Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG Đề tài: NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Họ và tên sinh viên : Dƣơng Thanh Hà Lớp : Trung 2 - K41F - KTNT Giáo viên hướng dẫn : TS. Từ Thúy Anh HÀ NỘI, THÁNG 11/2006
  2. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các anh chị đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Trƣớc hết, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo, Tiến sỹ Từ Thúy Anh, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, những ngƣời đã nhiệt tình dạy dỗ, trao cho chúng em những kiến thức quý báu, là hành trang giúp chúng em bƣớc tiếp trong tƣơng lai. Để có thể hoàn thành khoá luận này, em không thể không kể đến sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc, các anh chị cán bộ phòng Marketing, phòng Kinh doanh, phòng Kỹ thuật của Công ty Điện tử và Viễn thông VTC, những ngƣời đã luôn sẵn lòng tạo điều kiện về thời gian, tài liệu cũng nhƣ giải đáp cho em những thắc mắc có liên quan đến dự án “Nhà máy sản xuất cáp sợi quang VTC”. Cuối cùng, em xin đƣợc dành lời cảm ơn sâu sắc của mình cho gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn động viên và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này. i
  3. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC VÀ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG ..................................................................... 3 I. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN (VTC) VÀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC (VTC TELECOM) .... 3 1. VÀI NÉT VỀ TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN (VTC) ................................................................................................................... 3 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................. 3 1.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG .................................................................................... 4 1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG.................................................................................. 5 2. CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC (VTC TELECOM) ................. 7 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................. 7 2.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG .................................................................................... 7 2.3. CÁC HOẠT ĐỘNG, CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN ........................................ 7 II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG VÀ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG ................................................................................... 10 1. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG (CÁP QUANG) ................ 10 1.1. SỰ RA ĐỜI CỦA SỢI QUANG VÀ CÁP SỢI QUANG - CÁP QUANG “KHAI SÁNG” MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU ..................................................... 10 1.2. ĐỊNH NGHĨA CÁP QUANG ............................................................................. 12 1.3. CÁC LOẠI CÁP QUANG VÀ ỨNG DỤNG........................................................ 13 1.3.1. CÁP TREO .......................................................................................................... 13 1.3.2. CÁP KÉO TRONG CỐNG ................................................................................... 13 1.3.3. CÁP CHÔN TRỰC TIẾP ..................................................................................... 14 1.3.4. CÁP ĐẶT TRONG NHÀ VÀ CÁP NHẢY .............................................................. 14 1.3.5. CÁP NGẬP NƢỚC VÀ THẢ BIỂN ....................................................................... 14 1.4. ƢU, NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÁP QUANG ........................................................... 15 2. THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG .............................................. 16 2.1. THỊ TRƢỜNG CÁP QUANG THẾ GIỚI - XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VÀ TRIỂN VỌNG ............................................................................. 16 2.1.1. THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG THẾ GIỚI............................................................. 16 ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT 2.1.2. THỊ TRƢỜNG CÁP QUANG THẾ GIỚI .............................................................. 21 2.2. THỊ TRƢỜNG CÁP QUANG VIỆT NAM ......................................................... 24 2.2.1. THỊ TRƢỜNG VIỄN THÔNG VIỆT NAM ............................................................ 24 2.2.2. NHU CẦU CÁP QUANG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM. .............................................................. 32 2.2.3. HIỆN TRẠNG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁP QUANG TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC NHÀ CUNG CẤP CÁP QUANG CHO THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM ......... 35 3. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ ÁN “NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁP SỢI QUANG VTC” ............................................................................................................................ 36 3.1. TÍNH KHẢ THI VÀ QUYẾT ĐỊNH XÂY DỰNG "NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁP SỢI QUANG VTC"............................................................................................. 36 3.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ ÁN “NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁP SỢI QUANG VTC” ... 39 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ...................................................................................................................... 41 I. TỔNG QUAN VỀ MARKETING VÀ MARKETING QUỐC TẾ ....................... 41 1. KHÁI NIỆM ...................................................................................................... 41 1.1. ĐỊNH NGHĨA MARKETING............................................................................. 41 1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA MARKETING ........................................ 43 1.2.1. NHU CẦU ........................................................................................................... 43 1.2.2. MONG MUỐN..................................................................................................... 43 1.2.3. YÊU CẦU ............................................................................................................ 43 1.2.4. HÀNG HOÁ ......................................................................................................... 44 1.2.5. LỢI ÍCH .............................................................................................................. 44 1.2.6. CHI PHÍ .............................................................................................................. 44 1.2.7. SỰ THOẢ MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ................................................................. 45 1.2.8. TRAO ĐỔI VÀ GIAO DỊCH................................................................................. 45 1.2.9. THỊ TRƢỜNG ..................................................................................................... 46 1.3. MARKETING QUỐC TẾ ................................................................................... 46 2. CHIẾN LƢỢC MARKETING VÀ MARKETING QUỐC TẾ ....................... 47 2.1. KHÁI NIỆM CHIẾN LƢỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC ..................... 47 2.1.1. CHIẾN LƢỢC LÀ GÌ? ......................................................................................... 47 2.1.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC ............................................................................. 47 iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT 2.2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA MỘT CHIẾN LƢỢC MARKETING ...................... 48 2.2.1. NGHIÊN CỨU SWOT.......................................................................................... 48 2.2.2. MỤC TIÊU CHIẾN LƢỢC MARKETING ............................................................ 49 2.2.3. CHIẾN LƢỢC MARKETING ............................................................................... 49 2.3. MARKETING - MIX TRONG CHIẾN LƢỢC MARKETING ........................... 51 2.3.1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM .................................................................................. 51 2.3.2. CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ ........................................................................................ 56 2.3.3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI ................................................................................ 58 2.3.4. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ KINH DOANH ....................................... 60 II. PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC .................... 64 1. PHÂN TÍCH CHUNG QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƢỢC MARKETING.................................................................................................... 64 1.1. TIỀM NĂNG CỦA THỊ TRƢỜNG CÁP QUANG TRONG NƢỚC ................... 64 1.1.1. CƠ CẤU CỦA MẠNG LƢỚI VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ NHU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP QUANG ................................................................................... 64 1.1.2. PHƢƠNG ÁN THỊ TRƢỜNG............................................................................... 66 1.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC MARKETING .................................................. 67 2. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH CỤ THỂ TRONG HỆ THỐNG MARKETING - MIX ........................................................................................ 68 2.1. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM ............................................................................... 68 2.1.1. YÊU CẦU VỀ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ............................................................ 68 2.1.2. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM ............................................................... 69 2.1.3. NGUỒN NGUYÊN VẬT LIỆU CHỦ YẾU ............................................................ 70 2.1.4. MÃ HIỆU VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM ...................................................................... 70 2.2. CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ ...................................................................................... 70 2.3. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI .............................................................................. 74 2.4. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ KINH DOANH .................................. 74 2.4.1. QUẢNG CÁO ...................................................................................................... 74 2.4.2. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG.................................................................................. 76 2.4.3. MARKETING TRỰC TIẾP SẢN PHẨM ............................................................... 76 2.4.4. HỘI TRỢ VÀ TRIỂN LÃM ................................................................................... 76 iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT 3. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ....................... 77 CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ........ 79 I. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................................. 79 1. NHỮNG DỰ KIẾN TRONG TƢƠNG LAI CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN ................................................................... 79 2. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ..................................................... 80 2.1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG .................................................................................... 80 2.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN "NHÀ MÁY CÁP SỢI QUANG VTC" ............. 81 II. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC .................... 85 1. THUẬN LỢI ...................................................................................................... 85 1.1. THƢƠNG HIỆU ................................................................................................. 85 1.2. CÁP QUANG SẢN XUẤT TRONG NƢỚC ........................................................ 85 2. KHÓ KHĂN....................................................................................................... 86 2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG, HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH CỦA VIỆT NAM ................... 86 2.2. SỰ CẠNH TRANH GAY GẮT TRÊN CÁC MẶT .............................................. 86 2.2.1. CẠNH TRANH VỀ GIÁ........................................................................................ 86 2.2.2. CẠNH TRANH VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM .................. 87 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CHIẾN LƢỢC MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG CỦA CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ..................................................................... 87 1. KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƢỚC VÀ BỘ BƢU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG .... 87 2. KIẾN NGHỊ VỚI TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN ............................................................................................................................ 90 3. KIẾN NGHỊ VỚI CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC ................. 91 3.1. HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐỂ TẠO ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TỐT CHIẾN LƢỢC MARKETING ............................................................................ 91 3.1.1. PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC .............................................. 91 v
  7. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT 3.1.2. NHÂN SỰ VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT ................................................................... 92 3.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC MARKETING CHO THỊ TRƢỜNG NƢỚC NGOÀI ................................................................................................................ 93 3.3. HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC MARKETING - MIX CHO VIỆC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG NƢỚC VÀ XUẤT KHẨU ................................................. 94 3.3.1. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM........................................................... 94 3.3.2. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH GIÁ ....................................................................... 95 3.3.3. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI ......................................................... 97 3.3.4. HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN VÀ HỖ TRỢ KINH DOANH ............... 99 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 103 PHỤ LỤC .............................................................................................................. A Phụ lục 1: Doanh thu dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 năm ..............A Phụ lục 2: Chi phí dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 năm ...................B Phụ lục 3: Kết quả kinh doanh dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 nămE vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Báo cáo tài chính của Tổng Công ty VTC trong 03 năm 2003-2005 ................. 6 Bảng 2: Doanh thu dịch vụ đƣờng truyền toàn cầu theo khu vực (2005-2010) ............. 18 Bảng 3: Chỉ số về viễn thông của các nƣớc ASEAN năm 2002 ..................................... 21 Bảng 4: Số lƣợng thuê bao viễn thông Việt Nam 2000-2004 ......................................... 26 Bảng 5: Tình hình phát triển Internet tháng 8/2006 ...................................................... 29 Bảng 6: Kế hoạch phát triển hệ thống truyền tải trong giai đoạn 2006-2020 ................ 34 Bảng 7: Một số số liệu dự kiến của Nhà máy sản xuất cáp sợi quang VTC................... 71 Bảng 8: Bảng giá Nguyên vật liệu (thời điểm tháng 4/2006) ......................................... 72 Bảng 9: Giá bán cáp quang dự kiến (thời điểm tháng 4/2006) ...................................... 73 Biểu đồ 1: Tăng trƣởng của các thuê bao không dây trên thế giới đến năm 2011 ........ 16 Biểu đồ 2: Số lƣợng thuê bao điện thoại cố định khu vực Châu á Thái Bình Dƣơng năm 2004 ........................................................................................................................ 19 Biểu đồ 3: Nhu cầu sử dụng sợi quang trên thế giới 1996-2009 .................................... 22 Biểu đồ 4: Nhu cầu sợi quang đơn mode và đa mode hàng năm 2003-2010.................. 22 Biểu đồ 5: Tình hình phát triển điện thoại Việt Nam ..................................................... 27 Biểu đồ 5a: Số liệu điện thoại cố định tăng trƣởng theo năm ........................................ 27 Biểu đồ 5b: Số liệu điện thoại cố định tăng trƣởng theo tháng năm 2006 ..................... 27 Biểu đồ 5c: Số liệu điện thoại cố định tăng trƣởng trên 100 dân theo tháng năm 2006 28 Biểu đồ 6: Tình hình tăng trƣởng thuê bao Internet...................................................... 30 Biểu đồ 6a: Theo số thuê bao quy đổi............................................................................. 30 Biểu đồ 6b: Theo số ngƣời sử dụng................................................................................ 30 Biểu đồ 7: Thị phần các ISP ở Việt Nam năm 2005 ....................................................... 31 Biểu đồ 8: Tổng doanh thu dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 năm.... 82 Biểu đồ 9: Tổng chi phí dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 năm ......... 83 Biểu đồ 10: Lợi nhuận ròng dự kiến của Nhà máy cáp sợi quang VTC trong 10 năm .. 84 vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT LỜI MỞ ĐẦU Từ khi mở cửa hội nhập đến nay, nền kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc phát triển không ngừng. Sau những khó khăn ban đầu, nền kinh tế đang ở giai đoạn tăng trƣởng nhanh, quy mô sản xuất mở rộng, số lƣợng các doanh nghiệp tham gia vào thị trƣờng tăng nhanh, chủng loại, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đa dạng, phong phú. Những đặc điểm mới của nền kinh tế thị trƣờng đã mở ra cho các doanh nghiệp một môi trƣờng kinh doanh với nhiều cơ hội và triển vọng nhƣng cũng đầy khó khăn và thách thức. Để tồn tại và phát triển, ngoài các yếu tố đầu vào cần thiết nhƣ vốn, lao động, cơ sở hạ tầng,... một đƣờng lối chiến lƣợc đúng hƣớng là việc làm không thể thiếu để doanh nghiệp có thể vạch ra các kế hoạch cụ thể, chi tiết, mang tính hiệu quả cao nhằm cạnh tranh thành công. Trong nền kinh tế kế hoạch trƣớc đây, các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo chỉ tiêu Nhà nƣớc đặt ra, việc tiêu thụ sản phẩm cũng đã có Nhà nƣớc lo, tức doanh nghiệp chỉ làm một việc duy nhất là sản xuất đủ số lƣợng và đúng tiến độ theo quy định của Nhà nƣớc. Nhƣng trong nền kinh tế thị trƣờng, cả doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, doanh nghiệp nhà nƣớc hay doanh nghiệp tƣ nhân đều phải tự xác định đầu vào, đầu ra cho mình. Với việc tiếp cận thị trƣờng, tìm hiểu thị trƣờng, xác định nhu cầu của khách hàng,... để bán sản phẩm mà khách hàng cần chứ không bán những gì doanh nghiệp có, rồi cân đối với khả năng cung ứng và tiếp cận khách hàng, doanh nghiệp mới có thể xác định đƣợc các yếu tố khác của sản xuất. Ngoài ra, để tăng lƣợng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín, tên tuổi của mình, doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động nhƣ quảng cáo, tiếp thị,... Nói tóm lại, một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự sống còn của doanh nghiệp nằm ở chỗ doanh nghiệp tiến hành hoạt động Marketing nhƣ thế nào. Xuất phát từ nhận định trên, cộng với thực tế đƣợc tham gia vào việc xây dựng dự án "Nhà máy sản xuất cáp sợi quang VTC", trong khóa luận tốt nghiệp của mình, ngƣời viết trên cơ sở lựa chọn nghiên cứu sâu các lý thuyết, tìm hiểu các khái niệm, các hoạt động và lợi ích của việc lập, thực hiện các chiến lƣợc và 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT kế hoạch Marketing, xin đƣợc tập trung đi sâu vào phân tích chiến lƣợc Marketing mà Công ty Điện tử và Viễn thông VTC đã hoạch định cho dự án "Nhà máy sản xuất cáp sợi quang VTC" của mình, sau đó đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị. Với khóa luận tốt nghiệp về đề tài “Nghiên cứu chiến lƣợc Marketing đối với sản phẩm cáp sợi quang của Công ty Điện tử và Viễn thông VTC và một số kiến nghị”, ngƣời viết hi vọng có thể đóng góp một phần nhỏ bé sự nghiên cứu của mình giúp Công ty Điện tử và Viễn thông VTC thành công trong việc đƣa sản phẩm cáp sợi quang của mình thâm nhập và chiếm lĩnh thị trƣờng trong tƣơng lai. Khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:  Chƣơng I: Giới thiệu về Công ty Điện tử và Viễn thông VTC và sản phẩm cáp sợi quang  Chƣơng II: Phân tích chiến lƣợc Marketing đối với sản phẩm cáp sợi quang của Công ty Điện tử và Viễn thông VTC  Chƣơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển chiến lƣợc Marketing đối với sản phẩm cáp sợi quang của Công ty Điện tử và Viễn thông VTC Do những hạn chế về thời gian, tài liệu và khả năng của ngƣời viết, khóa luận tốt nghiệp khó tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Ngƣời viết hi vọng sẽ nhận đƣợc sự góp ý từ thầy cô giáo và các bạn. 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC VÀ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG I. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN (VTC) VÀ CÔNG TY ĐIỆN TỬ VÀ VIỄN THÔNG VTC (VTC TELECOM) 1. Vài nét về Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện (VTC) 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện (VTC), trƣớc là Công ty Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Truyền hình Việt Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 918/QĐ/TC-THVN ngày 10/02/1996 của Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam (THVN) trên cơ sở hợp nhất 3 Công ty Intedico, Telexim và Ratimex. Theo Quyết định số 129/2003/QĐ-TTg ngày 26/06/2003 của Thủ tƣớng Chính phủ về đổi mới sắp xếp doanh nghiệp trực thuộc Đài THVN và theo Quyết định số 156/2003/QĐ-BBCVT của Bộ trƣởng Bộ Bƣu chính và Viễn thông, kể từ ngày 08/09/2003, Công ty Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ THVN là doanh nghiệp kinh doanh có 100% vốn Nhà nƣớc trực thuộc Bộ Bƣu chính và Viễn thông. Theo Quyết định số 192/20005/QĐ-TTg ngày 29/07/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ, Công ty Đầu tƣ và phát triển Công nghệ THVN đƣợc chuyển thành Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. VTC có trụ sở chính tại 67B Hàm Long, Hoàn Kiếm, Hà Nội; các chi nhánh tại số 79 Quang Trung, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng; số 171 Lý Chính Thắng, Quận 3, TP Hồ Chí Minh. Ngoài ra, VTC còn các Công ty con, xí nghiệp sản xuất kinh doanh, xí nghiệp điện tử tại 65 Lạc Trung, Hai Bà Trƣng, Hà Nội và các trung tâm trực thuộc Công ty trên địa bàn TP Hà nội, cụ thể nhƣ sau:  Tổng Công ty hiện có 5 Công ty con trực thuộc: 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT  Công ty Điện tử và Viễn thông VTC (VTC Telecom)  Công ty Thiết bị phát thanh truyền hình và đo lƣờng (MBC)  Công ty Điện tử và Truyền hình cáp Việt Nam (CEC)  Công ty Thiết bị truyền thông truyền hình (CTC)  Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình (EAC)  Bên cạnh đó là 01 xí nghiệp và 06 trung tâm:  Xí nghiệp Điện tử DTH  Trung tâm dịch vụ bảo hành và giới thiệu sản phẩm  Trung tâm hợp tác quốc tế  Trung tâm tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình PT-TH và viễn thông  Trung tâm chuyển giao công nghệ PT-TH và viễn thông  Trung tâm ứng dụng công nghệ truyền thanh truyền hình và viễn thông  Trung tâm truyền hình kỹ thuật số  Ngoài ra, Tổng Công ty còn có 2 chi nhánh ở nƣớc ngoài:  Chi nhánh tại Lào  Chi nhánh tại Angola 1.2. Lĩnh vực hoạt động Sau hơn 10 năm thành lập, Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện (VTC) chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực điện tử viễn thông và phát thanh truyền hình, với các hoạt động cụ thể nhƣ sau:  Kinh doanh nhập khẩu cũng nhƣ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, bảo dƣỡng, sửa chữa,... các máy móc, thiết bị thuộc ngành phát thanh, truyền hình, bƣu chính, viễn thông, điện tử tin học, điện tử dân dụng, thang máy, thiết bị lạnh, thang cuốn, băng chuyền, máy hút bụi, hút ẩm, điện tử công nghiệp, điện tử phục vụ 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT các chuyên ngành khác nhƣ: y tế, giáo dục, hàng không, hàng hải, đƣờng sắt, dầu khí, khai khoáng, điện lực.  Kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng các sản phẩm văn hoá, điện ảnh, phát thanh, truyền hình.  Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng phát thanh, truyền hình nhƣ: dịch vụ phát thanh, truyền hình trực tuyến, dự đoán qua truyền hình. Kinh doanh các dịch vụ bƣu chính viễn thông và công nghệ thông tin nhƣ cung cấp đƣờng truyền, dịch vụ kết nối đầu cuối, dịch vụ chuyển tiếp, dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập Internet theo giấy phép của Bộ Bƣu chính và Viễn thông. Sản xuất, kinh doanh các chƣơng trình game trên mạng viễn thông và mạng truyền hình.  Phát sóng các chƣơng trình truyền hình và phát thanh quảng bá phục vụ nhiệm vụ công ích trong công tác thông tin, tuyên truyền của Đảng và Nhà nƣớc; các chƣơng trình phục vụ nhu cầu thông tin, giải trí của nhân dân. Sản xuất các chƣơng trình truyền hình: thông tin kinh tế, thể thao, giải trí, ca nhạc, phim, thời trang, trò chơi truyền hình, phổ biến kiến thức, khoa học công nghệ theo giấy phép của Bộ Văn hoá Thông tin.  Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng các công trình phát thanh, truyền hình, công trình bƣu chính viễn thông, điện tử, tin học, tự động điều khiển. Tƣ vấn cho các dự án đầu tƣ trong nƣớc, nƣớc ngoài và các dịch vụ liên quan. 1.3. Tình hình hoạt động Trong những năm vừa qua, Tổng Công ty VTC luôn hoạt động có hiệu quả. VTC đã thực hiện đƣợc rất nhiều công trình cho ngành phát thanh và truyền hình, cũng nhƣ những công trình thiết kế, cung cấp thiết bị, lắp đặt, chuyển giao công nghệ khác. Doanh thu hàng năm của VTC luôn đạt ở mức rất cao.  Tổng doanh thu năm 2004: 594.574,00 triệu đồng Trong đó:  Tổng tài sản có: 372.710,00 triệu đồng 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT  Tổng tài sản có lƣu động: 324.255,00 triệu đồng  Tổng doanh thu năm 2005: 585.917,00 triệu đồng Trong đó:  Tổng tài sản có: 469.288,00 triệu đồng  Tổng tài sản có lƣu động: 349.559,00 triệu đồng Bảng 1: Báo cáo tài chính của Tổng Công ty VTC trong 03 năm 2003-2005 Đơn vị: Triệu đồng Tài sản Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1. Tổng số tài sản có 363.870 372.710 469.288 2. Tài sản có lƣu động 343.055 324.255 349.559 3. Tổng số tài sản nợ 363.870 372.710 469.288 4. Tài sản nợ lƣu động 306.812 306.818 370.734 5. Lợi nhuận 18.109 20.017 10.277 6. Doanh thu 604.695 594.574 585.917 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán - Tổng Công ty VTC) Dựa vào bảng kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy trong những năm qua doanh thu của VTC giảm dần nhƣng tốc độ giảm không đáng kể. Doanh thu năm 2004 giảm so với năm 2003 là 10.121 triệu đồng (số tƣơng đối là 1,67%); doanh thu năm 2005 giảm 1,46% so với năm 2004. Nhƣ vậy, doanh thu của VTC qua các năm vẫn rất cao và ổn định. Điều này chứng tỏ những chính sách mà Công ty đƣa ra trong các năm là hợp lý. Trong 03 năm từ 2003 đến 2005, lợi nhuận của Công ty vẫn đạt đƣợc ở mức cao. Lợi nhuận năm 2004 đạt mức cao nhất khoảng hơn 20 tỷ VNĐ, tuy nhiên lợi nhuận năm 2005 có giảm xuống hơn 10 tỷ. Lý do của việc giảm lợi nhuận là do năm 2005, VTC tập trung mạnh vào việc xây dựng kênh truyền hình kỹ thuật số VTC, chính vì thế chi phí tăng mạnh, các hoạt động kinh doanh vẫn giữ ở mức ổn định nhƣng không có bƣớc phát triển nào đột phá. 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT Trong tƣơng lai, VTC quyết tâm hƣớng tới mục tiêu là đội quân chủ lực về hậu cần kỹ thuật theo định hƣớng của Bộ Bƣu chính và Viễn thông, Đài THVN. VTC không ngừng nâng cao cơ sở hạ tầng, đào tạo kỹ thuật, mở rộng lĩnh vực kinh doanh để khẳng định vị thế của mình trong thời đại mới. 2. Công ty Điện tử và Viễn thông VTC (VTC Telecom) 2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Điện tử và Viễn thông VTC (VTC Telecom) là Công ty trực thuộc Công ty Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Truyền hình Việt Nam (nay là Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện), gọi tắt là VTC, là doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Bộ Bƣu chính và Viễn thông. Công ty VTC Telecom đƣợc thành lập theo quyết định số 313/QĐ/VTC-TC ngày 17/12/2003 của Công ty Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ Truyền hình Việt Nam. 2.2. Lĩnh vực hoạt động VTC Telecom là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Truyền thông Đa phƣơng tiện (VTC), chủ yếu thực hiện các công trình trong lĩnh vực điện tử và viễn thông, với lĩnh vực hoạt động chủ yếu nhƣ sau:  Kinh doanh các máy móc, thiết bị, vật tƣ thuộc ngành phát thanh, truyền hình, bƣu chính, viễn thông, điện tử tin học, điện tử dân dụng, thang máy, thiết bị lạnh, thang cuốn, băng chuyền, máy hút bụi, hút ẩm, điện tử công nghiệp, hàng hải, đƣờng sắt, dầu khí, khai khoáng, điện lực.  Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng các công trình phát thanh, truyền hình, công trình bƣu chính viễn thông, điện tử, tin học, tự động điều khiển. Tƣ vấn cho các dự án đầu tƣ trong nƣớc, nƣớc ngoài và các dịch vụ liên quan. 2.3. Các hoạt động, công trình đã thực hiện Sau gần 3 năm hoạt động, VTC Telecom đã lớn mạnh dần và vƣơn lên khẳng định mình. Tuy còn nhiều khó khăn khi mới thành lập, nhƣng đƣợc sự chỉ đạo và giúp đỡ của Tổng Công ty VTC, VTC Telecom đã thực hiện đƣợc khá nhiều 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT các công trình tƣ vấn thiết kế, xây lắp cũng nhƣ nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị. Cụ thể nhƣ sau:  Tƣ vấn, thiết kế  Hệ thống Camera giám sát, hàng rào điện tử, các thiết bị cảnh giới cho các trạm biến áp của Điện lực và các đơn vị khác.  Mạng cáp quang cho dự án viễn thông nông thôn các tỉnh, thành phố.  Các hệ thống truyền hình cáp CATV và TVRO nhiều chƣơng trình cho các khu dân cƣ,...  Tƣ vấn lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang STM, thiết bị chuyển mạch PCM, SDH, các hệ thống thông tin liên lạc, tổng đài,...  Hệ thống máy thu phát mở rộng vùng phủ sóng cho điện thoại di động, mạng Wifi, hệ thống bộ đàm Trunking dùng trong dân sự thƣơng mại cũng nhƣ quốc phòng,...  Hệ thống mạng hội nghị truyền hình qua Internet.  Hệ thống cột ăng ten dây néo và cột ăng ten tự đứng cho các công trình viễn thông,...  Hệ thống cân điện tử cho các trạm cân có trọng tải đến 100 tấn.  Cung cấp thiết bị  Cung cấp cáp quang, phụ kiện treo néo cáp quang, măng sông cáp quang, giá phối dây ODF, dây nhảy quang,... của các hãng Pirrelli, SGDI, Vina-GSC, Taihan, Darkar, 3M, O-Tech,...  Cung cấp cáp đồng thông tin dung lƣợng từ 30 đôi dây đến 2400 đôi dây cho bƣu điện các tỉnh và các công trình viễn thông.  Cung cấp thiết bị cảnh giới, camera giám sát, hàng rào điện tử. Trong đó, có một số công trình lớn nhƣ công trình xây dựng hệ thống camera giám sát cho trạm 500kV Plâyku, trạm 220kV KrôngBuk,... 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT  Thiết bị đo kiểm OTDR, máy hàn, nối cáp quang,... của các hãng EXFO, Acterna, Fujikura, HP.  Các Repeater hãng Comba Telecom System, hệ thống bộ đàm hãng Champion-USA.  Các hệ thống máy phát điện cho Đài phát thanh truyền hình các tỉnh, máy cassette, loa, tăng âm phục vụ cho các trạm phát thanh xã,...  Các hệ thống tiếp địa cho thiết bị chống sét cho các Đài PT-TH của các tỉnh thành,...  Đầu Loadsell, Platform cân điện tử,... của các hãng Omron, Toledo.  Xây lắp  Cung cấp, lắp dựng cột ăng ten.  Kéo rải cáp quang, hàn nối, đo kiểm tra thông tuyến cáp quang.  Lắp đặt, đồng chỉnh hệ thống bộ đàm, máy thu phát vô tuyến và thông tin quang.  Lắp đặt, đồng chỉnh hệ thống camera giám sát với các hệ thống khác.  Lắp đặt, hƣớng dẫn vận hành hệ thống thiết bị tổng đài. Trong tƣơng lai, VTC Telecom dự kiến sẽ mở rộng quy mô, phát huy thế mạnh về những công trình tƣ vấn, xây lắp vốn có, tiến tới thiết lập hệ thống mạng điện thoại IP. Quan trọng nhất, VTC Telecom sẽ tập trung xây dựng xong "Nhà máy sản xuất cáp sợi quang VTC" trong nửa đầu năm 2007 để cung cấp cáp quang cho các Công ty trong ngành viễn thông, điện lực ở Việt Nam cũng nhƣ tiến tới xuất khẩu sang một số thị trƣờng Châu Á và Châu Phi. 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG VÀ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM CÁP SỢI QUANG 1. Giới thiệu về sản phẩm cáp sợi quang (cáp quang) 1.1. Sự ra đời của sợi quang và cáp sợi quang - Cáp quang “khai sáng” mạng thông tin toàn cầu Những phát hiện về sợi quang 40 năm trƣớc đã làm nên điều thần kỳ cho hệ thống thông tin thế giới. Thiếu công nghệ ấy, Internet có thể sẽ không xuất hiện và mọi ngƣời cũng không thể chỉ đơn giản nhấc ống nghe và gọi điện quốc tế đƣợc… Năm 1966, Charles Kuen Kao và George Hockman, hai kỹ sƣ trẻ tại Phòng thí nghiệm chuẩn viễn thông (Anh), đã công bố khám phá mới đầy hứa hẹn về khả năng của sợi quang - những sợi thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt, linh hoạt và mỏng hơn một sợi tóc. Khi đó, việc sử dụng sợi quang để truyền thông tin là rất hạn chế. Một thông điệp đƣợc chuyển thành xung ánh sáng, di chuyển dọc theo sợi quang tới điểm đầu bên kia. Tuy nhiên, chúng chỉ có thể đi đƣợc một khoảng cách ngắn trƣớc khi ánh sáng bắt đầu biến mất. Đây là hiện tƣợng giảm cƣờng độ theo từng dB/km (dB - viết tắt của decibel - là đơn vị đo cƣờng độ âm thanh). Charles Kao đã quan sát những sợi quang có khả năng chứa một gigahertz (GHz) thông tin - tƣơng đƣơng với 200 kênh TV hay 200.000 đƣờng điện thoại. Ông nhận thấy ánh sáng đã thoát ra với tốc độ 1.000 dB/km, nghĩa là tín hiệu chỉ còn chƣa đến một nửa dù mới di chuyển vài mét. Sau nhiều ngày nghiên cứu, tiến sĩ Kao phát hiện ra rằng tình trạng trên không phải do bản chất vốn có của sợi thuỷ tinh mà bởi một vài khiếm khuyết bên trong vật liệu. Nếu loại bỏ những vấn đề đó, tỷ lệ thất thoát ánh sáng giảm xuống mức chấp nhận đƣợc là 20 dB/km. 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT Kết luận của Kao nghe có vẻ "hoang đƣờng" nên ông phải chịu sức ép rất lớn. "Vợ tôi luôn bực mình vì tôi về muộn triền miên. Khi tôi nói với bà ấy rằng đây sẽ là một dự án gây chấn động thế giới, bà ấy chẳng hề tỏ ra tin tƣởng. Tôi hiểu mình đang đi đúng hƣớng nhƣng sẽ phải cố gắng nhiều mới thuyết phục đƣợc ngành công nghiệp trên toàn thế giới", Kao cho biết. John Midwinter, chuyên gia về sợi quang tại Đại học London, cũng kể lại: "Nhiều ngƣời chỉ cƣời vui vẻ khi tài liệu đƣợc công bố. Họ nghĩ trong một phút may mắn nào đó, ông ấy đã đạt đƣợc mức 20 decibel". Mãi 4 năm sau (1970), Corning Glass Works, hãng sản xuất gốm sứ và thuỷ tinh của Mỹ, bất ngờ tuyên bố họ đã chế tạo một cáp quang phá vỡ giới hạn 20 dB (17 dB/km). "Corning nghiên cứu chất silica trong khi những Công ty khác lại chú trọng khâu lọc thuỷ tinh. Hãng đã thành công khi chọn hƣớng đi riêng", Jeff Hecht, Năm 1971, Nữ hoàng tác giả cuốn Thành phố ánh sáng: Câu chuyện thần kỳ về Anh chứng kiến hình ảnh cáp quang (City of Light: The Story of Fiber Optics), nói. video đƣợc truyền qua Cuối những năm 70, các Công ty viễn thông quyết cáp quang. định triển khai và sử dụng công nghệ này. Mạng cáp quang bắt đầu phổ biến ở các thành phố cũng nhƣ dƣới lòng đại dƣơng nhƣng nó chỉ làm nên cách mạng vào những năm 90. Internet đã khiến công nghệ cáp quang thực sự bùng nổ. "Cáp quang là cơ sở của Internet và Wi-Fi. Hiện nay, mọi doanh nghiệp với mạng LAN đều sử dụng nó. Mọi ngƣời cũng nhờ đến cáp quang mỗi khi gửi e-mail, tin nhắn SMS, ảnh, video và các file dữ liệu khác", Philip Hargrave, chuyên gia tại hãng cung cấp giải pháp truyền thông Nortel, nhận xét. Cáp quang cũng đang đóng vai trò quan trọng tại nhiều lĩnh vực nhƣ truyền hình mạng IPTV và trong tƣơng lai nó sẽ là trụ cột của mạng giải trí gia đình. 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp Dƣơng Thanh Hà - Trung 2 - K41F - KTNT 1.2. Định nghĩa cáp quang Trong phần 1.1, chúng ta đã đƣợc biết về sự ra đời của sợi quang - "sợi thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt, linh hoạt và mỏng hơn một sợi tóc". Để đƣa đƣợc sợi dẫn quang vào sử dụng trong môi trƣờng thực tế của mạng lƣới viễn thông, các sợi cần phải đƣợc kết hợp lại thành cáp với các cấu trúc phù hợp với môi trƣờng lắp đặt. Cấu trúc của cáp sợi quang rất đa dạng và khác nhau ở nhiều điểm, tuỳ thuộc vào các điều kiện cụ thể và dựa vào môi trƣờng đặt cáp mà cáp quang có các tên nhƣ: cáp chôn trực tiếp dƣới đất, cáp kéo trong cống, cáp treo ngoài trời, cáp đặt trong nhà, cáp nối giữa các thiết bị, cáp ngập nƣớc, cáp thả biển… Đối với từng loại cáp khác nhau sẽ có thiết kế khác nhau, nhƣng các nguyên lý cơ bản về thiết kế đều phải có trong mọi loại cáp. Trƣớc khi tiến hành bọc cáp, sợi dẫn quang thƣờng đƣợc bọc chặt một lớp áo để bảo vệ sợi trong khi chế tạo cáp, đây là lớp bọc sơ cấp. Sợi đã đƣợc bọc sơ cấp chính là sản phẩm sau cùng trong quá trình chế tạo sợi dẫn quang; sau đó các sợi này sẽ đƣợc bọc thành cáp có thể dƣới dạng bọc chặt hoặc bọc lỏng. Các phần tử cáp cơ bản là: lõi chứa các sợi dẫn quang, các phần tử gia cƣờng, các vỏ bọc và vật liệu độn.  Lõi cáp Các sợi quang đã đƣợc bọc chặt hoặc nằm trong cấu trúc lỏng, cả sợi và cấu trúc lỏng hoặc rãnh kết hợp với nhau tạo thành lõi cáp. Lõi cáp thƣờng bao quanh phần tử gia cƣờng của cáp. Các thành phần tạo rãnh hoặc các ống bọc thƣờng đƣợc làm bằng chất dẻo.  Thành phần gia cƣờng Thành phần gia cƣờng của cáp là các phần tử tạo cho cáp có lực cơ học cần thiết để chịu đƣợc sức căng và co, đặc biệt là bảo đảm tính ổn định nhiệt cho cáp. Thành phần gia cƣờng có thể là kim loại hoặc phi kim loại. Nó có thể đặt ở tâm cáp hoặc phân bố ở các lớp ngoài đồng tâm với cáp.  Vỏ cáp 12
nguon tai.lieu . vn