Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- SẦM THỊ THU XUYẾN Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TẠI XÃ XUÂN NỘI HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế và PTNT Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên, 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------------- SẦM THỊ THU XUYẾN Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TẠI XÃ XUÂN NỘI HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Khoa : Kinh tế và PTNT Lớp : K47 – KTNN – N02 Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Bùi Thị Thanh Tâm Thái Nguyên, 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo tại xã Xuân Nội, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng” Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa KT&PTNT- Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình dậy bảo, giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Bùi Thị Thanh Tâm người cô đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các ban ngành đoàn thể, các nhân viên cán bộ và nhân dân xã Xuân Nội- huyện Trà Lĩnh- tỉnh Cao Bằng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập qua. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả người thân, bạn bè những người luôn bên cạnh động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Sinh Viên Sầm Thị Thu Xuyến
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Xuân Nội giai đoạn 2016- 2018............35 Bảng 4.2. Tình hình giá trị sản xuất của xã Xuân Nội giai đoạn 2016- 2018 ............36 Bảng 4.3. Tình hình phát triển một số giống cây trồng chính của xã giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................38 Bảng 4.4. Tình hình chăn nuôi của xã từ năm 2016-2018 ..........................................40 Bảng 4.5. Tình hình dân số và lao động của xã giai đoạn 2016- 2018 .......................43 Bảng 4.6. Tình hình sử dụng đất đai của xã xuân nội năm 2018 ................................44 Bảng 4.7. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Xuân Nội năm 2018 ..................47 Bảng 4.8. Tình hình hộ nghèo tại xã Xuân Nội giai đoạn 2016 – 2018 phân theo địa bàn ...................................................................51 Bảng 4.9. Cơ cấu của các nhóm hộ tại xã Xuân Nội năm 2018 ................................53 Bảng 4.10. Thông tin chung của nhóm hộ điều tra .....................................................54 Bảng 4.11. Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra ..........................56 Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đất của nhóm hộ điều tra phân theo xóm ...................57 Bảng 4.13. Tình hình sử dụng đất của nhóm hộ điều tra phân theo nhóm hộ ............59 Bảng 4.14. Tài sản của nhóm hộ điều tra....................................................................60 Bảng 4.15. Tình hình chi phí sản xuất của hộ điều tra ...............................................62 Bảng 4.16. Tình hình giá trị sản xuất của các hộ điều tra...........................................63 Bảng 4.17. Giá trị tăng thêm của sản phẩm ................................................................63 Bảng 4.18. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra năm 2018 ....................64 Bảng 4.19. Tổng hợp những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo của nhóm hộ điều tra ...................................................................................................65 Bảng 4.20. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra......................................................66 Bảng 4.21. Một số nguyện vọng của các hộ nghèo điều tra để phát triển sản xuất thoát nghèo .................................................................69
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất của xã Xuân Nội năm 2018 .......................................45 Hình 4.2. Tỷ lệ hộ nghèo của xã Xuân Nội giai đoạn 2016- 2018 .............................52 Hình 4.3. Cơ cấu các nhóm hộ xã Xuân Nội năm 2018 .............................................54
  6. iv DANH MỤC CỦA CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 CSXH Chính sách xã hội 3 ĐVT Đơn vị tính 4 KHKT Khoa học kỹ thuật 5 LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội 6 LHQ Liên hợp quốc 7 NN Nông nghiệp 8 PTCS Phổ thông cơ sở 9 UBND ủy ban nhân dân 10 XĐGN Xóa đói giảm nghèo
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... iii DANH MỤC CỦA CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................iv MỤC LỤC ....................................................................................................................v Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1.1.Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................3 1.3. Ý nghĩa của khóa luận............................................................................................3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................................3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................................3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................5 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................5 2.1.1. Những vẫn đề cơ bản về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo ...............................5 2.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................10 2.2.1. Hoạt động xóa đói giảm nghèo trên thế giới ....................................................10 2.2.2. Hoạt động xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam .....................................................14 2.2.3. Tình hình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ..............................23 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........25 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................25 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................25 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................25 3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................25 3.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................25 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................25 3.3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu ...........................................27 3.4. Các hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................27
  8. vi 3.4.1. Chỉ tiêu phản ánh điều kiện sản xuất của hộ ....................................................27 3.4.2 Chỉ tiêu phản ánh kinh tế hộ ..............................................................................28 3.4.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác xóa đói giảm nghèo ................................................28 3.4.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................28 Phần 4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO TẠI XÃ XUÂN NỘI- HUYỆN TRÀ LĨNH- TỈNH CAO BẰNG ..............................................................34 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn xã Xuân Nội, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng ............................................................34 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................................34 4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế theo các ngành kinh tế của xã Xuân Nội .............36 4.1.3. Tình hình dân số và lao động ............................................................................42 4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai tại xã .....................................................................44 4.1.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng ...................................................................................46 4.1.6. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu .............................................................49 4.2. Phân tích thực trạng và nguyên nhân dẫn đến nghèo đói của các hộ nông dân trên địa bàn nghiên cứu ..........................................................................51 4.2.1. Thực trạng nghèo của xã giai đoạn 2016 -2018................................................51 4.2.2. Tình hình chung của nhóm hộ điều tra .............................................................54 4.2.3. Nguyên nhân dẫn đến đói nghèo.......................................................................65 4.3. Các chương trình và chính sách, giải pháp giảm nghèo đang được thực hiện tại địa bàn xã ...............................................................................................................70 4.3.1. Các chương trình và chính sách giảm nghèo đang được thực hiện tại địa bàn .................................................................................................................. ..70 4.3.1.1. Chương trình 135 ...........................................................................................70 4.3.1.2. Chương trình hỗ trợ vay vốn tín dụng ...........................................................71 4.3.1.3. Chích Sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn ...71 4.3.1.4. Chương trình chính sách hỗ trợ nghèo về nhà ở ............................................72 4.3.1.5. Cứu đói giáp hạt cho các hộ nghèo ................................................................73 4.3.1,6. Chính sách y tế ...............................................................................................73 4.3.1.7. Chính sách hỗ trợ về học tập..........................................................................73 4.3.1.8. Kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác xóa
  9. vii đói giảm nghèo ở địa phương .....................................................................................73 4.3.2. Giải pháp giảm nghèo tại địa phương… ........................................................ ..79 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................84 5.1. Quan điểm định hướng ........................................................................................84 5.2. Kết luận ................................................................................................................85 5.3. Kiến nghị ..............................................................................................................86 5.3.1. Đối với nhà nước ..............................................................................................86 5.3.2. Đối với chính quyền xã .....................................................................................87 5.3.3. Đối với nhóm hộ nghèo, cận nghèo của xã.......................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................89
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nghèo đói là một vấn đề mang tính chất toàn cầu, đã và đang diễn ra trên khắp các châu lục với những mức độ khác nhau và chở thành một thách thức lớn đối với sự phát triển của từng khu vực và từng quốc gia, dân tộc và từng địa phương. Nghèo đói làm cho nền kinh tế chậm phát triển, giải quyết vấn đề nghèo đói là động lực phát triển kinh tế xã hội. Ngay cả các nước phát triển cao cũng có tình trạng nghèo đói và chêng lệch giàu nghèo ngày càng trở nên cách biệt. Theo thống kê, trong số 7 tỷ người sống trong hành tinh này, hiện có khoảng 1,1 tỷ người hiện đang sống dưới mức cực kì nghèo theo chuẩn quốc tế là 1,25 USD một ngày. Chính phủ Việt Nam coi vẫn đề giảm nghèo là mục tiêu quan trọng xuyên suốt quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong hơn 20 năm đổi mới và phát triển, chính phủ việt Nam đã thực hiện nhiều đề án, chương trình, giải pháp nhằm giảm tỷ lệ nghèo xuống mức thấp nhất, cả hệ thống chính trị Việt Nam đã nỗ lực phấn đấu thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng, giảm nghèo, đã đạt được những kết quả to lớn và bền vững rất đáng tự hào, được nhân dân trong nước hưởng ứng mạnh mẽ, được các tổ chức quốc tế đánh giá cao[1]. Tuy nhiên do nền kinh tế nước ta chưa phát triển do bởi, xuất phát điểm thấp, hậu quả của chiến tranh còn nặng nề, cơ chế quản lý cũng không phù hợp với xu thế phát triển chung.Ngoài ra điều kiện tự nhiên cũng có những tác động không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế như: khí hậu thời tiết khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh vẫn thường xuyên sảy ra...Thêm vào đó trình độ tay nghề, kinh nghiệm sản xuất của người lao động còn thấp. Trong giai đoạn chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát
  11. 2 triển kinh tế - xã hội không đều đến tất cả các vùng, các nhóm dân cư.Vì vậy, một bộ phận dân cư do các nguyên nhân khác nhau chưa bắt kịp với sự thay đổi, gặp những khó khăn trong đời sống, sản xuất và trở thành người nghèo. Xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội và môi trường, để thực hiện thành công mục tiêu đưa nước trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020, Đảng và Nhà nước ta cần làm là đưa nước ta thoát khỏi nước nghèo và kém phát triển vì vậy vấn đề giảm nghèo là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, nơi đây với địa hình núi đá, chia cắt phức tạp, khí hậu khắc nghiệt, hạ tầng cơ sở còn thấp kém, kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân còn gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế huyện Trà Lĩnh cũng nằm trong điều kiện chung của tỉnh nên cũng không tránh khỏi những khó khăn chung đó của tỉnh. Xã Xuân Nội – huyện Trà Lĩnh – tỉnh Cao Bằng là một xã dân số sống bằng nghề nông nghiệp, thu nhập của hộ chủ yếu dựa vào nông nghiệp, là một xã vùng 3 đặc biệt khó khăn của huyện. Chính vì vậy, trước tình trạng đó huyện Trà Lĩnh đã có rất nhiều cơ chế chính sách hỗ trợ các hộ đói nghèo thoát khỏi đói giảm nghèo. Nhằm rút ngắn khoảng cách giàu nghèo, tạo cơ hội cho mọi người dân đều có quyền bình đẳng tối thiểu ngang nhau. Các chính sách về xóa đói giảm nghèo được chính quyền địa phương tổ chức triển khai một ách chặt chẽ, được đông đảo người dân hưởng ứng và đồng tình thực hiện. Vì vậy đời sống của người dân đã từng bước được cải thiện rõ rệt. Xong trong thực tế các cơ chế chính sách về xóa đói giảm nghèo không phải lúc nào cũng được thực hiện một cách nghiêm túc và có hiệu quả. Chính vì những lí do và tính cấp thiết của vấn đề đã nêu trên nên trong luận văn của mình em đã chọn đề tài nghiên cứu : “ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giảm nghèo tại xã Xuân Nội – huyện Trà Lĩnh – tỉnh Cao Bằng’’
  12. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân những yếu tố chính ảnh hưởng đến nghèo của các hộ nông dân đưa ra những giải pháp giảm nghèo cải thiện đời sống nhân dân trong xã. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu - Điều tra sơ bộ và phân tích thực trạng nghèo đói - Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến nghèo trên địa bàn xã Xuân Nội, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2016 – 2018 - Tìm hiểu các chương trình giảm nghèo đã và đang thực hiện tại địa phương và những bài học rút ra từ chương trình này. - Đề xuất được các giải pháp giảm nghèo phù hợp và thật sự thiết thực giúp các hộ gia đình nghèo tại địa phương nhằm góp phần giảm tỷ lệ nghèo và xây dựng địa phương ngày càng phát triển. 1.3. Ý nghĩa của khóa luận 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Nghiên cứu đề tài là cơ hội để cho sinh viên thực hành những kiến thức đã học, áp dụng kiến thức vào thực tế, giúp sinh viên nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế. - Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên vận dụng nhiều kiến thức đã học để dựa vào thực tế, các thủ thuật về xác suất thống kê, kĩ năng đặc câu hỏi khai thác thông tin, các phương pháp PRA, khả năng phân tích xử lý số liệu, khả năng nhân định theo các nguyên lý phát triển nông thôn, sự tổng hợp và đưa ra các lý luận từ những vấn đề thực tiễn... - Đề tài là nguyền nguyên liệu bổ sung cho công tác nghiên cứu học tập của các bạn sinh viên khóa sau. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Xóa đói giảm nghèo là mục tiêu hàng đầu của Đảng và Nhà nước nói
  13. 4 chung cũng như của toàn thể nhân dân xã Xuân Nội nói riêng. Nghiên cứu đề tài sé góp phần vào việc đánh giá thực trạng đói nghèo tại địa phương, tìm hiểu những nguyên nhân nghèo đói, hiệu quả của các chích sách, chương trình xóa đói giảm nghèo và tác động của những chính sách này đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của người dân địa phương. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở giúp chính quyền và các ban ngành đoàn thể của xã đưa ra những biện pháp giảm nghèo và phát triển một cách hiệu quả hơn.
  14. 5 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Những vẫn đề cơ bản về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo 2.1.1.1. Một số khái niệm về nghèo - Đói nghèo từ tiếng nói của chính người nghèo. Tiếng nói của người nghèo cho ta những cảm nhận cụ thể, rõ ràng nhất về các khía cạnh của nghèo đói (nghèo đói không chỉ bao hàm sự khốn cùng về vật chất mà còn là sự thụ hưởng thiếu thốn về giáo dục và y tế. Một người nghèo ở Kênia đã nói về sự nghèo đói: “Hãy quan sát ngôi nhà và đến xem có bao nhiêu lỗ thủng trên đó. Hãy nhìn những đồ đạc trong nhà và quần áo tôi đang mặc trên người. Hãy quan sát tất cả và ghi lại những gì ông thấy. Cái mà ông thấy chính là nghèo đói”.[1] Một nhóm thảo luận Braxin đã định nghĩa về đói nghèo là: “Tiền lương thấp và thiếu việc làm, và cũng có nghĩa là không được hưởng thụ về y tế, không có thức ăn và quần áo”.[2] Ngoài ra, khái niệm đói nghèo còn được mở rộng để tính đến cả nguy cơ dễ bị tổn thương, không có tiếng nó và quyền lực. Từ tiếng nói của người nghèo, các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm về đói nghèo. Tuỳ thuộc vào cách tiếp cận, thời gian nghiên cứu và sự phát triển kinh tế của một quốc gia mà ta có các quan điểm khác nhau về nghèo đói.[2] - Quan niệm trước đây Trước đây người ta thường đánh đồng nghèo đói với mức thu nhập thấp. Coi thu nhập là tiêu chí chủ yếu để đánh giá sự nghèo đói của con người. Quan niệm này có ưu điểm là thuận lợi trong việc xác định số người nghèo dựa theo chuẩn nghèo, ngưỡng nghèo. Nhưng thực tế đã chứng minh việc xác định đói nghèo theo thu nhập chỉ đo được một phần của cuộc sống. Thu nhập thấp không phản ánh hết được các khía cạnh của đói nghèo, nó không cho
  15. 6 chúng ta biết được mức khốn khổ và cơ cực của những người nghèo. Do đó, quan niệm này còn rất nhiều hạn chế. - Quan điểm hiện nay Hiện nay do sự phát triển của nền kinh tế thế giới, quan điểm đói nghèo đã được hiểu rộng hơn, sâu hơn và cũng có thể được hiểu theo các cách tiếp cận khác nhau: - Hội nghị bàn về giảm nghèo đói ở khu vực châu á Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tháng 9 năm 1993 tại Băng Cốc - Thái Lan đã đưa ra khái niệm về định nghĩa đói nghèo: Nghèo đói bao gồm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối. + Nghèo tuyệt đối: là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế và phong tục tập quán của địa phương.[2] + Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng.[2] + Theo khía cạnh kinh tế: Nghèo là do sự thiếu lựa chọn dẫn đến cùng cực và thiếu năng lực tham gia vào đời sống kinh tế xã hội của quốc gia, chủ yếu là trong lĩnh vực kinh tế. + Theo khía cạnh khác: Nghèo là sự phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn lịch sử, trong phạm vi một quốc gia, một khu vực, một vùng. - Năm 1998 UNĐP công bố một bản báo cáo nhan đề “khắc phục sự nghèo khổ của con người” đã đưa ra những định nghĩa về nghèo. + Sự nghèo khổ của con người: thiếu những quyền cơ bản của con người như biết đọc, biết viết, được tham gia vào các quyết định cộng đồng và được nuôi dưỡng tạm đủ.
  16. 7 + Sự nghèo khổ tiền tệ: thiếu thu nhập tối thiểu thích đáng và khả năng chi tiêu tối thiểu. + Sự nghèo khổ cực độ: nghèo khổ, khốn cùng tức là không có khả năng thoả mãn những nhu cầu tối thiểu. + Sự nghèo khổ chung: mức độ nghèo kém nghiêm trọng hơn được xác định như sự không có khả năng thoả mãn những nhu cầu lương thực và phí lương thực chủ yếu, những nhu cầu này đôi khi được xác định khác nhau ở nước này hoặc nước khác. - Quan niệm của Việt Nam Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm nghèo đói, song ý kiến chung nhất cho rằng: Ở Việt Nam thì tách riêng đói và nghèo thành 2 khái niệm riêng biệt. - Nghèo: là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thoả mãn một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. - Đói: là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là các hộ dân cư hàng năm thiếu ăn, đứt bữa từ 1 đến 3 tháng, thường vay mượn cộng đồng và thiếu khả năng chi trả. Giá trị đồ dùng trong nhà không đáng kể, nhà ở dốt nát, con thất học, bình quân thu nhập dưới 13kg gạo/người/tháng (tương đương 45.000VND). Qua các định nghĩa trên, ta có thể đưa ra định nghĩa chung về nghèo đói: “Đói nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như ăn, mặc, ở, vệ sinh, y tế, giáo dục, đi lại, quyền được tham gia vào các quyết định của cộng đồng” Qua các cách tiếp cận trên đã giúp chúng ta nâng cao sự hiểu về các nguyên nhân gây ra nghèo đói nhằm có những phương hướng cách thức hành động đúng đắn để tấn công đẩy lùi nghèo đói, làm cho chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng tốt đẹp hơn.
  17. 8 2.1.1.2. Các quan điểm đánh giá đói nghèo Không có chuẩn nghèo nào chung cho tất cả các nước, vì nó phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, từng quốc gia Để phân tích nước nghèo, nước giàu, ngân hàng thế giới (WB) đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ giàu nghèo của các quốc gia bằng mức thu nhập bình quân đầu người trên năm để đánh giá thực trạng giàu – nghèo ở các nước ở cấp độ sau: + Nước cực giàu: Từ 20.000 – 25.000 USD/người/năm. + Nước khá giàu: Từ 10.000 – 20.000 USD/người/năm. + Nước trung bình: Từ 2.500 – 10.000 USD/người/năm + Nước nghèo: Dưới 500 USD/người/năm. Ở Việt Nam, bộ lao động và thương binh xã hội là cơ quan thường trực trong việc thực hiện xóa đói giảm nghèo. Cơ quan này đã đưa ra mức xác định khác nhau về nghèo đói tùy theo từng thời kì phát triển của đất nước. Từ năm 1993 đến nay chuẩn nghèo đã dược điều chỉnh qua 7 giai đoạn cụ thể cho từng giai đoạn như sau: + Lần 1 (giai đoạn 1993- 1995) Hộ đói: Bình quân thu nhập đầu người quy gạo/tháng dưới 13kg đối với khu vực thành thị, dưới 8kg khu vực nông thôn. Hộ nghèo: Bình quân thu nhập đầu người quy gạo/tháng dưới 20kg đối với khu vực thành thị, dưới 15kg đối với khu vực nông thôn. + Lần 2 (giai đoạn 1995-1997) Hộ đói: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ một tháng quy ra gạo dưới 13kg, tính cho mọi vùng. Hộ nghèo: Là hộ có thu nhập như sau: Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: Dưới 15kg/người/tháng. Vùng nông thôn đồng bằng, trung du: Dưới 20kg/người/tháng. Vùng thành thị: Dưới 25kg/người/tháng. + Lần 3 (giai đoạn 1997- 2000) (công văn số 1751/LĐTBXH)
  18. 9 Hộ đói: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người trong hộ một tháng quy ra gạo dưới 13kg, tương đương 45.000đồng (giá năm 1997, tính cho mọi vùng). Hộ nghèo: Hộ có thu nhập tùy theo vùng ở các mức tương ứng như sau: Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: Dưới 15kg/người /tháng (tương đương 55.000đồng). Vùng nông thôn đồng bằng, trung du: Dưới 20kg/người/tháng (tương đương 90.000đồng). Vùng thành thị: Dưới 20kg/người/tháng (tương đương 90.000đồng). + Lần 4 (giai đoạn 2001-2005) (Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH) về việc điều chỉnh chuẩn nghèo (không áp dụng chuẩn đói) Vùng nông thôn miền núi, hải đảo: 80.000đồng/người/tháng. Vùng nông thôn đồng bằng: 100.000đồng/người/tháng. Vùng thành thị: 150.000đồng/người/tháng. + Lần 5: Theo tiêu chuẩn mới (giai đoạn 2006-2010) (Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg) Vùng thành thị: 260.000đồng/người/tháng. Vùng nông thôn: 200.000đồng/người/tháng. + Lần 6: (giai đoạn 2011-2015) theo quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của thủ tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, chuẩn cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015. Vùng thành thị: - Hộ nghèo dưới mức 500.000 đồng/người/tháng. - Hộ cận nghèo dưới mức 650.000 đồng/người/tháng. Vùng nông thôn: - Hộ nghèo dưới 400.000 đồng/người/tháng. - Hộ cận nghèo dưới mức 520.000 đồng/người/tháng.
  19. 10 + Lần 7: (giai đoạn 2016- 2020) theo căn cứ quyết định số 59/20215/QĐ- TTg ngày 19/11/2015 của thủ tướng chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Vùng thành thị: - Hộ nghèo dưới mức 900.000 đồng/người/tháng. - Hộ cận nghèo dưới mức 1.300.000 đồng/người/tháng. Vùng nông thôn: - Hộ nghèo dưới mức 700.000 đồng/người/tháng. - Hộ cận nghèo dưới mức 1.000.000 đồng/người/tháng. Ở mỗi vùng, mỗi địa phương cũng có thể quy định chuẩn nghèo khác nhau tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của địa phương tại thời điểm nhất định. Ở xã Xuân Nội nói riêng và tỉnh Cao Bằng nói chung đều lấy chuẩn nghèo theo quy định chung của bộ LĐ-TB & XH đã quy định. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Hoạt động xóa đói giảm nghèo trên thế giới Theo quyết định về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020 gầm các tiêu chí sau: + Tiêu chí về thu nhập + Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản Đầu năm 2016, chương trình phát triển LHQ (UNDP) ước tính trên thế giới có khoảng 1 tỷ người lâm vào tình trạng thiếu lương thực. Đến cuối tháng 10 năm 2016, dân số thế giới sẽ đạt 7 tỷ người. Điều đó có nghĩa mỗi ngày trên hành tinh cứ 7 người thì sẽ 1 người bị đói, mặc dù thế giới sản xuất đủ lương thực cho tất cả mọi người. [4] Một số chính sách đối với đối tượng hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (theo kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo) chưa được áp dụng như đối với hộ nghèo thu nhập, ít nhiều có tác động đến tâm lý
  20. 11 của người nghèo cũng như cán bộ làm công tác giảm nghèo, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo nói chung trên địa bàn. Hiện nay công tác giảm nghèo vẫn đang gặp một số khó khăn, hạn chế. Một số tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai: Một số địa phương chưa chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020, chưa kịp thời kiện toàn, thành lập Ban Chỉ đạo chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định; chỉ đạo triển khai rà soát còn chậm so với kế hoạch đề ra; chất lượng điều tra tại cơ sở còn có những hạn chế nhất định (chấm điểm tại phiếu B còn lúng túng, nhầm lẫn số liệu trong biểu tổng hợp). Công tác tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện của một số sở, ngành, địa phương chưa kịp thời, chưa đầy đủ và đúng thời gian quy định. Về nguyên nhân: Khách quan: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nên việc triển khai thực hiện công tác giảm nghèo gặp nhiều khó khăn. Các yếu tố không thuận lợi về địa hình, giao thông, thời tiết cũng có những tác động nhất định đến sản xuất, thu nhập và đời sống của nhân dân. Nguồn thu ngân sách của địa phương còn thấp, việc huy động nguồn lực thực hiện công tác giảm nghèo còn hạn chế. Chủ quan: Một số ngành, đơn vị, địa phương chưa thật sự quan tâm, chỉ đạo tổ chức thực hiện các chủ trương, giải pháp giảm nghèo hoặc có nhưng thiếu tập trung và chưa thường xuyên. Công tác thông tin, tuyên truyền chưa đa dạng, phong phú; sự phối hợp ở một số ngành, địa phương trong tổ chức triển khai thực hiện chưa thật chặt chẽ. Công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo ở một số nơi chưa thực sự quyết liệt, chưa bám sát; kỹ năng nghiệp vụ của một số cán bộ làm công tác giảm nghèo và điều tra viên ở cơ sở còn hạn chế. Một bộ phận người dân còn tư tưởng ỷ lại, chưa muốn thoát nghèo để hưởng chính sách giảm nghèo. [5]
nguon tai.lieu . vn