Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TRẢNG BOM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Bảo Trinh MSSV: 1154010868 Lớp: 11DQD05 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TRẢNG BOM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Bảo Trinh MSSV: 1154010868 Lớp: 11DQD05 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Bảo Trinh
  4. iii LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng thành kính, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ và những người thân trong gia đình đã cùng nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn và học thành tài như ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Hoàng Yến - người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và dạy cho tôi những bài học quý báu trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi đồng kính gởi lời cảm ơn đến các Anh, Chị tại HDBank Trảng Bom, đặc biệt là các Anh, Chị ở phòng Tín dụng đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng. Xin cảm ơn những ý kiến đóng góp, chia sẻ chân thành của các anh chị và bạn bè để đề tài của tôi được hoàn thiện. Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc các Thầy, Cô trường Đại Học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh và các Anh, Chị đang công tác tại HDBank Trảng Bom sức khỏe và công việc tốt đẹp. Chúc cho trường Đại Học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh ngày càng lớn mạnh và có uy tín. Chúc cho HDBank Trảng Bom ngày càng phát triển và bền vững. Xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Bảo Trinh
  5. iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2015
  6. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ............................................................. 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng........................................................... 5 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................. 6 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân ................................................................. 7 1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân ............................................................... 7 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ............................................................... 7 1.2.3. Vai trò của tín dụng cá nhân ................................................................... 8 1.2.4. Thực tiễn hoạt động phát triển tín dụng cá nhân ở Việt Nam .................. 9 1.3. Cơ sở lí luận về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân .............................. 10 1.3.1. Chất lượng hoạt động tín dụng ............................................................. 10 1.3.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng ........................................................ 11 1.3.3. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân .. 12 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân ...... 13 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH TRẢNG BOM ......... 17 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom .......................................................................................................................... 17 2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM............................. 17 2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM - chi nhánh Trảng Bom ............................................................................................................... 17 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 18 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của HDBank Trảng Bom ............................................. 19 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức phòng ban của HDBank Trảng Bom ..................... 19 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực của HDBank Trảng Bom ............. 21 2.2. Thực tiễn chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom .. 21 2.2.1. Tình hình DSCV khách hàng cá nhân của HDBank Trảng Bom ........... 21 2.2.2. Tình hình về dư nợ cho vay cá nhân của HDBank Trảng Bom ............. 25 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom ...................................................................................... 28 2.2.4. Đánh giá chung về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom..................................................................................................... 31
  7. vi 2.3. Vận dụng mô hình phân tích kinh tế nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom .................. 32 2.3.1. Xây dựng mô hình................................................................................ 32 2.3.2. Các bước phân tích mô hình ................................................................. 34 2.3.3. Kết quả phân tích mô hình ................................................................... 35 2.3.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................. 35 2.3.3.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................. 37 2.3.4. Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom ...................................................................................... 39 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK TRẢNG BOM................. 41 3.1. Đánh giá các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom ............................................................................................................ 41 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng tại HDBank Trảng Bom ........................................................................................................ 43 3.2.1. Định hướng và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển trong hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom .................................................................... 43 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom..................................................................................................... 44 3.2.2.1. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” ............................ 45 3.2.2.2. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Phương tiện hữu hình” ............. 49 3.2.2.3. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự đảm bảo” ............................ 51 3.2.3.4. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông” .......................... 53 3.2.2.5. Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ đẩy mạnh chất lượng tín dụng cá nhân........................................................................................................... 54 3.2.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 55 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 61
  8. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HDBank : Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM HDBank Trảng Bom : Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom DaiABank : Ngân hàng TMCP Đại Á NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại TMCP : Thương mại cổ phần CIC : Trung tâm Thông tin Tín dụng TDNH : Tín dụng ngân hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp QHKH : Quan hệ khách hàng QL&HTTD : Quản lý và hỗ trợ tín dụng DNCV : Dư nợ cho vay DSCV : Doanh số cho vay NQH : Nợ quá hạn SXKD : Sản xuất kinh doanh
  9. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực của HDBank Trảng Bom ...................... 21 Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay của HDBank Trảng Bom ........................... 22 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân ................................... 23 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay của HDBank Trảng Bom ................................ 25 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................ 26 Bảng 2.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trên nguồn vốn huy động ....... 28 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng khách hàng cá nhân ...................................... 29 Bảng 2.8: Tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ....................... 30 Bảng 2.9: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy .................... 39
  10. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng ban của HDBank Trảng Bom ---------------- 19 Hình 2.2: Biểu đồ tình hình doanh số cho vay của HDBank Trảng Bom ------------ 22 Hình 2.3: Biểu đồ tình hình doanh số cho vay theo thời hạn vay --------------------- 23 Hình 2.4: Biểu đồ tình hình dư nợ cho vay của HDBank Trảng Bom---------------- 25 Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn ------ 27 Hình 2.6: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng đối với hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom ---------------------------------------- 33
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời và tồn tại của các quan hệ tư hữu, gắn liền với phân công lao động xã hội đã hình thành nên một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa, đó chính là tín dụng. Hoạt động tín dụng ngày càng giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính, tín dụng là công cụ góp phần thực hiện phân bổ điều tiết, sử dụng các nguồn lực của cải xã hội hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Hoạt động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của các ngân hàng, do đó, việc tăng trưởng tín dụng bền vững, an toàn và hiệu quả luôn là vấn đề được các ngân hàng chú trọng, đặc biệt là trong giai đoạn mà Ngân hàng Nhà nước đang đẩy mạnh tái cơ cấu hệ thống, nâng cao hiệu quả hoạt động của các định chế tài chính như hiện nay. Điều này đồng nghĩa, các ngân hàng không chỉ tập trung vào số lượng, mà còn cần phải quan tâm phát triển về cả chất lượng của tăng trưởng tín dụng để vừa đảm bảo cho nền kinh tế vĩ mô, vừa an toàn cho hệ thống ngân hàng phát triển. Do trước đây, hoạt động tín dụng chỉ chú ý đến khách hàng doanh nghiệp mà quên mất tiềm năng phát triển của nhóm khách hàng cá nhân nên không khai thác được hết những lợi ích mà nhóm khách hàng này mang lại. Đặc biệt, khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển và hội nhập sâu hơn thì sự ra đời của tín dụng cá nhân chính là một sản phẩm thiết thực cho cả khách hàng lẫn hệ thống ngân hàng. Tuy tỷ trọng tín dụng khách hàng cá nhân có thể chiếm tới 35% - 40% trong cơ cấu tín dụng ngân hàng, nhưng thực tế cho thấy hoạt động tín dụng cá nhân trong hệ thống ngân hàng ở Việt Nam nói chung và tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM nói riêng vẫn chưa phát huy được hết tiềm năng có thể mang lại. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên và qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánhTrảng Bom, nhận thấy rõ những điểm mạnh và những hạn chế về phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng này trong thời gian qua, nên tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom và giải pháp thực hiện” làm đề tài nghiên cứu. Hy vọng qua đề tài này, ngân hàng sẽ có cơ hội tìm kiếm những tiềm năng do hoạt động tín dụng cá nhân mang lại, đồng thời phát triển những sản phẩm khác, dịch vụ khác nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng mình, quảng bá thương hiệu cho HDBank Trảng Bom nói riêng và toàn bộ hệ thống HDBank nói chung. 2. Tình hình nghiên cứu Tín dụng ngân hàng là kênh đầu tư quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước, nó luôn là đề tài hấp dẫn được nhiều người tham gia tìm hiểu và nghiên cứu. Nhiều chuyên gia cũng như sinh viên của các trường đại học trên cả nước đã có những báo
  12. 2 cáo hay công trình nghiên cứu mang tính thời sự cao và thực tiễn liên quan đến lĩnh vực tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân của các ngân hàng thương mại. Trong phạm vi trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đề tài tín dụng cá nhân cũng đã được nhiều sinh viên thực hiện và có những giải thiết thực để tháo gỡ những bất cập, khó khăn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng cá nhân của các ngân hàng như đề tài: - Nguyễn Hoàng Anh Thơ (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình Thuận”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Công nghệ TP.HCM. - Văn Thị Ánh Nguộc (2010), “Phân tích và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh 3 TP.HCM”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Những đề tài này đã có những đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề một cách khoa học và cấp thiết, các kiến nghị được đưa ra tập trung vào giải quyết vấn đề một cách tích cực, góp phần đẩy mạnh hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, gắn hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ phân tích định tính đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được tác động của từng yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng. Trong đề tài này, tác giả đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom, xây dựng mô hình phân tích kinh tế để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và từ đó đưa ra những giải pháp thiết thực từ vận dụng mô hình nghiên cứu để tháo gỡ những tồn tại và khó khăn của công tác tín dụng cá nhân trong bối cảnh và tình hình hoạt động mới của ngân hàng. Việc vận dụng các mô hình phân tích kinh tế như mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình phân tích hồi quy đa biến MRA để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng còn rất ít và là đề tài hoàn toàn mới mẻ đối với HDBank Trảng Bom. Do đó, đây cũng là một điểm mới của đề tài. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh “nóng” khi nhà nước đang đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các định chế tài chính, tháo gỡ khó khăn cho nền kinh tế nên đề tài nghiên cứu mang tính cần thiết cao. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom.  Mục tiêu cụ thể: - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng, tín dụng cá nhân và chất lượng tín dụng cá nhân của ngân hàng. - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom.
  13. 3 - Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom. - Vận dụng các mô hình định lượng trong phân tích kinh tế để xây dựng mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại HDBank Trảng Bom. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom, từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM - Chi nhánh Trảng Bom, Đồng Nai. - Về thời gian: Các tài liệu, số liệu sử dụng trong đề tài được cập nhật và phân tích trong thời gian từ 2012 – 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu  Thu thập dữ liệu thứ cấp - Sử dụng phương pháp kế thừa để thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp đã được công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách báo, tạp chí của ngành Ngân hàng, sách, báo, thông tin trên Internet. - Sử dụng thông tin đã được công bố qua các tài liệu của huyện, tỉnh, chi cục thống kê, Tổng cục thống kê, Bộ tài chính… - Nguồn số liệu công bố từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Các báo cáo, tài liệu công bố tại HDBank Hội sở, HDBank Trảng Bom.  Thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là số liệu điều tra về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Số mẫu được lựa chọn ít nhất là 100 mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. 5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu - Xử lý số liệu đã công bố: Dựa vào các số liệu đã được công bố, đối chiếu để ghi chép, nghiên cứu tổng hợp, sau đó bổ sung những thông tin còn thiếu và sàng lọc, chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài. - Xử lý số liệu điều tra: Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý bằng máy tính theo chương trình Microsoft Excel và chương trình SPSS.
  14. 4 5.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu  Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả nghiên cứu sự biến đổi số lượng có mối quan hệ mặt chất ở thời gian và địa điểm cụ thể. Phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và dãy số biến động theo thời gian để nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động, thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom.  Phương pháp thống kê so sánh Dùng phương pháp này để so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng HDBank giữa các năm, rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân, thực trạng động tín dụng cá nhân,… Kỹ thuật so sánh: - So sánh số tuyệt đối: Để biết sự tăng giảm về giá trị - So sánh số tương đối: Để biết phần trăm tăng, giảm - So sánh số bình quân: Tăng, giảm giữa các năm  Mô hình phân tích kinh tế Mô hình phân tích kinh tế được tiến hành thông qua hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng và phát triển hệ thống khái niệm, thang đo lường và các biến nghiên cứu, từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi điều tra khảo sát. Giai đoạn 2: Thông qua sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, quá trình nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua hai mô hình:  Bước 1: Sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis, EFA ): Xây dựng mô hình phân tích nhân tố khám phá để xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại HDBank Trảng Bom. Qua mô hình EFA, xây dựng được hệ thống thang đo tin cậy của các yếu tố ảnh hưởng.  Bước 2: Sử dụng mô hình phân tích hồi quy đa biến (Multiple Regression Analysis, MRA): Xây dựng mô hình phân tích hồi quy đa biến nhằm nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng có ý nghĩa đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân và vai trò của từng yếu tố đó tác động như thế nào đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom.
  15. 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Thương mại thì “Ngân hàng Thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước”. Trong các hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Theo đó, tín dụng ngân hàng (TDNH) là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng) với bên đi vay (là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản của mình cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. TDNH là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế. Cũng như các quan hệ tín dụng khác, TDNH chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng) sang người sử dụng vốn (là các pháp nhân hoặc thể nhân). - Sự chuyển nhượng này kèm theo một khoản chi phí nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên. - Sự chuyển nhượng này mang tính thời hạn. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng - Hoạt động tín dụng của ngân hàng được thực hiện dưới hình thái tiền tệ, với công cụ phục vụ chủ yếu là kỳ phiếu ngân hàng và các loại chứng chỉ huy động vốn. - Trong quá trình vận động của mình, ngân hàng đóng vai trò trung gian, vừa là chủ thể đi vay trong khâu huy động vốn, vừa là chủ thể cho vay trong khâu phân phối cho vay.  Khâu huy động vốn: Ngân hàng là chủ thể đi vay, khai thác các nguồn vốn nhàn rỗi từ cá nhân, doanh nghiệp, hoặc vay mượn từ các hình thức phát hành trái phiếu, kì phiếu ngân hàng,… để hình thành nên nguồn vốn cho vay.  Khâu cho vay: Từ nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ thực hiện phân phối đáp ứng một cách kịp thời và đầy đủ cho các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. - Quá trình vận động và phát triển của TDNH không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Điều này có thể được lý giải như sau:
  16. 6  Thứ nhất: TDNH được cấp dưới hình thức tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, do đó, giá trị của món tín dụng có thể không đồng nhất với giá trị mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn phát triển kinh tế.  Thứ hai: Có những trường hợp nhu cầu tín dụng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu về tín dụng có thể vẫn gia tăng để chống lại tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng TDNH lại không đáp ứng kịp cho quá trình tái sản xuất của xã hội. - Ngoài ra, TDNH còn có một số ưu điểm nổi bật như:  Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng.  TDNH có thể huy động một khối lượng lớn nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội để thỏa mãn nhu cầu về vốn của các chủ thể trong nền kinh tế.  Phạm vi TDNH được mở rộng ở mọi ngành, mọi lĩnh vực, góp phần cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho tín dụng thương mại phát triển. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trường, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến, đáp ứng mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế như dự trữ hàng hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm tài sản cố định, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân,… Do đó trong những năm gần đây, các NHTM đã nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, tăng lợi nhuận, và phân tán rủi ro cho ngân hàng.  Căn cứ vào thời hạn tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, được sử dụng để đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. - Tín dụng trung hạn: loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm - 5 năm, sử dụng để đầu tư cho tài sản cố định hoặc dự án quy mô nhỏ, thời gian hoàn vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản hoặc đầu tư vào những dự án có quy mô lớn, thời gian hoàn vốn dài.  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ. - Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua sắm các vật dụng gia đình, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
  17. 7 - Tín dụng nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất, nuôi trồng như bổ sung vốn chăn nuôi, bổ sung vốn mua giống cây trồng, nhiên liệu,… - Tín dụng bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai.  Căn cứ vào chủ thể vay vốn: - Tín dụng doanh nghiệp. - Tín dụng cá nhân. - Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là những khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: - Tín dụng hoàn trả một lần: khách hàng chỉ hoàn trả một lần gốc và lãi khi đến hạn. - Tín dụng trả góp: là loại tín dụng có nhiều kì hạn trả nợ, theo định kì khách hàng sẽ hoàn trả một số tiền gốc và lãi vay cho ngân hàng theo thỏa thuận. - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của mình mà người đi vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào. Ngoài ra, còn có nhiều cách phân loại TDNH khác dựa vào hình thái giá trị của tín dụng, dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng hoặc tính chất đảm bảo của tín dụng… Phân loại tín dụng có ý nghĩa cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả của chúng. 1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân 1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân Tín dụng khách hàng cá nhân (KHCN) là một hình thức tín dụng mà các tổ chức tín dụng cấp cho các cá nhân và hộ gia đình trong một thời gian nhất định với một chi phí nhất định. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như mua sắm, sửa chữa, xây dựng các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt hoặc phục vụ cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình. 1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân - Các khoản vay cá nhân chủ yếu là các khoản vay nhỏ, từ khoảng vài chục đến vài trăm triệu. Điều này là do giá trị hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho cá nhân chỉ ở mức vừa phải và các cá nhân đã có sự tích lũy từ trước, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ một phần cho hoạt động kinh doanh và tiêu dùng của họ. Tuy nhiên, số lượng cá nhân có nhu cầu vay vốn là rất lớn nên xét về tổng giá trị quy mô của hoạt động tín dụng cá nhân này không hề nhỏ. - Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn và trung hạn, trừ các trường hợp như mua bất động sản, mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài lâu hơn.
  18. 8 - Lãi suất vay linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng và có thể được điều chỉnh định kì theo quy định của ngân hàng. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất thường được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với các khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh định kỳ theo một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng. - Tuy nhiên, đối với ngân hàng, có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng KHCN, đó chính là rủi ro và chi phí.  Về rủi ro: khả năng hoàn trả vốn vay và lãi suất phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay, tuy nhiên do những yêu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể trả nợ hoặc trì hoãn, gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Bên cạnh đó, việc xác định thông tin khách hàng, tình hình tài chính, thu nhập, khả năng hoàn trả nợ vay,… mang tính định tính và khó xác định để làm cơ sở ra quyết định.  Về chi phí: quy mô của các khoản vay nhỏ, song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ, khiến cho các chi phí về tổ chức, hành chính, quản lý tín dụng rất cao. 1.2.3. Vai trò của tín dụng cá nhân  ối với các khách hàng cá nhân: - Giúp khách hàng cá nhân có vốn để thực hiện những phương án sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng quy mô hoạt động. - Đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân về mua sắm phương tiện đi lại, xây dựng, sửa chữa, mua sắm nhà cửa, thiết bị và các nhu cầu khác, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân.  ối với nền kinh tế: - Tín dụng cá nhân có thể cung ứng vốn cho các KHCN với số lượng lớn và nhiều thời hạn khác nhau, giúp cá nhân có vốn để mở rộng và nâng cao năng lực sản xuất. Do đó, tín dụng cá nhân có tác dụng kích cầu và thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế. - Nhờ hoạt động của tín dụng KHCN mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế của toàn xã hội, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, ổn định quá trình lưu thông tiền tệ của quốc gia... - Tạo điều kiện cho mọi cá nhân có thể tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng, góp phần phát triển hệ thống NHTM ở Việt Nam.  ối với ngân hàng: - Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các tổ chức tín dụng khác. - Tăng cường lợi nhuận, phân tán rủi ro. - Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng.
  19. 9 - Tìm kiếm được nhiều khách hàng tiềm năng. - Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 1.2.4. Thực tiễn hoạt động phát triển tín dụng cá nhân ở Việt Nam Trong thời kỳ bao cấp, cá nhân không được và cũng không có nhu cầu thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Nên khi bước vào thời kì hội nhập kinh tế, các NHTM đã phải mất khá nhiều thời gian và chi phí để thay đổi hành vi này và thu hút các KHCN thực hiện giao dịch với ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động của các tổ chức tín dụng trước đây chỉ chú ý đến KHDN mà quên mất tiềm năng phát triển của KHCN và hộ gia đình nên không khai thác được hết những lợi ích mà những khách hàng này mang lại. Đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước phát triển, đời sống của người dân ngày càng hiện đại và có xu hướng tiêu dùng nhằm nâng cao mức sống của mình thì sự ra đời của tín dụng cá nhân của NHTM chính là một sản phẩm tín dụng đáp ứng được yêu cầu của họ, đồng thời mang lại lợi ích thiết thực cho các ngân hàng. Mặc dù từng giao dịch của khách hàng cá nhân có giá trị nhỏ nhưng xét về tổng khối lượng giá trị giao dịch sẽ rất lớn. Chính vì vậy nếu khai thác hết tiềm năng của nhóm khách hàng này thì sẽ mang lại thu nhập khá cao cho ngân hàng. Thông qua sản phẩm tín dụng KHCN, ngân hàng sẽ có cơ hội tìm kiếm và phát triển những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng khác nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, quảng bá cho thương hiệu của chính ngân hàng đó. Hiện nay, các ngân hàng đang rất quan tâm phát triển sản phẩm tín dụng dành cho KHCN. Các KHCN được thiết kế và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đặc thù với nhu cầu của mình, cũng như nhận được sự quan tâm thỏa đáng từ phía ngân hàng. Ở một số ngân hàng, tỷ trọng tín dụng cá nhân có thể lên tới 35% - 40% trong cơ cấu tín dụng. Và hoạt động tín dụng cá nhân này đã, đang và sẽ ngày càng phát triển hơn nữa trong hệ thống ngân hàng thương mại khi nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của người dân ngày càng được nâng cao. Mặc dù tín dụng cá nhân mang lại nhiều lợi ích và có nhiều vai trò quan trọng đối với các KHCN, tổ chức tín dụng và đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế, song việc thực hiện các mục tiêu phát triển tín dụng cá nhân với những bước đi, lộ trình và cách thức nuôi dưỡng phân khúc sản phẩm này lại chưa đạt hiệu quả cao. Tỷ lệ tín dụng cá nhân ở Việt Nam hiện nay chỉ mới đạt 6%/ tổng dư nợ, trong khi ở Trung Quốc là 20% và Mỹ khoảng 35% - 40%. Do đó cần có một đánh giá toàn diện, khách quan và có giải pháp căn cơ hơn nữa cho việc tăng trưởng sản phẩm được coi là “bình sữa” của các ngân hàng này.
  20. 10 1.3. Cơ sở lí luận về chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân 1.3.1. Chất lượng hoạt động tín dụng  Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ Nếu như chất lượng hàng hóa được xem là yếu tố hữu hình thì chất lượng dịch vụ (CLDV) là yếu tố vô hình. CLDV được xem là một trong những nhân tố then chốt quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Không như chất lượng sản phẩm, CLDV là những gì khách hàng cảm nhận được trong suốt quá trình mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tiếp xúc nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng mong đợi có được trước đó cũng như tạo ra được giá trị cho khách hàng. Theo Parasuraman & ctg (1985, 1988) thì chất lượng dịch vụ được hiểu là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về những tiện ích mà dịch vụ sẽ mang lại cho họ cũng như nhận thức, cảm nhận của họ về kết quả họ có được sau khi đã sử dụng qua dịch vụ đó. Parasuraman và cộng sự cũng đã xây dựng và kiểm định thang đo chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL. Trong hoạt động đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ, thang đo SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1991) được xem là bộ công cụ đo lường hoàn chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy cao và có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Mô hình này đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ. Mô hình này được đo lường dựa trên 5 thành phần và 22 biến quan sát. (1) Tin cậy (Reliability): Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên. (2) Đáp ứng (Responsiveness): Nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng. (3) Sự đảm bảo (Assurance): Nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, (4) Cảm thông (Empathy): Thể hiện qua khả năng hiểu biết và nắm bắt nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng được khách hàng thường xuyên. (5) Phương tiện hữu hình (Tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên, cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.  Khái niệm về chất lƣợng hoạt động tín dụng Chất lượng hoạt động tín dụng là khả năng đáp ứng của ngân hàng đối với sự mong đợi của khách hàng về các sản phẩm tín dụng, phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội và điều kiện đặc thù của bản thân ngân hàng, đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển của ngân hàng và mang lại lợi ích cho khách hàng. Chất lượng hoạt động tín dụng được xác định bằng khoảng cách giữa sự kỳ vọng của khách hàng so với cảm nhận của họ về những kết quả thực tế mà họ nhận được khi vay vốn tại ngân hàng, nó phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay của khách
nguon tai.lieu . vn