Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301 SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC NUÔI GHÉP CÁ TRÊ VÀNG VỚI MỘT SỐ LOÀI CÁ KHÁC Sinh viên thực hiện TRƯƠNG THANH TUẤN MSSV: 1153040105 LỚP: NTTS K6 Cần Thơ, 2015
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301 SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC NUÔI GHÉP CÁ TRÊ VÀNG VỚI MỘT SỐ LOÀI CÁ KHÁC Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. TRẦN NGỌC TUYỀN TRƯƠNG THANH TUẤN MSSV: 1153040105 LỚP: NTTS K6 Cần Thơ, 2015
  3. XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: “So sánh một số chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác”. Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG THANH TUẤN Lớp: Nuôi trồng thủy sản K6 Đề tài đã được hoàn thành theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn và hội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp đại học của Khoa Sinh học ứng dụng - Trường Đại học Tây Đô. Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm 2015 Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. TRẦN NGỌC TUYỀN TRƯƠNG THANH TUẤN Chủ tịch hội đồng ………………………………
  4. LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn tạo điều kiện và động viên tôi trên con đường dài học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô - Thạc sĩ Trần Ngọc Tuyền đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn quý Thầy, Cô của Khoa sinh học ứng dụng - Trường đại học Tây Đô và tập thể lớp nuôi trồng thủy sản K6 đã giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường đại học Tây Đô đã tạo điều kiện cho tôi được học tập trong thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn! i
  5. CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày.......tháng.......năm 2015 Sinh viên thực hiện TRƯƠNG THANH TUẤN ii
  6. TÓM TẮT Đề tài “So sánh một số chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng với một số loài cá khác” nhằm bổ sung một số thông tin kỹ thuật về nuôi ghép cá trê vàng với các đối tượng khác. Thí nghiệm được tiến hành trong thời gian 5 tháng, cá được nuôi với mật độ là 40 con/m2 và khối lượng trung bình ban đầu của cá trê vàng là 8,67 g/con, cá sặc rằn là 6,67 g/con và cá tai tượng là 6,00 g/con. Thí nghiệm được thực hiện gồm 4 nghiệm thức với tỷ lệ nuôi ghép (cá trê vàng, cá sặc rằn, cá tai tượng) khác nhau lần lượt là: NTĐC (160: 0: 0 con), NT1 (80: 48: 32 con), NT2 (96: 40: 24 con), NT3 (112: 32: 16 con) và cho ăn thức ăn công nghiệp có cùng lượng và cùng độ đạm (40N). Các giá trị về môi trường trong thí nghiệm dao động lần lượt là nhiệt độ từ 26,1 - 30,8 0C, pH từ 7,13 - 7,58 và oxy từ 2,02 - 4,05 ppm. Kết quả về tỷ lệ sống của các loài cá: cá trê vàng từ 84,2% - 89,6%, cá sặc rằn từ 80,8% - 86,5% và cá tai tượng từ 43,8% - 59,7%. Tăng trưởng khối lượng (WG) của cá trê vàng cao nhất ở NT3 (217,4g) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với các nghiệm thức còn lại, thấp nhất ở NT1 (183,3 g/con). Tăng trưởng khối lượng (WG) của cá sặc rằn cao nhất ở NT2 (78,9 g/con) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với các NT1 nhưng lại khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) với NT3, thấp nhất ở NT1 (68,8 g/con). Tăng trưởng khối lượng (WG) của cá tai tượng cao nhất ở NT3 (188,4 g/con) và khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) so với các nghiệm thức còn lại, thấp nhất ở NT1 (115,7 g/con). Sản lượng cá (kg/giai/vụ) cao nhất ở NTĐC (30,6 kg/giai/vụ) và thấp nhất ở NT1 (17,9 kg/giai/vụ) và giá trị này giữa các NT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Từ khóa: cá trê vàng, cá sặc rằn, cá tai tượng, tỷ lệ ghép, sản lượng. iii
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................................... i CAM KẾT KẾT QUẢ ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iv DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................................ vii DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... ix CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 1.1 Giới thiệu..................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu đề tài ............................................................................................................. 2 1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học của một số loài cá ......................................................................... 3 2.1.1 Cá trê vàng ............................................................................................................ 3 2.1.1.1 Phân loại ......................................................................................................... 3 2.1.1.2 Đặc điểm hình thái ......................................................................................... 4 2.1.1.3 Phân bố và môi trường sống ........................................................................... 5 2.1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ..................................................................................... 5 2.1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ..................................................................................... 6 2.1.1.6 Đặc điểm sinh sản........................................................................................... 6 2.1.2 Cá sặc rằn .............................................................................................................. 7 2.1.2.1 Phân loại ......................................................................................................... 7 2.1.2.2 Đặc điểm hình thái ......................................................................................... 7 2.1.2.3 Phân bố và môi trường sống ........................................................................... 8 2.1.2.4 Đặc điểm dinh dưỡng ..................................................................................... 8 2.1.2.5 Đặc điểm sinh trưởng ..................................................................................... 9 2.1.2.6 Đặc điểm sinh sản........................................................................................... 9 iv
  8. 2.1.3 Cá tai tượng ......................................................................................................... 10 2.1.3.1 Phân loại ....................................................................................................... 10 2.1.3.2 Đặc điểm hình thái ....................................................................................... 10 2.1.3.3 Phân bố và môi trường sống ......................................................................... 11 2.1.3.4 Đặc điểm dinh dưỡng ................................................................................... 11 2.1.3.5 Đặc điểm sinh trưởng ................................................................................... 12 2.1.3.6 Đặc điểm sinh sản......................................................................................... 12 2.2 Tình hình ương nuôi cá trê ........................................................................................ 12 2.3 Các mô hình nuôi cá trê ............................................................................................ 13 2.3.1 Nuôi đơn ............................................................................................................. 13 2.3.1 Nuôi kết hợp ....................................................................................................... 13 CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 15 3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ...................................................................... 15 3.2 Vật liệu và thiết bị dùng trong nghiên cứu................................................................ 15 3.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 15 3.3.1 Đối tượng và nguồn gốc cá thí nghiệm............................................................... 15 3.3.2 Chuẩn bị ao và giai nuôi ..................................................................................... 15 3.3.3 Thức ăn cho cá .................................................................................................... 17 3.3.4 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 17 3.3.5 Chăm sóc và quản lý ........................................................................................... 18 3.4 Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................................. 18 3.4.1 Chỉ tiêu môi trường ............................................................................................. 18 3.4.2 Một số chỉ tiêu cần theo dõi ở thí nghiệm ......................................................... 19 3.4.3 Hệ số thức ăn (FCR) ........................................................................................... 20 3.4.4 Hiệu quả kinh tế .................................................................................................. 20 3.5 Phương pháp xử lý số liệu và viết bài ....................................................................... 20 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 21 4.1 Một số yếu tố môi trường trong ao nuôi ................................................................... 21 4.1.1 Nhiệt độ............................................................................................................... 21 4.1.2 pH........................................................................................................................ 21 v
  9. 4.1.3 Oxy hòa tan trong nước ...................................................................................... 22 4.2 Tăng trưởng về khối lượng của cá trong thí nghiệm................................................. 22 4.2.1 Tăng trưởng về khối lượng của cá trê vàng ........................................................ 22 4.2.2 Tăng trưởng về khối lượng của cá sặc rằn .......................................................... 23 4.2.3 Tăng trưởng về khối lượng của cá tai tượng....................................................... 25 4.3 Tỷ lệ sống của cá ....................................................................................................... 26 4.4 Phân hóa khối lượng của cá thí nghiệm .................................................................... 27 4.4.1 Cá trê vàng .......................................................................................................... 27 4.4.2 Cá sặc rằn ............................................................................................................ 28 4.4.3 Cá tai tượng ......................................................................................................... 30 4.5 Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) .................................................................................... 31 4.6 Sản lượng và năng suất ............................................................................................. 32 4.7 Hạch toán hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 32 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................................... 35 5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 35 5.2 Đề xuất ...................................................................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 36 PHỤ LỤC A ...................................................................................................................... A PHỤ LỤC B ........................................................................................................................ I PHỤ LỤC C .................................................................................................................... .W vi
  10. DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 2.1 Hình thái xương chẩm của các loại cá trê…….….…………………………..….4 Hình 2.2 Hình thái bên ngoài cá trê vàng………….………………………………………5 Hình 2.3 Hình thái bên ngoài cá sặc rằn……………………………………….……….…8 Hình 2.4 Hình thái bên ngoài cá tai tượng……………………………………………….11 Hình 3.1 Ao dùng bố trí thí nghiệm……………………………………………………...16 Hình 3.2 Hệ thống giai thí nghiệm……………………………………………………….16 Hình 3.3 Thức ăn dùng trong thí nghiệm.………………………………………………..17 Hình 3.4 Một số dụng cụ dùng trong thí nghiệm………………………………………...18 Hình 4.2 Biểu đồ phân hóa khối lượng cá trê vàng…….………………………………...28 Hình 4.2 Biểu đồ phân hóa khối lượng cá sặc rằn…………………………………….….29 Hình 4.4 Biểu đồ phân hóa khối lượng cá tai tượng………………………………….…..30 vii
  11. DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 3.1 Thành phần thức ăn công nghiệp sử dụng trong thí nghiệm……..…...………..17 Bảng 3.2 Cách bố trí cá trong thí nghiệm…………………………………….…………..18 Bảng 4.1 Biến động nhiệt độ, oxy và pH trong thí nghiệm…………………….…….…..21 Bảng 4.2 Kết quả tăng trưởng về khối lượng của cá trê vàng……………….….…..……23 Bảng 4.3 Kết quả tăng trưởng về khối lượng của cá sặc rằn...…………………..…,,,.….24 Bảng 4.4 Kết quả tăng trưởng về khối lượng của cá tai tượng…………………….....…..25 Bảng 4.5 Tỷ lệ sống của cá thí nghiệm……………………………………………,,,……26 Bảng 4.6 Hệ số tiêu tốn thức ăn……………...…………………………………………...31 Bảng 4.7 Sản lượng và năng suất cá thí nghiệm…………………………………….……32 Bảng 4.8 Chi phí trong thí nghiệm……………….………………………………………33 Bảng 4.9 Hạch toán hiệu quả kinh tế………………..……………………………….…...33 viii
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long NT: Nghiệm thức NTĐC: Nghiệm thức đối chứng TĂCN: Thức ăn công nghiệp 0A, 0B, 0C: Các lần lặp lại ở nghiệm thức đối chứng 1A, 1B, 1C: Các lần lặp lại ở nghiệm thức 1 2A, 2B, 2C: Các lần lặp lại ở nghiệm thức 2 3A, 3B, 3C: Các lần lặp lại ở nghiệm thức 3 TV: Cá trê vàng SR: Cá sặc rằn TT: Cá tai tượng ix
  13. CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu Trong những năm gần đây, thủy sản Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể về số lượng lẫn chất lượng, kim ngạch xuất khẩu thủy sản luôn đứng đầu các mặt hàng xuất khẩu. Diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là 180.000 ha (2010) và là vùng có hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn lao dộng dồi dào đã tạo cho vùng đất này có một tiềm năng to lớn trong ngành nuôi trồng thủy sản nói chung và ngành nuôi thủy sản nước ngọt nói riêng (Dương Nhựt Long và ctv., 2014). Nghề nuôi cá nước ngọt là một trong những nghề đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất đạm động vật cho con người, đem lại thu nhập đáng kể cho người dân ĐBSCL. Một trong những đối tượng thủy sản nước ngọt được người nuôi quan tâm hiện nay đó là cá trê vàng (Clarias macrocephalus) do cá trê vàng là loài thủy sản dễ nuôi, thịt ngon, thị trường tiêu thụ lớn và có sức chịu đựng cao với điều kiện môi trường khắc nghiệt (Dương Nhựt Long, 2004). Tuy nhiên, nguồn lợi cá trê vàng ngoài tự nhiên ngày càng hạn chế. Do đó, nhiều địa phương đã và đang phát triển mô hình nuôi cá trê vàng. Bên cạnh những thành công bước đầu về hiệu quả thu nhập, người nuôi cá ở ĐBSCL còn gặp khá nhiều khó khăn, ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của phong trào nuôi đó là: tỷ lệ sống và năng suất, sản lượng cá nuôi thường không ổn định; mật độ nuôi quá cao, mô hình nuôi chủ yếu nhỏ lẻ và đặc biệt kỹ thuật chưa có nên quá trình nuôi dễ xảy ra dịch bệnh nếu việc quản lý nguồn thức ăn và nguồn nước không chủ động. Mặt khác, người dân chỉ tập trung nuôi đơn lẻ một đối tượng mà chưa biết nuôi ghép nhiều đối tượng trong ao nuôi, chính vì thế làm lãng phí đi một nguồn tài nguyên lớn là lượng thức ăn dư thừa, chưa sử dụng hết tầng nước trong thủy vực, chất thải từ cá trê không được sử dụng góp phần làm môi trường nước bị ô nhiễm… Do vậy, nhằm từng bước khắc phục những trở ngại như đã đề cập, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào nuôi cá trê vàng phát triển thể hiện tính ổn định, hiệu quả. Thiết nghĩ vấn đề nghiên cứu thay đổi phương thức nuôi, lựa chọn mô hình nuôi ghép phù hợp và hiệu quả nhất đối với người dân Đồng Bằng Sông Cửu Long là giải pháp kỹ thuật rất cần được đầu tư và có giải pháp khắc phục hợp lý. Do vậy, để giải quyết những vấn đề khó khăn và nâng cao hiệu quả kinh tế của việc nuôi cá trê vàng ở ĐBSCL nên đề tài “So sánh một số chỉ tiêu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của việc nuôi ghép cá trê vàng và một số loài cá khác” đã được thực hiện. 1
  14. 1.2 Mục tiêu đề tài Xác định được tỷ lệ nuôi ghép phù hợp giữa cá trê vàng với cá sặc rằn và cá tai tượng. Đánh giá được hiệu quả nuôi ghép cá trê vàng với cá sặc rằn và cá tai tượng. 1.3 Nội dung nghiên cứu Theo dõi một số yếu tố môi trường (nhiệt độ, pH, O2) trong quá trình nuôi. So sánh các chỉ tiêu tăng trưởng và tỷ lệ sống của các loài cá nuôi ghép. Đánh giá hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của mô hình nuôi. 2
  15. CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của một số loài cá 2.1.1 Cá trê vàng 2.1.1.1 Phân loại Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng được phân loại theo khóa phân loại sau: Ngành: Chodrata Lớp: Actinoptergii Bộ: Siluriformes Họ: Clariidae Giống: Clarias Loài: Clarias macrocephalus (Gunther, 1964) Tên địa phương: Cá trê vàng Tên tiếng anh: Yellow catfish Họ cá trê gồm nhiều loài ở châu Á và châu Phi. Ở nước ta đang khai thác và nuôi 4 loài đó là cá trê trắng (Clarias batracus), trê vàng (Clarias macrocephalus), trê phi (Clarias gariepinus) và cá trê lai (hybrid catfish) con lai giữa cá trê vàng cái và cá trê phi đực. Theo Phạm Thanh Liêm (2006) có nhiều chỉ tiêu hình thái để phân biệt các loài cá trê, tuy nhiên có 5 đặc điểm hình thái dễ nhận biết nhất giúp phân biệt nhanh các loài cá trê đó là các đặc điểm về màu sắc cơ thể (1), hình dạng của thóp trán (2), xương chẩm (3), khoảng cách xương chẩm - vi lưng (4) và sau cùng là gai vi ngực (5). 3
  16. Hình 2.1 Đặc điểm nhận dạng 4 loài cá trê 2.1.1.2 Đặc điểm hình thái Cá trê vàng đầu rộng dẹp bằng, da đầu mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng. Miệng cá không co duỗi được, rạch miệng thẳng, nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn, cứng, đôi râu khá phát triển: 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cằm dưới, râu mép. Mắt nhỏ, nằm ở mặt lưng của đầu và gần chóp mõm hơn điểm mang. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có hai lỗ thóp, một lỗ nằm phía sau đường nối hai mắt, còn lỗ kia nằm phía trước gốc mấu xương chẫm. Mấu xương chẫm tròn rộng gốc mấu xương chẫm tương đương 3 - 5 lần chiều cao của nó. Thân dài phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. Đường bên chạy từ mép trên của lỗ mang và chấm dứt ở điểm giữa gốc vi đuôi. Cơ gốc vi phát triển, phủ lên gần tới ngọn các tia vi. Gai vi ngực cứng, nhọn ở đầu và đều có răng cưa hướng xuống đất, xương đai vi ngực lộ hẳn ra ngoài. Vi đuôi tròn chẻ hai. Mặt lưng của thân của đầu có màu xám đến nâu đen và nhạt dần xuống mặt bụng và mặt dưới của đầu có màu vàng. Trên thân mỗi bên có 10 hàng chấm nhỏ nằm vắt ngang thân. Cá trê vàng sống ở nước ngọt (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). 4
  17. Hình 2.2 Hình thái bên ngoài cá trê vàng (Nguồn: tự chụp) 2.1.1.3 Phân bố và môi trường sống Cá trê là loài sống trong môi trường nước ngọt nhưng chúng có thể sống được môi trường hơi phèn và trong điều kiện nước lợ (độ mặn < 5,00%). Cá phát triển tốt trong môi trường có pH khoảng 5,50 - 8,00 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Cá trê vàng là loài sống trong môi trường nước ngọt ở vùng khí hậu nhiệt đới. Cá được tìm thấy trong các thủy vực như mương vườn, ao, đìa, đầm lầy và cả trong ruộng lúa ở Malaysia, Trung Quốc, Thái Lan… và Việt Nam (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). Theo Đoàn Khắc Độ (2008) cá trê có thể chịu đựng môi trường có nhiệt độ từ 11,0 - 39,0 0 C; pH từ 3,50 - 10,5; hàm lượng oxy hòa tan thấp (1,00 - 2,00 mg/l) vì cơ thể cá trê có cơ quan hô hấp phụ gọi là “hoa khế” giúp cá hô hấp được nhờ khí trời. Cá trê có thể sống trong môi trường nước hơi lợ, độ muối dưới 16,0 ‰ (Nguyễn Duy Khoát, 2004). 2.1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá trê vàng là loài ăn tạp thiên về chất hữu cơ và xác chết động vật. Khi cá trê vàng còn nhỏ ở giai đoạn cá bột và cá hương, cá trê cũng thể hiện tính ăn dữ như cá tra (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Cá mới nở từ trứng do có túi noãn hoàng nên không ăn thức ăn bên ngoài. Sau 48 giờ cá mới tiêu hết noãn hoàng, cá bột từ ngày thứ 3 trở đi bắt đầu ăn được trứng nước và có thể ăn được các loại giáp xác nhỏ. Khi cá có kích 5
  18. cỡ 4,00 - 6,00 cm cá có thể ăn được trùng chỉ. Từ cỡ 4,00 - 6,00 cm trở đi cá có thể ăn được ruốc, tép, côn trùng, các phụ phế phẩm như dầu vỏ tôm và các thức ăn tinh khác như cám, bắp, bột cá…(Bạch Thị Huỳnh Mai, 1999). Giai đoạn cá hương, cá giống thức ăn chủ yếu là moina,… Ngoài ra trong dạ dày còn xuất hiện một số giống loài thực vật phù du với lượng rất nhỏ (Lê Thị Kim Hoa, 1981). Ngoài ra, cá trê còn có thể sử dụng các loại thức ăn nhân tạo như: thức ăn chế biến, bột bắp, bột cá, phụ phẩm của nhà bếp… Chúng thường hoạt động, bơi lội, ăn mạnh vào chiều tối hoặc ban đêm vào lúc trời gần sáng (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2004). Cá trê có đặc tính ăn tạp, thức ăn chủ yếu là động vật. Trong tự nhiên cá trê ăn côn trùng, giun ốc, tôm cua, cá... Trong đều kiện ao nuôi cá trê còn có thể ăn các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, nhà máy chế biến thủy sản, chất thải từ lò mổ (Dương Nhựt Long, 2003). 2.1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng Cá trê vàng có kích cỡ nhỏ, tốc độ tăng trưởng ở mức trung bình. Cá tăng trưởng nhanh về chiều dài khi ở giai đoạn cá bột lên cá giống. Khi kích thước từ 15,0 cm trở lên thì cá tăng nhanh về khối lượng (Đoàn Khắc Độ, 2008). Cá 1 năm tuổi trong tự nhiên có khối lượng trung bình 400 - 500 g/con (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2004). Theo Lê Tuyết Minh (2000), đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh trưởng và thành phần hóa học trong cơ thể của cá trê vàng, cá trê phi cá trê lai và kết quả nghiên cứu cho thấy cá trê phi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất cả về chiều dài và khối lượng, cá trê vàng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, cá trê lai có tốc độ tăng trưởng mang tính chất trung gian giữa cá trê vàng và cá trê phi. 2.1.1.6 Đặc điểm sinh sản Mùa vụ sinh sản của cá trê vàng bắt đầu vào mùa mưa từ tháng 4 - 9 tập trung chủ yếu vào tháng 5 - 7. Trong điều kiện nuôi, cá có thể sinh sản nhiều lần trong năm (4 - 6 lần). Nhiệt độ để cá sinh sản tốt từ 25,0 - 32,0 0C. Sức sinh sản của cá trê vàng thấp khoảng 60.000 - 80.000 trứng/kg cá cái. Sau khi cá sinh sản xong có thể nuôi vỗ tái phát dục khoảng 30 ngày thì cá có thể tham gia sinh sản trở lại. Trứng cá trê thuộc dạng trứng dính và có tập tính làm tổ đẻ gần bờ ao, mương nơi có mực nước khoảng 0,30 - 0,50m (Dương Nhựt Long, 2004). Theo Ngô Trọng Lư và Lê Đăng Khuyến (2000), cá trê cái dài 37,0 cm có đến khoảng 35.770 trứng, nhưng cá cái dài 19,0 cm chỉ đạt 10.640 trứng. 6
  19. 2.1.2 Cá sặc rằn 2.1.2.1 Phân loại Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá sặc rằn được phân loại theo khóa phân loại sau: Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Perciformes Họ: Anabantidae Giống: Trichogaster Loài: Trichogaster pectoralis (Regan, 1909) Tên địa phương: Cá sặc rằn, cá sặc bổi, cá lò tho. Tên tiếng anh: Snake skin gouramy. 2.1.2.2 Đặc điểm hình thái Cá sặc rằn có đầu nhỏ, dẹp bên. Mõm cá ngắn, miệng hơi hướng trên, mắt lớn, môi cá dầy, đầu phủ kín vẩy, vây ngực phát triển, vây bụng đầu tiên có tia mềm kéo dài về phía sau. Thân cá dẹp bên. Vẩy lược phủ khắp thân và đầu, có một số vẩy nhỏ chồng lên gốc vi hậu môn, vi đuôi, vi bụng và vi ngực. Đường bên bắt đầu từ mép trên lỗ mang, cong lên phía trên một đoạn ngắn rồi uốn cong tới trục giữa thân sau đó chạy ngoằn ngoèo đến giữa gốc vi đuôi. Khởi điểm vi lưng ngang với vẩy đường bên thứ 17 - 19. Ở cá đực khi trưởng thành, vi lưng kéo dài tới khỏi gốc vi đuôi còn con cái thì vi này ngắn, chưa tới gốc vi đuôi. Gốc vi hậu môn kéo dài. Khởi điểm vi hậu môn ngang với vẩy đường bên thứ 5 và phần cuối nối với vi đuôi. Gai vi lưng, vi hậu môn cứng và nhọn. Tia phân nhánh đầu tiên của vi bụng kéo dài có thể chạm tới ngọn vi đuôi. Vi đuôi chẽ hai, rãnh chẽ cạn và phần cuối của hai thùy vi đuôi tròn. Phần bụng của thân và đầu có màu xanh đen hoặc xám đen và lợt dần xuống bụng. Cá sặc rằn có nhiều sọc đen nằm xiên vắt ngang thân cá. Chiều rộng của 2 sọc lớn hơn khoảng cách 2 sọc. Ở cá nhỏ các sọc ngang chưa rõ nhưng có 1 sọc dọc chạy từ mõm tới gốc vi đuôi và ở gốc vi đuôi có 1 chấm đen tròn. Chấm và sọc này nhạt dần và mất hẳn khi cá lớn (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). 7
nguon tai.lieu . vn