Xem mẫu

  1. q
  2. Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 ........................................................................................ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành Thƣơng Mại Quốc Tế Đề tài Thực trạng hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong Giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Mỹ Sinh viên Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ MSSV: 84011400870
  3. ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ …………….., Thứ ……., ngày ……., tháng ……., năm 2018 Chữ kí
  4. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN  ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ …………….., Thứ ……., ngày ……., tháng ……., năm 2018 Chữ kí
  5. LỜI CẢM ƠN “Học đi đôi với hành”, việc học muốn đạt hiểu quả cao không những phải học thật tốt lý thuyết mà bên cạnh đó cần phải bám sát với thực tiễn. Để hoàn thành đợt thực tập này, không chỉ là sự cố gắng của bản thân mà còn sự giúp đỡ nhiệt tình, những lời động viên, chỉ dẫn tƣờng tận của giáo viên hƣớng dẫn và Ban lãnh đạo và các anh chị tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong. Vì vậy, lời nói đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Trƣờng Đại Học Quốc Tế Sài Gòn, nơi đã giúp em học tập và nghiên cứu trong thời gian qua, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Ngành Thƣơng Mại Quốc Tế cùng toàn thể giáo viên Trƣờng Đại Học Quốc Tế Sài Gòn đã tận tình truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Văn Mỹ - giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập làm báo cáo cũng nhƣ khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn của mình đến Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong đã tạo cơ hội cho em làm việc tại công ty và đặc biệt là em xin gửi lời cảm ơn đến chị là Đặng Thúy An ngƣời đã trực tiếp nhận và tạo điều kiện để em đƣợc làm việc thực tế tại công ty cũng nhƣ cung cấp cho em các tài liệu có liên quan. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn toàn thể anh chị nhân viên đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian qua từ những công việc nhỏ nhất để em có thể hiểu và nắm rõ các công việc thực tế. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU  BẢNG TÊN BẢNG BIỂU TRANG Bảng 4 – 1 Bảng giá Dịch vụ hải quan và Vận chuyển từ cảng về kho riêng 29 tại KCN Sóng Thần 1 Bảng 4 – 2 Phí vận chuyển 30 Bảng 4 – 3 Các loại phí liên quan đến hàng nguyên container 30 Bảng 4 – 4 Các loại phí liên quan đến hàng lẻ container 31 Bảng 4 – 5 Số lƣợng hợp đồng năm 2017 31 Bảng 4 – 6 Sản lƣợng container lƣu kho bãi Công ty Đại Trƣờng Phong thời 45 kì 2015 - 2017 DANH MỤC SƠ ĐỒ  SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 4 – 1 Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển 28 Sơ đồ 4 – 2 Thủ tục hải quan 38 Sơ đồ 4 – 3 Quy trình nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp 42
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  AFTA (ASEAN Free Trade Area): Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng C/O (Certificate of Original): Giấy chứng nhận xuất xứ CFS (Container Freight Station): Trạm container làm hàng lẻ. Cont: Container COR (cargo outturn report): Biên bản đổ vỡ hàng hóa CT (Combined transport): Giao nhận vận tải liên hợp D/O – delivery order: lệnh giao hàng EIR (Equipment Interchange Receipt): Phiếu giao nhận container EU ( European Union): Liên minh Châu Âu FAFTA (Fédération Internationale des Associations de Transitaires et Assimilés): Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận FCL (Full Container Load): Hàng nguyên container FIATA (Fédération Internationale des Associatión de transitaires et Assimiles): Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận GRT (Gross Register Tonnage): Dung tích toàn phần H.B/L (House Bill of Lading): Vận đơn nhà của ngƣời thầu chuyên chở ICD (Island Clearance Depot): Hải quan nội địa (cảng khô). ISO (International Standardizing Organization): Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế LCL ( Less than a Container Load): Hàng lẻ LOR ( Letter of Reservation): Thƣ dự kháng
  8. MT (Multimodal transport): vận tải đa phƣơng thức MTO ( Multimodal Transport Operator): Ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức NGN: Ngƣời giao nhận O.B/L (Original Bill of Lading): Vận đơn gốc P/L (Packing List): Phiếu đóng gói ROROC (Report on receipt of Cargo): Biên bản quyết toán giao nhận hàng với tàu THC (Terminal Handing Charge): Phụ phí xếp dỡ tại cảng TNHH: Trách nhiện hữu hạn WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thƣơng mại Thế giới XNK: Xuất nhập khẩu
  9. MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1 1.4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................................. 2 1.6. Kết cấu đề tài: ....................................................................................................................... 2 PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................... 2 2.1. Dịch vụ giao nhận ................................................................................................................ 2 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 2 2.1.2. Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển của thƣơng mại thế giới ............................ 3 2.2. Ngƣời giao nhận ................................................................................................................... 4 2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 4 2.2.2. Đặc trƣng ngƣời giao nhận ............................................................................................ 4 2.2.3. Phạm vi các dịch vụ của ngƣời giao nhận ..................................................................... 4 2.2.4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận .................................................. 7 2.2.5. Mối quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên .............................................................. 8 2.3. Văn bản pháp lý liên quan đến việc nhập khẩu một lô hàng ................................................ 9 2.5. Vai trò của nhập khẩu hàng hóa ......................................................................................... 11 2.5.1. Phân loại nhập khẩu ..................................................................................................... 11 2.6. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ........................................................................... 14 2.6.1. Chuẩn bị để nhận hàng ................................................................................................ 17 2.6.2. Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa ........................................................................ 18 2.6.3. Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu ..................................................... 18 2.6.4. Theo dõi qua trình dỡ và nhận hàng ............................................................................ 19 2.6.5. Lập chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi chủ hàng ..................................... 21 2.6.6. Quyết toán.................................................................................................................... 22 2.6.7. Các chứng từ trong giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển................ 22 PHẦN 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 24 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết ..................................................................................... 24
  10. 3.2. Khung lý thuyết và khung phân tích .................................................................................. 25 3.2.1. Khung lý thuyết ........................................................................................................... 25 3.2.2. Khung phân tích........................................................................................................... 25 3.3. Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu ........................................................................................... 26 3.3.1. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................................. 26 3.3.2. Phƣơng pháp chuyên gia ............................................................................................. 26 PHẦN 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TRƢỜNG PHONG ...................................... 27 4.1. Ký hợp đồng dịch vụ giao nhận giữa Công ty Đại Trƣờng Phong với các công ty nhập khẩu ........................................................................................................................................... 29 4.2. Quy trình và nghiệp vụ giao nhận ...................................................................................... 33 4.2.1. Nhận, kiểm tra và chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập khẩu ........................................... 33 4.2.2. Lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa ........................................................................ 35 4.2.3. Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu ..................................................... 38 4.2.4. Nhận hàng tại cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu .................................. 42 4.2.5. Lập bộ chứng từ yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ ............ 46 4.3. Nhận xét về hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đƣờng biển tại Công ty TNHH Đại Trƣờng Phong ......................................................................................................... 46 4.3.1. Ƣu điểm ....................................................................................................................... 47 4.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ............................................................................................... 47 4.3.3. Khâu tìm khiếm khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận ............................................ 47 4.3.4. Khâu hoàn thiện bộ chứng từ....................................................................................... 48 4.3.5. Khâu lên tờ khai hải quan và khai báo từ xa ............................................................... 48 4.3.6. Công tác mở tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu .................................... 49 4.3.7. Khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu ............ 49 4.3.8. Khâu lập bộ chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ ................................................ 49 PHẦN 5: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẠI TRƢỜNG PHONG .............. 50 5.1. Giải pháp ............................................................................................................................ 50 5.1.1. Hoàn thiện khâu tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng giao nhận ........................ 50 5.1.2. Hoàn thiện khâu chuẩn bị bộ chứng từ hàng nhập, lập tờ khai hải quan và khai báo từ xa ........................................................................................................................................... 53
  11. 5.1.3. Hoàn thiện khâu mở tờ khai tại chi cục hải quan cửa khẩu ......................................... 54 5.1.4. Hoàn thiện khâu giao nhận với cảng và giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu ....... 55 5.1.5. Hoàn thiện khâu lập chứng từ yêu cầu thanh toán phí dịch vụ.................................... 57 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 58 5.2.1. Về phía cơ quan hải quan ............................................................................................ 58 5.2.2. Về phía cơ quan lãnh đạo Nhà nƣớc............................................................................ 59 5.2.3. Đối với công ty ............................................................................................................ 59 5.3. Kết luận .............................................................................................................................. 60 PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 61 PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 62
  12. PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa nền kinh tế, sự phát triển của khoa học công nghệ đã kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh quốc tế. Hoạt động buôn bán xuất khẩu diễn ra sôi động giữa các quốc gia. Mặc dù, trên thế giới các nƣớc đều muốn tăng cƣờng xuất siêu, hạn chế nhập siêu, nhƣng nhập khẩu vẫn là một hoạt động tất yếu và không thể thiếu đối với mỗi quốc gia. Ở cấp độ doanh nghiệp, đặc biệt là với doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng thì hoạt động nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng bởi nó giúp doanh nghiệp có nguồn hàng để bán, đa dạng hóa và bổ sung những mặt hàng mà doanh nghiệp muốn kinh doanh nhƣng trong nƣớc chƣa có điều kiện sản xuất. Với tầm quan trọng của hoạt động nhập khẩu, trên cơ sở nghiên cứu lý luận đã đƣợc học tại trƣờng, kết hợp với cở sở thực tiễn quan sát đƣợc tại Công Ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại Và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong cùng với sự hƣớng dẫn của chị Đặng Thị Thúy An, các anh chị trong công ty nên em chọn đề tài là “THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI TRƢỜNG PHONG” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại công ty. Từ đó rút ra bài học và giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động nhập khẩu của Công ty Đại Trƣờng Phong trong thời gian tới.1.3. Đối tƣợng nghiên cứu Hoạt động nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong. Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 1
  13. 1.4. Phạm vi nghiên cứu: Địa điểm nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu phần lớn qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đại Trƣờng Phong. Hoạt động đƣợc nghiên cứu: các tài liệu của công ty về lĩnh vực xuất khẩu dựa trên tình hình diễn biến chung đƣa ra nhận xét. Thời gian nghiên cứu: từ ngày 12/03/2018 đến 10/06/2018. 1.6. Kết cấu đề tài: Phần 1: Giới thiệu chung Phần 2: Cơ sở lý luận Phần 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Phần 4: Thực trạng hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong Phần 5: Giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu tại Công ty TNHH Sản xuất Thƣơng mại và Dịch vụ Đại Trƣờng Phong Phần 6: Tài liệu tham khảo PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Dịch vụ giao nhận 2.1.1. Khái niệm Theo quan điểm chuyên ngành, Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận (FIATA) đƣa khái niệm về lĩnh vực này nhƣ sau: “giao nhận vận tải là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, xếp dỡ, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng nhƣ các dịch vụ phụ trợ và tƣ vấn có liên quan đến các dịch vụ kể trên, bao gồm nhƣng không chỉ giới hạn ở những Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 2
  14. vấn đề hải quan hay tài chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính thức, mua bảo hiểm hàng hóa và thu tiền hay những chứng từ liên quan đến hàng hóa”. Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời gửi, tổ chức việc vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải, hoặc của ngƣời làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng). Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận hàng (ngƣời nhận hàng). Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác. 2.1.2. Vai trò của giao nhận đối với sự phát triển của thƣơng mại thế giới Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, cũng nhƣ việc mở rộng giao lƣu hợp tác thƣơng mại giữa các quốc gia với nhau, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò quan trọng. Điều này đƣợc thể hiện ở:  Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lƣu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà cả ngƣời gửi và ngƣời nhận không cần phải tham gia vào  Giao nhận giúp ngƣời chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phƣơng tiện vận tải, tận dụng một cách tối đa và có hiệu quả khả năng vận chuyển của các công cụ vận tải cũng nhƣ các phƣơng tiện hỗ trợ khác  Giao nhận làm giảm giá hàng hóa xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp cho các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết nhƣ chi phí xây dựng kho, bến bãi của ngƣời giao nhận hay do ngƣời giao nhận thuê, làm giảm chi phí đào tạo nhân công. Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 3
  15. 2.2. Ngƣời giao nhận 2.2.1. Khái niệm Theo quan điểm của FIFTA: Ngƣời giao nhận là ngƣời lo toan để hàng hóa đƣợc chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của ngƣời ủy thác mà bản thân anh ta không phải là ngƣời chuyên chở. Ngƣời giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận nhƣ bảo quản, lƣu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa,… Hay nói cách khác, ngƣời kinh doanh các dịch vụ giao nhận đƣợc gọi là ngƣời giao nhận. Ngƣời giao nhận có thể là chủ hàng (khi ngƣời đó tự đứng ra thực hiện các công việc giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực hiện các dịch vụ giao nhận), công ty xếp dỡ hoặc ngƣời giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một ngƣời nào khác thực hiện dịch vụ đó. 2.2.2. Đặc trƣng ngƣời giao nhận Ngƣời giao nhận đƣợc hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng. Ngƣời giao nhận không phải là ngƣời chuyên chở. Ngƣời giao nhận có thể hoặc không có phƣơng tiện vận tải, có thể có hoặc không tham gia chuyên chở, nhƣng đối với hàng hóa chỉ là ngƣời ký hợp đồng ủy thác giao nhận. Cùng với việc tổ chức vận tải, ngƣời giao nhận còn làm nhiều công việc khác mà những công việc đó nằm trong phạm vi ủy thác của chủ hàng để đƣa hàng hóa đến nơi đến theo thỏa thuận đã đƣợc cam kết. 2.2.3. Phạm vi các dịch vụ của ngƣời giao nhận Trừ một số trƣờng hợp bản thân ngƣời gửi hàng/ ngƣời nhận hàng muốn tự mình tham gia bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào đó, còn lại thì chủ yếu là ngƣời giao nhận đại diện cho Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 4
  16. chủ hàng hoàn thành quy trình nhận/ gửi hàng hóa. Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hay thông qua những ngƣời kí hợp đồng phụ hay những ngƣời mà đại lý họ thuê, ngƣời giao nhận cũng sử dụng những đại lý của họ ở nƣớc ngoài. Những dịch vụ này bao gồm: 2.2.3.1. Thay mặt ngƣời gửi hàng (ngƣời xuất khẩu) Theo yêu cầu của ngƣời gửi hàng, ngƣời giao nhận sẽ:  Chọn tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải và ngƣời chuyên chở thích hợp kết hợp với việc lƣu cƣớc với ngƣời chuyên chở đã chọn lọc.  Nhận hàng và cấp chứng thích hợp nhƣ: giấy chứng nhận hàng của ngƣời giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của ngƣời giao nhận.  Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng nhƣ là tất cả những luật lệ của Chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nƣớc xuất khẩu, nƣớc nhập khẩu cũng nhƣ là bất cứ nƣớc quá cảnh nào và chuẩn bị những thứ cần thiết.  Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc này do ngƣời gửi hàng làm trƣớc khi giao nhận) có tính đến tuyến đƣờng, phƣơng thức vận tải, bản chất của hàng hóa và những luật lệ áp dụng (nếu có), ở nƣớc xuất khẩu, nƣớc quá cảnh và nƣớc gửi hàng đến.  Việc lƣu kho hàng hóa (nếu cần).  Cân đo hàng hóa.  Lƣu ý ngƣời gửi hàng cần phải mua bảo hiểm hàng hóa và nếu ngƣời gửi hàng yêu cầu thì mua bảo hiểm cho hàng hóa đó.  Vận chuyển hàng hóa đến cảng, lo liệu khai báo hải quan, lo các thủ tục chứng từ liên quan và giao cho ngƣời chuyên chở.  Lo việc giao dịch ngoại hối (nếu có).  Thanh toán phí và những phí khác bao gồm tiền cƣớc. Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 5
  17.  Nhận vận đơn đã kí của ngƣời chuyên chở, giao cho ngƣời gƣi hàng.  Thu xếp việc chuyển tải trên đƣờng biển (nếu cần).  Giám sát việc vận chuyển hàng hóa trên đƣờng đƣa tới ngƣời nhận hàng thông qua những mối liên hệ ngƣời chuyên chở và đại lý của ngƣời giao nhận ở nƣớc ngoài.  Ghi nhận những tổn thất của hàng hóa (nếu có).  Giúp đỡ ngƣời gửi hàng tiến hành khiếu nại ngƣời chuyên chở về những tổn thất (nếu có). 2.2.3.2. Thay mặt ngƣời nhận hàng (ngƣời nhập khẩu) Theo yêu cầu của ngƣời nhận hàng, ngƣời giao nhận sẽ:  Thay mặt ngƣời nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi ngƣời nhận hàng lo việc vận tải hàng.  Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan tới việc vận chuyển hàng hóa.  Nhận hàng và thanh toán cƣớc phí (nếu cần).  Thu xếp lƣu kho quá cảnh (nếu cần).  Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí cũng nhƣ những chi phí khác cho hải quan và những bộ phận liên quan khác (trung tâm kiểm dịch động thực vật, trung tâm kiểm tra chất lƣợng hàng hóa…)  Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho ngƣời nhận hàng.  Giúp đỡ ngƣời nhận hàng tiến hành khiếu nại ngƣời chuyên chở nếu có tranh chấp, tổn thất hàng hóa (nếu có).  Giúp đỡ trong việc lƣu kho và phân phối hàng hóa (nếu cần). Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 6
  18. 2.2.4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận 2.2.4.1. Quyền  Nguời giao nhận đƣợc hƣởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.  Tự do lựa chọn ngƣời kí hợp đồng phụ và tùy ý quyết định sử dụng những phƣơng tiện và tuyến đƣờng vận tải thông thƣờng.  Cần giữ hàng hóa để đảm bảo đƣợc toán những điều khoản tiền hàng khách nợ. 2.2.4.2. Nghĩa vụ  Thực hiện đầy đủ nghiã vụ của mình theo hợp đồng.  Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng phải thông báo ngay cho khách hàng.  Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện đƣợc chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.  Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng. 2.2.4.3. Trách nhiệm  Đối với khách hàng:  Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm đối với khách hàng về những mất mát hoặc hƣ hỏng vật chất về hàng hoá nếu mất mát hoặc hƣ hỏng là do lỗi của ngƣời giao nhận hoặc ngƣời làm ngƣời làm công của anh ta. Mặc dù theo những điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn, ngƣời giao nhận không phải chịu chách nhiệm về những tổn thất hoặc hậu quả gián tiếp nhƣng ngƣời giao nhận nên bảo hiểm cả những rủi ro đó vì khách hàng vẫn có thể khiếu nại. Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 7
  19.  Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm đối với khách hàng về những lỗi lầm về nghiệp vụ: ngƣời giao nhận hoặc ngƣời làm công của anh ta có thể có lỗi lầm hoặc sơ suất không phải do cố ý nhƣng gây thiệt hại về tài chính cho khách hàng của mình.  Đối với hải quan:  Phải chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan hải quan về sự tuân thủ những qui định hải quan về việc khai báo đúng về trị giá số lƣợng, tên hàng nhằm tránh thất thu cho chính phủ.  Nếu vi phạm những qui định này ngƣời giao nhận có thể sẽ phải chịu phạt tiền mà tiền phạt đó không đòi lại đƣợc từ phía khách hàng.  Trách nhiệm đối với bên thứ ba Ngƣời giao nhận dễ bị bên thứ ba chẳng hạn nhƣ công ty bốc xếp, cơ quan cảng… Là những ngƣời có liên quan đến hàng hoá trong quá trình chuyên chở, khiếu nại về:  Tổn thất vật chất về tài sản của bên thứ ba và hậu quả của tổn thất đó.  Ngƣời của bên thứ ba bị chết, bị thƣơng hoặc ốm đau và hậu quả của việc đó.  Về chi phí, ngƣời giao nhận phải gánh chịu mọi chi phí trong quá trình đIều tra, khiếu nại để bảo vệ quyền lợi cho mình và hạn chế tổn thất nhƣ chi phí giám định, chi phí pháp lý, phí lƣu kho thậm chí nếu ngƣời giao nhận không phải chịu trách nhiệm anh ta cũng không thể đƣợc phía bên kia bồi thƣờng lại. 2.2.5. Mối quan hệ của ngƣời giao nhận với các bên 2.2.5.1. Chính phủ và các nhà đƣơng cục khác  Cơ quan Hải quan để khai báo hải quan.  Cơ quan Cảng để làm thủ tục thông qua Cảng.  Ngân hàng TW để đƣợc phép kết hối.  Bộ y tế để xin giấy phép y tế, kiểm dịch thực vật. Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 8
  20.  Quan chức lãnh sự để xin giấy chứng nhận xuất xứ.  Cơ quan kiểm soát nhập khẩu.  Cơ quan cấp giấy phép vận tải. 2.2.5.2. Các bên tƣ nhân  Chủ tàu  Ngƣời kinh doanh vận tải bộ  Đƣờng sắt  Hàng không  Ngƣời kinh doanh vận tải nội thủy về mặt sắp xếp lịch trình vận chuyển và lƣu cƣớc.  Ngƣời giữa kho để lƣu kho hàng hoá.  Ngƣời bảo hiểm để bảo hiểm hàng hoá  Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng  Ngân hàng thƣơng mại để thực hiện tín dụng chứng từ 2.3. Văn bản pháp lý liên quan đến việc nhập khẩu một lô hàng  Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.  Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.  Luật hải quan 54/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23 tháng 6 năm 2014.  Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 Sinh viên: Đỗ Thị Quỳnh Nhƣ Page 9
nguon tai.lieu . vn