Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH Sinh viên thực hiện: NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY MSSV: 1154020224 Lớp: 11DTNH05 TP.Hồ Chí Minh, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: TS.HỒ THIỆN THÔNG MINH Sinh viên thực hiện : NGUYỄN PHÚC KHÁNH DUY MSSV: 1154020224 Lớp: 11DTNH05 TP.Hồ Chí Minh, 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng HDBank Chi nhánh Sở Giao Dịch Đồng Nai, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này Biên Hòa, ngày tháng năm 2015 Tác giả Nguyễn Phúc Khánh Duy ii
  4. LỜI CÁM ƠN Kính gửi: Giảng viên hướng dẫn TS.Hồ Thiện Thông Minh Trong thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, không thể tránh khỏi những sai sót và thiếu hợp lí trong bài khóa luận tốt nghiệp. Nhưng dưới sự hướng dẫn, quan tâm tận tình của thầy những sai sót trong bài khóa luận tốt nghiệp ngày càng được cải thiện và khắc phục và trở nên chặt chẽ, logic. Em xin chân thành cám ơn thầy đã dành thời gian quan tâm, hướng dẫn em tận tình để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, chúc thầy đạt được nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Biên hòa, ngày tháng năm 2015 Ký tên Nguyễn Phúc Khánh Duy iii
  5. iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KH KHÁCH HÀNG ĐH ĐẠI HỌC DN DOANH NGHIỆP HĐKD HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHDN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP QHKH QUAN HỆ KHÁCH HÀNG NHTM NH THƯƠNG MẠI NHCP NH CỔ PHẦN SXKD SẢN XUẤT KINH DOANH BCTC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HDBANK NGÂN HÀNG TMCP VÀ PHÁT TRIỂN TP.HCM CN SGD ĐN CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI TMDV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SXCB SẢN XUẤT CHẾ BIẾN NLNN NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP BQ BÌNH QUÂN DT DOANH THU VAMC CÔNG TY QUẢN LÝ TÀI SẢN CỦA CÁC TCTD TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG DSTN DOANH SỐ THU NỢ DSCV DOANH SỐ CHO VAY CVTD CHUYÊN VIÊN TÍN DỤNG VHC CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ ĐỒNG NAI TRĐ TRIỆU ĐỒNG BĐS BẤT ĐỘNG SẢN NH NGÂN HÀNG NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN Bảng 2.3: Bảng chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.4: Dư nợ cho vay KHDN theo kỳ hạn tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.6: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh Bảng 2.7: Nợ xấu tại HDBank CN SGD ĐN trong những năm qua. Bảng 2.8: Chỉ tiêu về dư nợ / Tổng nguồn vốn. Bảng 2.9: Chỉ tiêu về dư nợ trên vốn huy động. Bảng 2.10: Chỉ tiêu về vòng quay vốn tín dụng. Bảng 2.11: Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.12: Tỉ lệ tăng trưởng DSCV tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.13: Chỉ tiêu về hệ số thu nợ. Bảng 2.14: Chỉ tiêu về tỉ lệ nợ quá hạn. Bảng 2.15: Tỉ lệ thu lãi tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.16: Tỉ lệ thu nợ đến hạn tại HDBank CN SGD ĐN. Bảng 2.17: Đánh giá khả năng tài chính của khách hàng VHC vi
  8. Bảng 2.18: Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN Bảng 2.19: Các bước thực hiện chấm điểm và xếp hạng doanh nghiệp vii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức các phòng ban. Sơ đồ 2.2: Các bước quy trình cấp tín dụng KHDN tại HDBank CN SGD ĐN Sơ đồ 2.3: Các bước chấm điểm và xếp hạng DN tại HDBank CN SGD ĐN Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN. Biểu đồ 2.2: Tỉ trọng dư nợ cho vay KHDN theo ngành nghề kinh doanh. viii
  10. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM. .......................2 1.1. Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM ..............................2 1.1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng..................................................2 1.1.1.1. Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH .............................2 1.1.1.2. Phân loại tín dụng NH ...................................................................3 1.1.1.3. Chức năng của hoạt động tín dụng ..............................................4 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng .....................................................4 1.1.2. Cho vay doanh nghiệp ..........................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp ...........................................................6 1.1.2.2. Khái niệm về cho vay DN ..............................................................8 1.1.3. Các hình thức của cho vay DN ............................................................8 1.1.3.1. Cho vay theo món, hạn mức ..........................................................8 1.1.3.2. Cho vay cầm cố chiết khấu giấy tờ có giá ....................................8 1.1.3.3. Cho vay chiết khấu bộ chứng từ ...................................................8 1.1.3.4. Cho vay dựa trên hàng tồn kho và khoản phải thu ....................8 1.1.3.5. Cho vay theo hạn mức thấu chi ....................................................8 1.1.3.6. Cho vay tài trợ dự án .....................................................................9 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN ...............................9 1.1.4.1. Chỉ tiêu về đánh giá hoạt động kinh doanh của DN ..................9 1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN .............................10 1.2. Lý luận chung về rủi ro tín dụng .............................................................14 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .............................................................14 1.2.2. Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN ..................................................15 1.2.2.1. Khái niệm về rủi ro trong cho vay của NHTM .........................15 1.2.2.2. Khái niệm về rủi ro cho vay KHDN ...........................................15 1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay KHDN ...........................15 ix
  11. 1.2.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ...............................................15 1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía NH.............................................................17 1.2.4. Ảnh hưởng và hậu quả của rủi ro cho vay đối với NH ...................17 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN CỦA HDBANK CN SGD ĐN .................................................................................19 2.1. Tổng quan về NHTM CP HDBank CN SGD ĐN ..................................19 2.1.1. Quá trình hình thành của HDBank CN SGD ĐN...........................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành tại HDBank CN SGD ĐN .................20 2.1.3. Tình hình nhân sự tại HDBank CN SGD ĐN ..................................21 2.1.4. Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN trong năm qua ....21 2.1.4.1. Tình hình hoạt động cho vay tại NH ..........................................21 2.1.4.2. Kết quả kinh doanh của HDBank CN SGD ĐN .......................23 2.2. Định hướng phát triển của HDBank CN SGD ĐN trong những năm tới .....................................................................................................................24 2.2.1. Thâm nhập và phát triển khách hàng cá nhân ................................24 2.2.2. Thâm nhập và mở rộng KHDN vừa và nhỏ .....................................25 2.2.3. Mở rộng phạm vi kinh doanh ............................................................25 2.2.4. Tăng cường và mở rộng hoạt động quản lý và kinh doanh nguồn vốn ...............................................................................................................25 2.2.5. Khả năng cạnh tranh của HDBank CN SGD ĐN trên địa bàn kinh doanh ...............................................................................................................26 2.3. Mục đích, lý do phân tích đề tài “ Nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN .........................................................27 2.4. Phân tích hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ...........28 2.4.1. Các sản phẩm cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ..28 2.4.1.1. Cho vay tái cấu trúc tài chính .....................................................28 2.4.1.2. Cho vay đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị ..........................28 2.4.1.3. Cho vay bổ sung vốn lưu động SXKD ........................................28 2.4.1.4. Cho vay tài trợ xuất khẩu bằng L/C ..........................................29 2.4.1.5. Cho vay nông nghiệp, chăn nuôi .................................................29 2.4.1.6. Tài trợ nhập khẩu bằng chính lô hàng nhập .............................29 x
  12. 2.4.1.7. Cho vay cầm cố ứng trước tiền bán chứng khoán: ...................30 2.4.1.8. Thấu chi tài khoản .......................................................................30 2.4.2. Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN HDBank CN SGD ĐN ......30 2.4.2.1. Điều kiện cấp tín dụng đối với từng loại hình DN ....................30 2.4.2.2. Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN.......................................30 2.4.2.3. Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng đối với KHDN ....31 2.4.3. Thực trạng cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN trong những năm gần đây ..........................................................................................33 2.4.3.1. Dư nợ cho vay đối với KHDN trong những năm qua ...............33 2.4.3.2. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ........................................................................................................41 2.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN .............................................................................................................42 2.4.4.1. Chỉ tiêu đánh giá về dư nợ ..........................................................42 2.4.4.2. Chỉ tiêu đánh giá về nợ xấu, nợ quá hạn ...................................47 2.4.5. Những rủi ro cho vay và tỉ lệ tổn thất mà HDBank CN SGD ĐN phải đối mặt trong khoản nợ xấu mà NH đã bán cho VAMC trong năm 2015 ...............................................................................................................52 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐÔNG CHO VAY KHDN CỦA HDBANK CN SGD ĐN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN .............................55 3.1. Đánh giá , nhận xét về cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ........55 3.1.1. Những kết quả, ưu điểm mà HDBank CN SGD ĐN đã đạt được trong hoạt động cho vay đối với KHDN .........................................................55 3.1.1.1. Về lãi suất ......................................................................................55 3.1.1.2. Về sản phẩm và chất lượng dịch vụ ...........................................55 3.1.1.3. Về mạng lưới.................................................................................56 3.1.1.4. Về tăng trưởng dư nợ và doanh số cho vay ...............................56 3.1.1.5. Về lợi nhuận ..................................................................................57 3.1.1.6. Về thu hút KHDN ........................................................................57 3.1.1.7. Về chính sách phát triển và chiến lược hoạt động ....................57 xi
  13. 3.1.1.8. Về an toàn rủi ro cho vay ............................................................57 3.2. Những khó khăn, những nhược điểm còn tồn tại trong quá trình cho vay đối với KHDN tại HDBank CN SGD ĐN ...................................................58 3.2.1. Nhóm rủi ro về thị trường ..................................................................58 3.2.2. Nhóm rủi ro về tài chính ....................................................................59 3.3. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN .....................................60 3.3.1. Giải pháp cho nhóm rủi ro thị trường ..............................................60 3.3.2. Giải pháp cho nhóm rủi ro tài chính .................................................62 3.3.3. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHDN và khắc phục những khó khăn còn tồn tại ở HDBank CN SGD ĐN .. ...............................................................................................................63 KẾT LUẬN ..............................................................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65 xii
  14. LỜI NÓI ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường hồi phục và phát triển. Các doanh nghiệp, cần vốn để đầu tư và phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tự đáp ứng nhu cầu về vốn của mình mà phải huy động vốn từ rất nhiều nguồn khác nhau. Trong đó huy động vốn từ NH là một nguồn phổ biến và hiệu quả nhất. Hiện nay các NH đã trở thành trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Lý do chọn đề tài: Với tầm quan trọng ngày càng lớn của hoạt động cho vay KHDN, vốn vay từ NH như chất xúc tác thúc đẩy cho hoạt động SXKD của DN được vận hành liên tục và trôi chảy. Bên cạnh đó hoạt động này cũng có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của cả nền kinh tế vì vậy mà bản thân đã lựa chọn hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu: Bản thân sinh viên lựa chọn hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN làm nội dung nghiên cứu để có thể thấy rõ hơn về quy trình hoạt động, sự tăng trưởng về dư nợ, doanh số cho vay cũng như tình hình nợ xấu tại NH từ đó có thể thấy được những ưu, nhược điểm của đơn vị được nghiên cứu và những giải pháp khắc phục nhược điểm còn tồn tại. Với phạm vi nghiên cứu xoay quanh hoạt động cho vay KHDN tại HDBank CN SGD ĐN nói riêng và toàn hệ thống NHTM nói chung, nội dung nghiên cứu được chia làm 3 phần bao gồm: “Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, cho vay KHDN và những rủi ro trong cho vay của NHTM. Chương 2: Đánh giá, phân tích hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN. Chương 3: Đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay KHDN của HDBank CN SGD ĐN và những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay KHDN”. 1
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY KHDN VÀ NHỮNG RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA NHTM 1.1. Lý luận chung về tín dụng doanh nghiệp tại NHTM 1.1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm chung về tín dụng và tín dụng NH  Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu trong đời sống xã hội loài người. Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo, có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm, tên gọi này xuất phát từ bản chất quan hệ tín dụng. Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có nội dung riêng. Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã thỏa thuận trước như: thời gian cho vay, thời gian hoàn trả, lãi suất đi vay….Trong quan hệ tín dụng, người đi vay cam kết với người cho vay việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. Trong đó người cho vay chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định trong một thời gian nhất định sang người đi vay và đến khi đến hạn người đi vay phải trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng.  Tín dụng NH Tín dụng NH là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các DN, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ NH hiện nay, tín dụng NH càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. 2
  16. Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng NH là mối quan hệ vay mượn giữa NH với tất cả các cá nhân, tổ chức và các DN khác trong xã hội mà NH đóng vai trò là trung gian. Là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng đôi bên cùng có lợi. 1.1.1.2. Phân loại tín dụng NH  Theo thời gian sử dụng vốn vay gồm 3 loại sau Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các DN hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng NH chia thành 2 loại Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành SXKD. Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.  Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cấp tín dụng, có các loại tín dụng sau 3
  17. Tín dụng có bảo đảm: là loại hình mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Thường được áp dụng với KH truyền thống, có quan hệ lâu dài có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với NH. 1.1.1.3. Chức năng của hoạt động tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thực hiện hai chức năng tập trung và phân phối nguồn vốn: đây là hai chức năng cơ bản nhất của tín dụng. Nhờ các chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Tập trung và phân phối lại nguồn vốn là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ở đây sự có mặt của tín dụng được xem như cầu nối giữa các nguồn cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp hay cá nhân đang gặp khó khăn, thiếu hụt về vốn…… 1.1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng Vai trò của tín dụng bao gồm 2 mặt: mặt tích cực (mặt tốt) và mặt tiêu cực (mặt xấu). Nếu để tín dụng phát triển tràn lan không kiểm soát,thì không những làm cho nền kinh tế không phát triển mà còn gây ra lạm phát gia tăng ảnh hưởng đến đời sống kinh tế xã hội. Tuy nhiên nó cũng đem lại mặt tích cực và có vai trò to lớn sau đây: 4
  18.  Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế Tình trạng thiếu, thừa vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các DN. Vì thế NH hoạt động như chiếc cầu nối giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế với những người có nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, tiêu dùng….Trên cơ sở huy động nguồn vốn trong dân cư hay đi vay tổ chức kinh tế khác, NH cho vay với các cá nhân, tổ chức kinh tế đang cần vốn hoạt động. Góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất luôn diễn ra liên tục, mở rộng sản xuất, cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ hiện đại từ đó giảm được giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Từ đó, DN sẽ thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng.  Tín dụng giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tín dụng là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nếu muốn khuyến khích ngành nghề hay thành phần kinh tế nào phát triển, nhà nước sẽ thông qua kênh tín dụng NH sẽ thực hiện ưu đãi ngành nghề hay khu vực đó. Từ đó sẽ tạo điều kiện để các DN đó dễ dàng tiếp cận được vốn vay NH, trở thành đòn bẩy để giúp ngành nghề đó phát triển. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nhiều thành phần, cần có những biện pháp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch. Để làm được điều này, chính sách tín dụng đóng vai trò cực kì quan trọng, chú trọng vào công tác tín dụng sẽ là một biện pháp để thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.  Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả Thông qua tín dụng, NH huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào SXKD mà không cần phát hành thêm tiền 5
  19. mặt. Qua đó NH thực hiện nhiệm vụ điều hòa vốn giữa các vùng, các ngành, các thành phần kinh tế. Việc quản lí, lưu thông tiền tệ được thực hiện tốt hơn. Hoạt động tín dụng giúp hạn chế phương thức thanh toán dùng tiền mặt do NH sử dụng phương thức chuyển khoản, L/C… từ đó giảm chi phí lưu thông, bảo quản tiền mặt trong nền kinh tế. Tín dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc các thành phần kinh tế nhưng có sự chọn lọc, lựa chọn những KH lành mạnh có khả năng làm ăn hiệu quả, nhằm ổn định kinh tế, tiền tệ. Góp phần trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định xã hội.  Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội Một mặt tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu việc làm cho người lao động. Mặt khác, với nguồn vốn tín dụng đã được cung ứng sẽ tạo điều kiện khai thác các nguồn lực sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên như nguồn lao động, đất rừng, nguyên vật liệu…từ đó thu hút được nhiều lực lượng lao động và xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.1.2. Cho vay doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp  Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005 định nghĩa Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các HĐKD và hoạt động vì mục đích lợi nhuận.  Theo quan điểm của các thành phần, chủ thể trong nền kinh tế Quan điểm nhà tổ chức: DN là một tổ chức sản xuất, thông qua đó, trong khuôn khổ một tài sản nhất định, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau, nhằm 6
  20. tạo ra những sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường và thu khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm. Quan điểm chức năng: DN là một đơn vị SXKD nhằm thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi. Quan điểm lý thuyết hệ thống: DN là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sự tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội.  Theo quan điểm chức năng của Tiến sĩ M.Francois Peroux. Theo quan điểm này DN được định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”.  Theo quan điểm phát triển của D.LaruaA Caillat Theo quan điểm này “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được "  Theo quan điểm của cá nhân Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội. 7
nguon tai.lieu . vn