đình Nguyên, 2013, “Tài chính doanh nghiệp căn bản”) - Giá bán sản phẩm: “Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thỏa đáng để tái đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng 9
  19. bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hóa bán tăng thì giá bán có thể giảm và ngược lại”. (ThS. Võ Tường Oanh, 2013, “Phân tích báo cáo tài chính”) - Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong trong chính sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận, hạn chế tổn thất. 2.2.1 Phân tích các yếu tố dựa trên các công thức tuyệt đối: Ta có công thức: P = Σ(qj g j − qj g j t j ) − (Σqj zj + zBH + zQLDN ) Hay: LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN LN = Lãi gộp – (CPBH + CPQLDN) Trong đó: qj ; g j ; t j ; zj lần lượt là khối lượng; giá bán; thuế suất; giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ. P = LN: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh DT: Doanh thu GVHB: Giá vốn hàng bán CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: - Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hóa, dịch vụ) - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như: kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá thành sản xuất, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận kỳ này: P1 = Σ (q1j g1j − q1j g1j t1 j ) − (Σq1j z1j + z1BH + z1QLDN ) Lợi nhuận kỳ trước: 10
  20. P0 = Σ (q 0j g 0j − q0j g 0j t 0 j ) − (Σq 0j z0j + z0BH + z0QLDN ) 2.2.1.1 Nhân tố khối lượng: Là toàn bộ khối lượng hàng hóa đã được bán ra tiêu thụ theo các phương thức khác nhau. Đây là nhân tố nói lên quy mô sản xuất kinh doanh. Khi giá cả hàng hóa ổn định khối lượng hàng hóa trở thành nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ. Thay đổi khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt hàng và các yếu tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng giảm tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận. q′1j Σq1j g1j × 100% = × 100% = K q0j Σq 0j g 0j K (hằng số): tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ q′1j = 𝑘q0j Lợi nhuận trong trường hợp này kí hiệu P01 P01 = Σ (q′1j g 0j − q′1j g 0j t 0 j ) − (Σq′1j z0j + zBH0 + zQLDN0 ) P01 = Σ (𝑘q0j g 0j − 𝑘q 0j g 0j t 0 j ) − (Σ𝑘q0j z0j + zBH0 + zQLDN0 ) P01 = 𝑘Σ [(q0j g 0j − q0j g 0j t 0 j ) − q 0j z0j ] − (zBH0 + zQLDN0 ) Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hóa tiêu thụ đến lợi nhuận Pq: Pq = P01 – P0 2.2.1.2 Nhân tố kết cấu các mặt hàng: Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và tiêu thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của mặt hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ 11
nguon tai.lieu . vn