Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA THÔNG TIN - THƢ VIỆN ----------- NGUYỄN THỊ THANH HOA MẠNG CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƢ VIỆN THUỘC CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y Ở HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH THÔNG TIN THƢ VIỆN Hệ đào tạo: Chính quy Khóa học: QH-2008-X Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Trần Thị Quý HÀ NỘI, 2012
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy, cô giáo Khoa Thông tin-Thư viện, đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm qua Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Qúy đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tôi thực hiện khóa luận này Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Viện Công nghệ Thông tin- thư viện Y học Trung Ương, Trung tâm Thông tin-Thư viện trường Đại học Y Hà Nội, Thư viện Học viện Quân y, Thư viện Đại học Dược Hà Nội, Thư viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam, đã tạo điều kiện trong quá trình làm khóa luận, để tôi có cơ hội tiếp thu nguồn tri thức mới, củng cố những kiến thức đã được học ở trường và thực hành những kỹ năng cơ bản của người cán bộ thông tin-thư viện Mặc dù rất cố gắng, song do khả năng còn hạn chế nên khóa luận này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến chỉ đạo và đóng góp của thầy cô, bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày Tháng Năm Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Hoa 2
  3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Tên đầy đủ Viết tắt 1 Cơ sở dữ liệu CSDL 2 Đại học Y Hà Nội ĐHYHN 3 Học viện Quân Y HVQY 5 Nguồn lực thông tin NLTT 4 Người dùng tin NDT 6 Nhu cầu tin NCT 7 Thông tin – Thư viện TT-TV 3
  4. HỆ THỐNG BẢNG, BIỂU 1. HỆ THỐNG BẢNG Bảng 1 Thống kê số lượng CSDL thư mục của Thư viện Đại học Y Hà Nội Bảng 2 Thống kê CSDL TM của Thư viện Học viện Y-DượcCổ truyền Việt Nam Bảng 3 Tên một số tạp chí toàn văn taị Viện Công nghệ TT-TV Y học Trung Ương Bảng 4 Thống kê các tạp chí trực tuyến tại Thư viện Đại học Dược Hà Nội Bảng 5 Thể hiện mức độ đáp ứng việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị cuả NDT Thư viện Học viện Quân y Bảng 6 Mức độ thỏa mãn NDT về hệ thống đường chuyền máy tính tại Thư viện Học viện Quân Y Bảng 7 Mức độ thỏa mãn NDT về hệ thống đường chuyền máy tính tại Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội Bảng 8 Đánh giá chất lượng hệ thống đường chuyền của Thư viện Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam của NDT Bảng 9 Thể hiện mức độ thỏa mãn về điều kiện làm việc (máy tính, trang thiết bị..) tại Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội Bảng 10 Thể hiện mức độ thỏa mãn về điều kiện làm việc (máy tính, trang thiết bị..) tại Thư viện Học viện Y-Dược Cổ truyền Việt Nam Bảng 11 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Học viện Quân Y Bảng 12 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứutại Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội Bảng 13 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Đại học Dược Hà Nội Bảng 14 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam Bảng 15 Thể hiện mức độ khó khăn của Viện Công nghệ TT-TV Y học Trung Ương khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV trường đại học y ở Hà Nội Bảng 16 Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Học viện Quân y khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV trường đại học y ở Hà Nội 4
  5. Bảng 17 Thể hiện mức độ khó khăn của Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Bảng 18 Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Đại học Dược khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Bảng 19 Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học ở Y Hà Nội Bảng 20 Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Quân y Bảng 21 Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Đại học Dược Bảng 22 Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Học viện Y-Dược Cổ truyền Việt Nam 2. HỆ THỐNG BIỂU Thể hiện mức đánh giá của cán bộ thư viện về mức kinh phí cho thư viện Biểu đồ1 Biểu đồ 2 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Học viện Quân Y Biểu đồ 3 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội Biểu đồ 4 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Đại học Dược Hà Nội Biểu đồ 5 Thể hiện tỷ lệ thói quen sử dụng các công cụ tra cứu tại Thư viện Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam Bảng 6 Thể hiện khả năng khai thác, sử dụng thư viện tại Thư viện Học viện Quân Y Biểu đồ 7 Thể hiện khả năng khai thác, sử dụng thư viện tại Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội Biểu đồ 8 Thể hiện khả năng khai thác, sử dụng thư viện tại Thư viện Đại học Dược Hà Nội Biểu đồ 9 Thể hiện khả năng khai thác, sử dụng thư viện tại Thư viện Học viện Y- 5
  6. Dược học Cổ truyền Việt Nam Biều đồ Thể hiện mức độ khó khăn của Viện Công nghệ TT-TV Y học Trung Ương 10 khi tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Biều đồ Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Học viện Quân y khi tham gia 11 Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Biểu đồ Thể hiện mức độ khó khăn của Trung tâm TT-TV Đại học Y Hà Nội khi 12 tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến trung tâm TT-TV thuộc trường đại học y ở Hà Nội Biểu đồ Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Đại học Dược khi tham gia Mạng 13 Cộng đồng Trực tuyến cho các trung tâm TT-TV thuộc trường đại học y ở Hà Nội Biểu đồ Thể hiện mức độ khó khăn của Thư viện Học viện Y-Dược Cổ truyền Việt 14 Nam tham gia Mạng Cộng đồng Trực tuyến cho các trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Biểu đồ Mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Học viện Quân y 15 Biểu đồ Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Trung tâm TT-TV Đại học Y 16 Hà Nội Biểu đồ Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Đại học Dược 17 Biểu đồ Thể hiện mức độ đáp ứng NCT của NDT tại Thư viện Học viện Y-Dược Cổ 18 truyền Việt Nam 3. HỆ THỐNG SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Mô hình tổ chức Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Sơ đồ 2 Cấu trúc biểu ghi thư mục trong mục lục liên hợp Sơ đồ 3 Quy trình nghiệp vụ mục lục liên hợp 6
  7. 7
  8. MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích, nhiệm vụ đề tài ....................................................................................... 2 3. Tình hình nghiên cứu .............................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 7. Bố cục của khóa luận .............................................................................................. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG ............................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MẠNG CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƢ VIỆN THUỘC CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y Ở HÀ NỘI ............................................................................................ 5 1.1. Các khái niệm ................................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm mạng ......................................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm Mạng cộng đồng trực tuyến ..................................................... 5 1.2. Các yếu tố tác động đến sự duy trì và phát triển của Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thƣ viện thuộc các trƣờng đại học y ở Hà Nội......... 5 1.2.1. Cơ chế chính sách ...................................................................................... 5 1.2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin ...................................................................... 6 1.2.3. Chuẩn nghiệp vụ ........................................................................................ 7 1.2.4. Nguồn lực thông tin ................................................................................... 9 1.2.5. Đội ngũ chuyên gia .................................................................................... 9 1.2.6. Người dùng tin ......................................................................................... 10 1.2.7. Nguồn kinh phí ........................................................................................ 11 1.3. Các trung tâm thông tin-thƣ viện của các trƣờng đại học y ở Hà Nội với sự nghiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học ....................................................... 12 1.3.1. Sơ lược lịch sử ra đời và phát triển .......................................................... 12 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................... 14 1.3.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ ............................................................ 15 8
  9. 1.3. 4. Đặc điểm của người dùng tin và nhu cầu tin .......................................... 18 1.5. Vai trò của Mạng cộng đồng trực tuyến nói chung và ngành y nói riêng21 1.5.1. Vai trò của Mạng cộng đồng trực tuyến nói chung ................................. 21 1.5.2.Vai trò của Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện đại học y Hà Nội nói riêng ......................................................................... 21 CHƢƠNG 2.............................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG MẠNG CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN CHO TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƢ VIỆN THUỘC CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y Ở HÀ NỘI ....................................................................... 23 2.1. Nguồn lực thông tin/tài liệu ......................................................................... 23 2.1.1. Nguồn lực thông tin/tài liệu truyền thống................................................ 23 2.1.2. Nguồn lực thông tin/tài liệu hiện đại ....................................................... 26 2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin và các trang thiết bị, cơ sở vật chất ........... 32 2.2.1. Các trang thiết bị, cơ sở vật chất.............................................................. 32 2.2.2. Cơ sở hạ tầng công nghệ .......................................................................... 34 2.2.3. Hệ thống đường chuyền ........................................................................... 36 2.3. Nguồn nhân lực của các trung tâm thông tin-thƣ viện ............................. 38 2.3.1. Trình độ nghiệp vụ................................................................................... 39 2.3.2. Điều kiện làm việc ................................................................................... 42 2.3.3. Điều kiện sống ......................................................................................... 44 2.4. Các chuẩn nghiệp vụ .................................................................................... 45 2.4.1. Chuẩn phần mềm ..................................................................................... 45 2.4.2. Chuẩn biên mục, xây dựng dữ liệu, siêu dữ liệu ..................................... 48 2.4.3. Chuẩn liên kết chia sẻ .............................................................................. 50 2.5. Kinh phí hoạt động ....................................................................................... 51 2.5.1. Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước .................................................. 51 2.5.2. Các nguồn kinh phí khác ......................................................................... 52 2.6. Năng lực của ngƣời dùng tin ....................................................................... 53 2.6.1. Thói quen tra cứu thông tin...................................................................... 53 2.6.2. Khả năng tra cứu ...................................................................................... 54 9
  10. 2.7. Vấn đề bản quyền và bảo mật thông tin ..................................................... 58 2.7.1. Vấn đề bản quyền .................................................................................... 58 2.7.2. Vấn đề bảo mật thông tin ......................................................................... 60 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MẠNG 64 CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƢ VIỆN THUỘC CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y Ở HÀ NỘI .................................. 64 3.1. Nhận xét và đánh giá về khả năng tham gia Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thƣ viện của trƣờng đại học y ở Hà Nội............ 64 3.1.1. Nhận xét, đánh giá từ các chuyên gia ...................................................... 64 3.1.2. Nhận xét đánh giá từ người dùng tin ....................................................... 72 3.2.Các giải pháp thực hiện ................................................................................ 75 3.2.1. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trung Ương là đơn vị “đầu tàu” xây dựng dự án ......................................................................................................... 75 3.2.3. Xây dựng cơ chế chính sách quyền và nghĩa vụ các bên tham gia ......... 76 3.2.4. Xây dựng lộ trình thực hiện chương trình ............................................... 77 3.2.5. Chuẩn bị hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại ....................................... 77 3.2.6. Đào tạo người dùng tin ............................................................................ 77 3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ ............................................................ 77 3.2.8. Thực thi nghiêm túc vấn đề bản quyền và bảo mật thông tin .................. 78 3.3. Mô hình Website chung và nội dung chia sẻ .............................................. 78 3.3.1. Mô hình Website chung ........................................................................... 78 3.3.2. Nội dung chia sẻ về nguồn lực thông tin, người dùng tin, đào tạo đội ngũ cán bộ ................................................................................................................. 83 PHẦN 3: KẾT LUẬN ............................................................................................. 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 89 10
  11. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” đây là định hướng đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế tri thức hiện nay. Bởi lẽ đầu ra của hệ thống này là đội ngũ tri thức-nguồn nhân lực chất lượng cao trong tương lai, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng của sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong đó, một trong những nhân tố đặc biệt quan trọng, quyết định chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học là khả năng cung cấp nguồn thông tin để thúc đẩy việc tự học, tự nghiên cứu. Đây chính là sứ mệnh của các trung tâm thông tin – thư viện trong các trường đại học. Vì vậy quá trình đổi mới các trung tâm thông tin-thư viện (TT TT-TV) trường đại học nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu thông tin cho người dùng tin (NDT) ở mọi lúc, mọi nơi. Tiêu chuẩn 9.1 của Bộ tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 02/12/2004 đã đưa ra hai mức đánh giá đối với thư viện trường đại học. Đặc biệt mức tiêu chuẩn 2 : Hệ thống thư viện được tin học hóa và các tài liệu điện tử. Thư viện của trường được nối mạng, liên kết khai thác tài liệu với các trường đại học khác, thường xuyên cập nhật tài liệu mới, có biện pháp khuyến khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác hiệu quả các tài liệu thư viện. Hơn thế, thực tế không một cơ quan thông tin-thư viện nào có đấy đủ khả năng đáp ứng mọi nhu cầu thông tin của NDT, nhất là với cơ quan thông tin-thư viện đại học thuộc hệ thống thư viện khoa học chuyên ngành, nội dung thông tin chuyên ngành. Do vậy, nguồn thông tin đó chỉ có thể trở nên phong phú, đa dạng nếu chúng kết hợp với nhau để phục vụ tốt nhất nhu cầu của NDT trong trường đại học. Với các trung tâm thông tin-thư viện các trường đại học y luôn phải tìm cách để phát triển nguồn thông tin của mình một cách đầy đủ, cập nhập để thỏa mãn nhu cầu mới của việc đào tạo mới (cơ chế tín chỉ), để bắt kịp với sự phát triển vượt bậc của nền y học thế giới. Do đó, việc liên kết hợp tác giữa các TT TT-TV trường đại học y là cần thiết. Nó cũng giảm được gánh nặng về chi phí cho việc phát triển nguồn tin của TT TT_TV mỗi trường đại học y. 1
  12. Đặc biệt, với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, ngành y học Việt Nam đang vươn mình hội nhập, tiếp nhận những công nghệ mới của thế giới nhằm hoàn thiện nền y học nước nhà. Để thực hiện những bước tiến xa hơn, ngành y cần có nguồn thông tin y học phong phú và đa dạng đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, đào tạo. Chỉ có nguồn tri thức thông tin mới có thể giúp đào tạo ra đội ngũ y, bác sỹ, các chuyên gia y đầu ngành có trình độ cao đáp ứng nhu cầu an sinh, dân sinh thúc đẩy kinh tế- xã hội phát triển trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đứng trước yêu cầu cấp bách đó, một yêu cầu đặt ra là làm sao có nguồn thông tin đáp ứng nhu cầu của đội ngũ chuyên gia này. Điều này không chỉ đòi hỏi nguồn thông tin y học được cập nhật thường xuyên mà còn phong phú và đa dạng. Nhưng kinh phí đáp ứng cho nguồn thông tin y học lại hạn chế. Vậy chỉ có chia sẻ, hợp tác cùng nhau xây dựng nên một bộ sưu tập nguồn lực thông tin y học chung mới có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngành y học Việt Nam hiện nay. Và mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện là công cụ hữu hiệu để liên kết các nguồn tin y học của các trường đại học. Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện các trường đại học Y ở Hà Nội”. Và mong rằng thông qua kết quả nghiên cứu của tôi, sẽ làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu tin của người dùng tin tại các trường đại học y ở Hà Nội một cách tốt nhất. 2. Mục đích, nhiệm vụ đề tài Trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát các trung tâm thông tin-thư viện tại các trường đại học y ở Hà Nội, từ đó đưa ra mô hình Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện tại trường đại học y ở Hà Nội. Đồng thời đưa ra các giải pháp để liên kết chia sẻ nguồn thông tin y học tại các trung tâm thông tin- thư viện tại các trường đại học y ở Hà Nội 3. Tình hình nghiên cứu Hiện chưa có đề tài nào về Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin- thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội. Vì vậy, tôi đưa ra đê tài “Nghiên cứu Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện các trường đại học Y ở Hà Nội” là hoàn toàn phù hợp, thể hiện tính mới trong nghiên cứu khoa học. Khóa 2
  13. luận này, tôi dựa vào một số nội dung nghiên cứu của thầy Nguyễn Minh Hiệp về Mạng cộng đồng thư viện trực tuyến. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội; Lý luận chung về Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội; Thực trạng điều kiện xây dựng Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội  Phạm vi nghiên cứu Các Trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội như: Viện Công nghệ Thông tin-Thư viện Y học Trung Ương, Trung tâm Thông tin-Thư viện Đại học Y Hà Nội, Thư viện Học viện Quân Y, Thư viện Đại học Dược Hà Nội, Thư viện Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Nghiên cứu tài liệu  Nghiên cứu quan sát trực tiếp  Nghiên cứu phỏng vấn  Phân tích số liệu, tổng hợp thống kế 6. Đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài -Đóng góp về lý luận Kết quả nghiên cứu của khóa luận sẽ góp phần hoàn thiện lý luận cơ bản về Mạng cộng đồng trực tuyến nói chung và Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc trường đại học y ở Hà Nội nói riêng - Đóng góp về thực tiễn Khóa luận nêu bật được thực trạng điều kiện xây dựng Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội. Dựa trên cơ sở đó, để tiến hành xây dựng mô hình Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc trường đại học y ở Hà Nội. Đồng thời, khóa luận cũng đưa ra các giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh Mạng này phát triển, thúc đẩy việc 3
  14. liên kết chia sẻ các nguồn lực giữa các trung tâm thông tin-thư viện trường đại học y ở Hà Nội 7. Bố cục của khóa luận Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, khóa luận được hình thành với bố cục 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội Chương 2: Thực trạng điều kiện xây dựng Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học ở Hà Nội Chương 3: Nhận xét, mô hình và giải pháp xây dựng xây dựng Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội 4
  15. PHẦN 2: NỘI DUNG CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ MẠNG CỘNG ĐỒNG TRỰC TUYẾN CHO CÁC TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƢ VIỆN THUỘC CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y Ở HÀ NỘI 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Khái niệm mạng Theo PGS.TS. Phan tân “Mạng thông tin là một tập hợp các cơ quan thông tin được tổ chức liên kết với nhau, ở đó người ta có thể thực hiện việc trao đổi thông tin dưới những hình thức khác nhau một cách đều đặn và có tổ chức” 1.1.2. Khái niệm Mạng cộng đồng trực tuyến “Mạng cộng đồng (tên đầy đủ là Mạng Cộng đồng trực tuyến hoặc Mạng Cộng đồng ảo) là một đại diện tiêu biểu của Web 2.0 và được mệnh danh là thứ gắn kết thế giới lại với nhau trong thời đại công nghệ thông tin phát triển ngày nay.”- Diễn đàn Mạng cộng đồng trực tuyến Mạng Cộng đồng nhằm mục đích tạo ra một hệ thống trên nền Internet cho phép người dùng chia sẻ thông tin, sở thích nhu cầu …một cách hiệu quả và vượt ra ngoài những giới hạn về địa lý, giúp thúc đẩy liên kết giữa nhiều cá nhân đoàn thể và các tổ chức xã hội lại với nhau 1.2. Các yếu tố tác động đến sự duy trì và phát triển của Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thƣ viện thuộc các trƣờng đại học y ở Hà Nội 1.2.1. Cơ chế chính sách Để tiến hành Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm thông tin-thư viện thuộc trường đại học y ở Hà Nội cần phải xây dựng một chính sách hợp tác rõ ràng. Cần xây dựng chiến lược hợp tác với sự đồng tâm, hiệp lực nhằm thực hiện kế hoạch dưới sự chỉ đạo của ban điều hành. Chính sách xây dựng dựa trên sự nhất trí, ký kết hợp tác của lãnh đạo các cơ quan chủ quản của các trung tâm thông tin-thư viện tại các trường đại học y ở Hà Nội trong việc triển khai toàn bộ kế hoạch. Điều này được thể hiện trong sự thống nhât việc xác định mục tiêu, nghĩa vụ, quyền lợi và thời gian, kế hoạch cho từng giai đoạn, khả năng và mức độ tham gia hợp tác 5
  16. giữa các thành viên khi tham gia hệ thống. Kế hoạch xây dựng Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm thông tin-thư viện thuộc các trường đại học y ở Hà Nội chỉ có thể trở thành hiện thực khi được sự quan tâm, đánh giá đúng tầm quan trọng của việc cùng nhau hợp tác, chia sẻ nguồn thông tin, của sự nỗ lực của mỗi cơ quan TT- TV. Để triển khai và dùy trì tốt kế hoạch, các đơn vị thành viên cần bầu ra một ban điều hành có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng và trình độ quản lý tốt, có trách nhiệm xây dựng, phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực của hệ thống 1.2.2. Hạ tầng công nghệ thông tin Hạ tầng công nghệ thông tin là cơ sở nền tảng cho sự tồn tại và phát triển và liên tục của Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội. Hạ tầng công nghệ bao gồm: Hạ tầng phần cứng và các phần mềm hệ thống. Hạ tầng phần cứng bao gồm các thiết bị phần cứng (Hệ thống mạng, hệ thống máy chủ và máy trạm, Thiết bị an toàn thông tin, thiết bị ngoại vi, Hệ điều hành và hệ quản trị cơ sở dữ liệu) phục vụ cho mọi hoạt động của cơ quan thông tin-thư viện. Hệ thống mạng có hệ thống cáp, hệ thống thiết bị, hệ thống truyền thông phục vụ cho mục đích kết nối mạng LAN, kết nối truy cập Internet. Hệ thống máy chủ máy trạm là các hệ thống máy chủ và máy trạm phục vụ cho các công tác nghiệp vụ, tra cứu thông tin. Thiết bị an toàn thông tin là các thiết bị hỗ trợ nhằm đảm bảo an toàn hệ thống thông tin như các thiết bị lưu điện (UPS), chống sét (đường mạng, truyền dữ liệu, đường điện), các thiết bị sao lưu dữ liệu, các thiết bị bảo vệ, bảo mật. Thiết bị ngoại vi là các thiết bị hỗ trợ khác nhau như máy in laser, in, máy pho tô. Hệ điều hành và hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm nền tảng phục vụ điều hành hoạt động hệ thống và các ứng dụng nghiệp vụ Các phần mềm hệ thống, bảo mật và các phần mềm dịch vụ. Các phần mềm hỗ trợ để đảm bảo việc hoạt động cũng như tính an toàn của toàn bộ hệ thống như các phần mềm sao lưu dữ liệu, phần mềm bảo mật, các dịch vụ mạng và các phần mềm tiện ích 6
  17. 1.2.3. Chuẩn nghiệp vụ  Chuẩn xử lý biên mục Chuẩn biên mục được coi là điều kiện bắt buộc đối với các trung tâm TT-TV tham gia vào Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm TT-TV đại học y ở Hà Nội. Và việc chuẩn biên mục phải cần được thực hiện nghiêm ngặt theo đúng tiêu chuẩn chung: AACR2, khổ mẫu biên mục đọc máy MARC (Machine Readeble Cataloguing)- Biên mục có thể đọc bằng máy. Khổ mẫu MARC là cấu trúc dành riêng cho các dữ liệu thư mục quản lý bằng máy tính điện tử. MARC đưa ra phương pháp mã hóa dựa trên cơ sở phân tích sâu sắc những yếu tố thư mục (trong đó chịu ảnh hưởng lớn của quy tắc biên mục Anh-Mỹ AACR2). AACR2 (Anglo-American Cataloguing Rules) được coi là đặt nền tảng cho sự hợp tác biên mục trên phạm vi quốc gia và quốc tế. Do cung cấp một khổ mẫu mô tả chuẩn mực thống nhất cho tất cả các loại hình tài liệu, nên quy tắc này đã tạo khả năng tích hợp các mô tả của các loại hình tài liệu khác nhau trong cùng một thư mục. Khổ mẫu MARC21 được Thư viện Quốc hội Mỹ phát triển và được sử dụng nhiều nhất. Cấu trúc biểu ghi biên mục MARC21 có 3 phần: Đầu biểu (LEADER) là một trường dữ liệu có độ dài cố định 24 ký tự chứa các thông tin về quá trình xử lý biểu ghi; Thư mục (DIRECTORY) là phần tiếp sau ngay đầu biểu, là một loạt nhóm dữ liệu chỉ dẫn về các trường dữ liệu có trong biểu ghi; Các trường của biểu ghi chứa các dữ liệu mô tả. Các trường dữ liệu có thể có độ dài thay đổi hoặc độ dài cố định. Việc tuân theo các chuẩn biên mục này là điều cần để các trung tâm TT-TV tiến hành việc chia sẻ nguồn lực thông tin, tiến hành chia sẻ nguồn biểu ghi thư mục qua mục lục liên hợp trực tuyến của Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV. LCSH (Library of Congress Subject Heading) là Khung tiêu đề đề mục của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ dùng cho việc ấp định tiêu đề đề mục để tạo lập nên hệ thống mục lục đề mục phục vụ truy cập theo chủ đề.  Chuẩn xây dựng dữ liệu, siêu dữ liệu Dữ liệu và siêu dữ liệu được coi là một phần nguồn thông tin số trong sự phát triển thư viện số. Với xu hướng này và mục tiêu chia sẻ của Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV, việc chuẩn xây dựng dữ liệu, siêu dữ liệu là cần 7
  18. thiết. Mục đích của siêu dữ liệu: góp phần mô tả và tìm lại các tài liệu nguyên điện tử; hỗ trợ cho việc sử dụng hiệu quả tài nguyên. Một khi tài nguyên được tìm trong môi trường điện tử, siêu dữ liệu cung cấp cho người sử dụng những thông tin về kỹ thuật, về khuôn khổ kinh doanh (bản quyền, quyền truy cập..); Đảm bảo sự liên tác giữa các hệ thống. Những sơ đồ siêu dữ liệu được thống nhất sẽ giúp cho các hệ thống có thể nhận dạng đúng các yếu tố, có thể chuyển đổi dữ liệu dễ dàng, đảm bảo hoạt động trên mạng hiệu quả hơn. Khổ mẫu tiêu chuẩn dữ liệu Dublin Core là một tập hợp các yếu tố đơn giản nhưng hữu hiệu trong việc mô tả một loạt nguồn tin trên mạng. Dublin Core gồm 15 yếu tố mà ngữ nghĩa được xác lập của nhiều chuyên gia. Các yếu tố mô tả trong Dublin Core đều không bắt buộc và có thể lặp. Ngoài ra còn có một số lượng hạn chế các từ hạn định và định ngữ có thể sử dụng để liên tục chỉnh ý nghĩa của các yếu tố Siêu dữ liệu thư mục- Bibliography Metadata do cán bộ biên mục tạo dựng là dữ liệu có cấu trúc trình bày thông tin của tài liệu ( nhan đề, tác giả, năm xuất bản…) được xem như phiếu mục lục trong môi trường điện tử  Chuẩn trao đổi, chia sẻ dữ liệu: Nội dung cần thống nhất liên thông: - Thống nhất về quy tắc mô tả tài liệu: sử dụng MARC21 - Thống nhất về định chủ đề và phân tích tài liệu - Thống nhất trong việc sử dụng phần mềm và các chuẩn công nghệ thông tin Nội dung trao đổi: Trao đổi biểu ghi biên mục, thông qua tệp ISO2709, MACR, thông qua Z39.50, trao đổi tài liệu (tài liệu truyền thống, tài liệu số)  Chuẩn tra cứu liên thƣ viện Z 39.50 Z 39.50 là một chuẩn tìm kiếm và khai thác thông tin giữa các cơ quan thông tin-thư viện. Hiện nay, Z39.50 được cả thế giới công nhận là một chuẩn chung về khai thác thông tin thay cho chuẩn tìm kiếm và khai thác thông tin. Là chuẩn ứng dụng mạng. Vì vậy, Z39.50 là một chuẩn mở nên nó cho phép trao đổi thông tin giữa các hệ thống chạy trên phần mềm và phần cứng khác nhau. Z39.50 8
  19. được phát triển nhằm khắc phục những vấn đề liên quan đến việc tìm kiếm ở trong nhiều CSDL. Chức năng tra cứu của Z 39.50: Z 39.50 server: cung cấp cho các thư viện khách Z 39.50 khả năng tra cứu CSDL của cơ quan thông tin-thư viện; Z 39.50 client: cung cấp cho cơ quan thông tin-thư viện khả năng tra cứu CSDL của các cơ quan thông tin-thư viện khác qua Z 39.50; Z39.50 Gateway: là đầu mối gửi các yêu cầu tra cứu tới các máy chủ Z39.50. Người dùng tin không cần kết nối internet trực tiếp mà vẫn tra cứu được các máy chủ internet Tra cứu và nhập dữ liệu thông qua Z39.50 sử dụng các chương trình xuất nhập dữ liệu để lấy dữ liệu từ internet thông qua giao thức Z39.50. Cán bộ làm công tác biên mục có thể sử dụng chuẩn này để tra cứu trực tiếp vào các cơ sở dữ liệu trực tuyến trên mạng để tải về các biểu ghi thư mục đã được xử lý để tái sử dụng lại. Tiếp đến là thêm chỉ số xếp giá, hoặc số đăng ký cá biệt cho biểu ghi thư mục này. 1.2.4. Nguồn lực thông tin Nguồn lực thông tin là kết quả xây dựng, tích lũy lâu dài theo chính sách phát triển nguồn tin hợp lý, trên cơ sở nhu cầu NDT và xã hội. Bên cạnh yếu tố cấu thành thư viện (cơ sở hạ tầng, NDT, cán bộ thư viện), nguồn lực thông tin của một trung tâm TT-TV là một trong bốn yếu tố cấu thành nên thư viện. Để đánh giá một thư viện có chất lượng tốt hay không tốt, nguồn lực thông tin cũng được coi là tiêu chuẩn để đánh giá về thư viện. Và không một thư viện nào có nguồn lực thông tin đủ đáp ứng với nhu cầu tin của thư viện với nguồn kinh phí hạn chế. 1.2.5. Đội ngũ chuyên gia Hiệu quả Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ nhân lực tham gia vận hành. Họ phải là những chuyên gia trong lĩnh vực quản lý thông tin tư liệu, quản lý tri thức có trình độ tin học, ngoại ngữ, có kỹ năng nghiệp vụ vững vàng. Vốn kiến thức của họ vừa chuyên sâu, vừa rộng thì mới có thể đảm nhận được nhiệm vụ, đặc biệt trong việc lựa chọn và xác định giá trị các nguồn tin điện tử để phục vụ phù hợp với nhu cầu thông tin cho các đối tượng, người dùng tin khác nhau trong và ngoài hệ thống. Thực hiện và hướng dẫn người dùng tin thực hiện nghiêm túc các vấn đề bản quyền 9
  20. trong môi trường hệ thống thông tin lớn. Ngoài ra, một thách thức không nhỏ nữa đối với các chuyên gia thông tin-thư viện khi vận hành Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV là phải thường xuyên kiểm tra, đo lường được tính hiệu quả của hệ thống và nắm bắt được nhu cầu thông tin trao đổi của các đối tượng người dùng tin thực hiện nghiêm túc các vấn đề về bản quyền trong Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV. Ngoài ra, một thách thức không nhỏ nữa đối với các chuyên gia thông tin-thư viện trong khi vận hành Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV là phải thường xuyên kiểm tra, đo lường được tính hiệu quả của hệ thống và nắm bắt được nhu cầu thông tin thay đổi của các đối tượng người dùng tin khác nhau. Vì vậy, để triển khai và duy trì sự vận hành của hệ thống một cách hiệu quả thì việc đào tạo nguồn nhân lực tham gia Mạng này giữ vị trí vô cùng quan trọng. 1.2.6. Người dùng tin Người dùng tin là yếu tố thiết yếu của trung tâm TT-TV. “Họ được coi là yếu tố năng động trong hoạt động của trung tâm thông tin”-Phan Tân. NDT là yếu tố tương tác hai chiều với các đơn vị thông tin. Người dùng tin luôn là cơ sở để định hướng các hoạt động của đơn vị thông tin. Các nhu cầu thông tin của người dùng tin thường nảy sinh khi họ nắm bắt được những kết quả của một lĩnh vực mà họ quan tâm, khi họ cần nắm bắt được các thông tin dữ kiện, những số liệu và các phương pháp cần cho công việc của họ. Đối tượng NDT, và NCT là yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc vận hành Mạng cộng đồng trực tuyến cho trung tâm TT-TV hiệu quả, phù hợp. Thông qua nhu cầu tin, đặc điểm, tập quán, khả năng tìm kiếm, khai thác của nhu cầu tin tại các trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội để xây dựng bộ sưu tập thông tin số, cung cấp nội dung các tài liệu phù hợp, thỏa mãn nhu cầu học tập, nghiên cứu, giảng dạy. Bên cạnh, những thói quen, tập quán cũng như NCT của NDT. Khả năng khai thác, đối tượng NDT tác động mạnh tới Mạng cộng đồng trực tuyến cho các trung tâm TT-TV thuộc các trường đại học y ở Hà Nội. Với đối tượng NDT trẻ (sinh viên, học viên, giảng viên…) là đối tượng có trình độ, chuyên môn, và cũng là đối tượng có khả năng thích ứng, thay đổi cao. Vì vậy, khả năng họ tiếp cận và đưa 10
nguon tai.lieu . vn