Xem mẫu

  1. Thành phố Hồ Chí Minh – 2016 ........................................................................................ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành Quản trị kinh doanh Chuyên ngành Kinh Tế Đối Ngoại Đề tài THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Giảng viên hướng dẫn ThS. NCS. Nguyễn Mỹ Chương Sinh viên Nguyễn Ngọc Loan Vy MSSV: 64011200706
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban Giám Hiệu, quý Thầy, Cô Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá, là những bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Mỹ Chương người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong hơn một tháng qua, giải đáp thắc mắc trong quá trình em thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam – VIFON, các anh chị trong phòng Xuất khẩu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, tiếp cận với thực tế, vận dụng những kiến thức đã học mà phát huy sáng tạo của mình, đồng thời biết được những nhược điểm mà khắc phục, sửa đổi để hoàn thành tốt cho chuyên đề tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập và làm chuyên đề tốt nghiệp, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên chắc chắn em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! i
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2016 Ký tên ii
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tp. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2016 Ký tên iii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CB-CNV : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính HĐKD : Hoạt động kinh doanh L/C : Letter of Credit TT : Telegraphic Transfer USD : Đô la Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng iv
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty năm 2015 Bảng 2.2: Dây chuyền sản xuất của công ty năm 2015 Bảng 2.3: Tổng doanh thu của công ty trong 3 năm 2013-2015 Bảng 2.4. Chi phí của công ty trong 3 năm 2013-2015 Bảng 2.5. Lợi nhuận từ HĐKD của công ty năm 2013-2015 Bảng 2.6: Số liệu thống kê tình hình xuất khẩu của công ty năm 2013 – 2015 Bảng 2.7: Doanh thu thị trường ổn định từ năm 2013 đến năm 2015 Bảng 2.8: Doanh thu thị trường gia công giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.9: Doanh thu thị trường khác giai đoạn 2013 – 2015 Bảng 2.10: Tổng kết kim ngạch xuất khẩu của các thị trường giai đoạn 2013 - 2015 Bảng 2.11: Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng ở công ty VIFON năm 2013 -2015 v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Logo của công ty Hình 2.2: Nhóm sản phẩm gạo ăn liền Hình 2.3. Nhóm sản phẩm mì ăn liền Hình 2.4. Nhóm sản phẩm gia vị Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam Sơ đồ 2.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam Sơ đồ 2.2. Quy trình lập kế hoạch xuất hàng của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam Biểu đồ 2.1: Tình hình doanh thu của công ty trong 3 năm 2013 – 2015 Biểu đồ 2.2: Tổng chi phí của công ty trong năm 2013-2015 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3 năm 2013 – 2015 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ % doanh số xuất khẩu của Công ty VIFON giữa các thị trường trên thế giới năm 2015 Biểu đồ 2.5. Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng ở Công ty VIFON năm 2013 - 2015 vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................. v DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 4 1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu: ..................................................... 4 1.1.1. Khái niệm:....................................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu: .................................................................... 4 1.2. Các hình thức xuất khẩu: ....................................................................................... 6 1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp: ........................................................................................ 6 1.2.2. Gia công quốc tế: ............................................................................................ 7 1.2.3. Xuất khẩu ủy thác ........................................................................................... 8 1.2.4. Xuất khẩu tại chỗ ............................................................................................ 9 1.3. Quá trình tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hóa .................................................. 9 1.3.1. Nghiên cứu thị trường và đối tác .................................................................... 9 1.3.2. Nhận biết mặt hàng kinh doanh và lựa chọn mặt hàng kinh doanh.............. 10 1.3.3. Lập phương án kinh doanh ........................................................................... 11 1.3.4. Đàm phán và ký kết hợp đồng ...................................................................... 12 1.3.5. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ..................................................................... 13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ................................................. 18 1.4.1. Các yếu tố kinh tế ......................................................................................... 18 1.4.2. Các yếu tố xã hội .......................................................................................... 20 1.4.3. Các yếu tố chính trị pháp luật ....................................................................... 20 1.4.4. Các yếu tố tự nhiên và công nghệ ................................................................. 21 1.4.5. Các yếu tố hạ tầng phục vụ cho việc xuất khẩu............................................ 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................................................... 23 2.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam ............................... 23 2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 23 vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 24 2.2. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của công ty ..................................... 26 2.2.1. Chức năng ..................................................................................................... 26 2.2.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động ..................................................................... 26 2.3. Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị ........................................ 26 2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................... 26 2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 28 2.3.3. Đặc điểm về lao động ................................................................................... 29 2.4. Công nghệ dây chuyền sản xuất và sản phẩm của công ty....................................... 30 2.4.1. Đặc điểm về công nghệ dây chuyền sản xuất và thiết bị .............................. 30 2.4.2. Các sản phẩm thiết yếu của công ty.............................................................. 32 2.5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây............... 34 2.5.1. Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các năm ........................................... 42 2.5.2. Sơ lược về sản phẩm và thị trường của công ty............................................ 43 2.5.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu qua từng năm .................................................. 47 2.5.4. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu........................................................................... 51 2.6. Quy trình xuất khẩu hàng hóa của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam ............................................................................................................................. 53 2.6.1. Lập kế hoạch xuất hàng ................................................................................ 55 2.6.2. Xác nhận booking với các hãng tàu, máy bay, xe ........................................ 56 2.6.3. Làm lệnh xuất hàng ...................................................................................... 56 2.6.4. Đóng hàng thực tế và phát hành chi tiết đóng thùng .................................... 56 2.6.5. Phát hành Invocie, Packing list ..................................................................... 57 2.6.6. Khai báo Hải quan và làm thủ tục Hải quan tại cảng ................................... 58 2.6.7. Gửi chi tiết lô hàng cho các đại lý hãng tàu, máy bay, xe để làm Bill ......... 63 2.6.8. Gửi bộ chứng từ đầy đủ đến khách hàng. ..................................................... 63 2.7. Những nhân tố tác động lên hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam ...................................................................................................... 63 2.7.1. Những nhân tố bên trong công ty ................................................................. 63 2.7.2. Những nhân tố bên ngoài công ty ................................................................. 64 2.8. Đánh giá về hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam ............................................................................................................................. 65 2.8.1. Điểm yếu và điểm mạnh ............................................................................... 65 viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM . 67 3.1.1. Phương hướng chung về mở rộng thị trường xuất khẩu ............................... 67 3.1.2. Mục tiêu cơ bản ............................................................................................ 69 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu ........................ 69 3.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường xuất khẩu ............... 69 3.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ trong hoạt động xuất nhập khẩu .......................... 70 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại ......................................... 70 3.2.4. Tổ chức tốt mạng lưới thu mua, tạo nguồn cho xuất khẩu ........................... 71 3.2.5. Đa dạng hóa các loại sản phẩm xuất khẩu .................................................... 71 3.3. Kiến nghị đối với nhà nước và hải quan.............................................................. 72 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 77 PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... 78 ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam ngày càng chuyển mình và phát triển ngày một mạnh mẽ và đạt được những thành tựu ấn tượng. Song hành cùng với sự phát triển ngày một mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật. Rất nhiều thách thức được đặt ra khi bước chân vào thị trường mua bán quốc tế. Và để có thể giao thương đem lại lợi nhuận cho mình thì xuất nhập khẩu là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một cá nhân hay tổ chức nào muốn giao thương với bạn bè gần xa quốc tế. Việt nam đang là một nước đi lên trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chính vì thế việc đương đầu với thị trường quốc tế là một thách thức đối với chúng ta. Chúng ta cần phải có những chiến lược, những biện pháp giúp chúng ta có thể đương đầu với các nước bên ngoài không những thế một quốc gia đang trên đà phát triển như Việt Nam sẽ là mục tiêu mà các ông lớn bên ngoài nhắm tới. Đây chính là cơ hội của chúng ta trong việc tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, chúng ta cần phải có sự chuẩn bị chu đáo và thiết thực, để có thể nắm bắt cơ hội và tận dụng nó một cách tối đa. Một khi đã tiến vào thị trường quốc tế thì điều đó có nghĩa là chúng ta phải đối mặt với những thách thức mới, những khó khăn mới chính vì điều đó, để đảm bảo cho hoạt động xuất nhập khẩu cũng như hoạt động của một công ty diễn ra một cách thuận lợi thì chúng ta cần phải có một sự hiểu biết sâu rộng về nó, để có thể hoạt động một cách trơn chu mà không phạm phải bất kỳ sai lầm nào. Mang lại lợi nhuận cho bản thân, công ty và quốc gia đó. Xuất nhập khẩu là một hoạt động không thể thiếu trong các công ty đa quốc gia. Nó đóng vai trò quan trọng đối với một công ty đang trên đà vươn ra thế giới. Mỗi nghiệp vụ đều đóng vai trò quan trọng trong việc cấu thành hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Chính vì thế nó đòi hỏi công ty phải nắm vững các nghiệp vụ để có thể thực hiện tốt một thương vụ mua bán trong nước hay nước ngoài. Nó liên quan đến sự thành bại của một công ty vì nhập khẩu và xuất khẩu có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy xuất khẩu, tạo ra đầu vào và làm tiền đề cho hoạt động xuất khẩu. 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương Xuất khẩu đóng vài trò tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và cho cả doanh nghiệp. chính vì thế em quyết định chọn đề tài: “ Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam”. Làm đề tài bài luận văn tốt nghiệp của mình. Em mong rằng với đề tài này, cùng với những kiến thức mà em đã học ở nhà trường. Em sẽ có một cái nhìn bao quát hơn về hoạt động xuất nhập khẩu ở bên trong cũng như ngoài công ty và cũng thông qua đó có thể nâng cao kiến thức về nghiệp vụ của mình phục vụ cho công ty và đất nước phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Kỹ Nghệ thực phẩm Việt Nam. Tìm ra những khó khăn và thuận lợi của công ty trong hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất những giải pháp, những kiến nghị với nhà nước tạo điều kiện nghiệp vụ xuất khẩu của công ty đạt hiệu quả cao hơn. Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu liên quan được lấy từ năm 2013-2015 Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp thu thập dữ liệu: dùng dữ liệu thứ cấp có sẵn ( Từ năm 2013-2015 ) của Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam.  Phương pháp phân tích tổng hợp  Phương pháp thống kê  Phương pháp so sánh Kết cấu của bài luận văn tốt nghiệp 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương Bài luận văn tốt nghiệp bao gồm năm phần: Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam. Phần kết luận 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu: 1.1.1. Khái niệm: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cùng cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, với mục tiêu lợi nhuận. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương. Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hóa nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới nhiều hình thức. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến từ liệu sản xuất, máy móc hàng hóa thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. 1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu: 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế thế giới: Xuất khẩu có một vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như của toàn thế giới. Do những điều kiện khác nhau nên một quốc gia có thể mạnh về lĩnh vực này lại yếu về lĩnh vực khác, vì vậy để có thể khai thác được lợi thế, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricacdo, ông nói rằng: “ Nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với các quốc gia khác trong sản xuất hầu hết các loại sản phẩm thì thể khai thác được lợi thế, tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng các quốc gia phải tiến hành trao đổi với nhau dựa trên lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricacdo, ông nói rằng: “Nếu một quốc gia có hiệu quả thấp hơn so với các quốc gia khác 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương trong sản xuất hầu hết các loại sản phẩm thì quốc gia đó vẫn có thể tham gia vào thương mại quốc tế để tạo ra lợi ích của chính mình”, và khi tham gia vào thương mại quốc tế thì “quốc gia có hiệu quả thấp trong sản xuất các loại hàng hoá sẽ tiến hành chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu những loại mặt hàng mà việc sản xuất ra chúng là ít bất lợi nhất và nhập khẩu những loại mặt hàng mà việc sản xuất ra chúng có bất lợi lớn hơn”. Nói cách khác, một quốc gia trong tình huống bất lợi vẫn có thể tìm ra điểm có lợi để khai thác. Bằng việc khai thác các lợi thế này, các quốc gia tập trung vào sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế tương đối. Sự chuyên môn hoá đó làm cho mỗi quốc gia khai thác được lợi thế của mình một cách tốt nhất giúp tiết kiệm được nguồn nhân lực như vốn, kỹ thuật, nhân lực trong quá trình sản xuất hàng hoá. Do đó, tổng sản phẩm trên quy mô toàn thế giới cũng sẽ được gia tăng. 1.1.2.2. Đối với nền kinh tế của quốc gia: Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia, xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật. Song không phải mỗi quốc gia nào cũng có đủ 4 điều kiện đó và để giải quyết tình trạng này buộc họ phải nhập từ bên ngoài những yếu tố mà trong nước chưa có đủ khả năng đáp ứng. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có đủ ngoại tệ cho việc nhập khẩu này. Thực tiễn cho thấy, để có đủ nguồn vốn nhập khẩu, một nước và đặc biệt là các nước đang phát triển có thể sử dụng các nguồn vốn chính như: đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ và thu từ hoạt động xuất khẩu. Tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ thì không ai có thể phủ nhận được. Nhưng khi sử dụng ngồn vốn này thì những nước đi vay phải chấp nhận những thiệt thòi nhất định và dù bằng cách này hay cách khác cũng phải hoàn lại vốn cho nước ngoài. Bởi vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có thể trông chờ là vốn thu được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là hoạt động chính tạo tiền đề cho nhập khẩu, quyết định đến quy mô và tăng trưởng của nhập khẩu. Ở các nước kém phát triển, vật cản trở sự tăng trưởng kinh tế là thiếu tiềm lực và vốn. Ngoài vốn huy động từ nước ngoài được coi là cơ sở chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng lên khi chủ đầu tư và người cho vay 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương thấy khả năng xuất khẩu của các nước đó, vì đây là nguồn chính đảm bảo nước đó có thể trả nợ được. Xuất khẩu góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ giúp các nước kém phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới. 1.1.2.3. Đối với một doanh nghiệp: Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng sản phẩm – những yếu tố đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường. Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại quá trình sản xuất không những về chiều rộng mà cả về chiều sâu. Ngoài ra, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo thu nhập ổn định cho người lao động tạo ra ngoại tệ để chấp nhận máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và đem lại lợi nhuận cao. 1.2. Các hình thức xuất khẩu: 1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp: Khái niệm trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hóa dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình. Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn: - Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước. - Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền hàng với đơn vị bạn. Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc do đó: - Giảm được chi phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp. - Chủ động trong việc tiêu thụ hàng hóa sản phẩm của mình. 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương - Tuy nhiên bên cạnh mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số những nhược điểm như:  Dễ xảy ra rủi ro.  Nếu như không có cán bộ XNK có đủ trình độ và kinh nghiệm tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình.  Khối lượng hàng hóa khi tham gia giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch.  Như khi tham gia xuất khẩu trực tiếp phải chuẩn bị tốt một số công việc. Nghiên cứu hiểu kỹ về bạn hàng, loại hàng hóa định mua bán, các điều kiện giao dịch đưa ra trao đổi, cần phải xác định rõ mục tiêu và yêu cầu của công việc. Lựa chọn người có đủ năng lực tham gia giao dịch, cân nhắc khối lượng hàng hóa, dịch vụ cần thiết để công việc giao dịch có hiệu quả. 1.2.2. Gia công quốc tế: Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công nguyên vật liệu hoặc bán thành phần của một bên khác (gọi là bên đặt gia công ) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là chi phí gia công ). Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và được nhiều quốc gia chú trọng. Bởi những lợi ích của nó. Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ liệu và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái Lan, Singapore…  Các hình thức gia công quốc tế: Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình thức sau đây: - Bên đặt gia công giao nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia công. 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương - Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp này quyền sở hữu nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. - Ngoài ra người ta còn có thể áp dụng hình thức kết hợp trong đó bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ. Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức: - Hợp đồng thực chi, thực hành trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công. - Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức ( target price ) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó. - Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khỏan như thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận… 1.2.3. Xuất khẩu ủy thác Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác. Hình thức này bao gồm các bước sau: - Ký kết hợp đồng xuất khẩu ủy thác với đơn vị trong nước. - Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngoài. - Nhận phí ủy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước. Ưu điểm của phương thức này: - Những người nhận ủy thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh việc buôn bán và thanh toán bớt ủy thác cho người ủy thác. - Đối với người nhận ủy thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể. 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. NCS. Nguyễn Mỹ Chương - Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn có những hạn chế đáng kể như:  Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải ứng những yêu sách của ngừoi trung gian.  Lợi nhuận bị chia sẻ. 1.2.4. Xuất khẩu tại chỗ Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu việt của nó đem lại. Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hóa không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà sản xuất không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần tiến hành các thủ tục như Hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa… do đó giảm được chi phí khá lớn. Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng lên nhanh chóng. Các doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt đề bắt tay với các tổ chức du lịch để tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hóa để thu ngoại tệ. Ngoài ra doanh nghiệp còn có thể tận dụng cơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mình thông qua những du khách. Mặt khác với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh toán này cũng nhanh chóng và thuận tiện. 1.3. Quá trình tổ chức hoạt động xuất khẩu hàng hóa 1.3.1. Nghiên cứu thị trường và đối tác Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa ở đâu có sản xuất và lưu thông là ở đó có thị trường. Thị trường nước ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường trong nước bởi vậy nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu biết các quy luật vận động của thị trường nước ngoài là rất cần thiết phải tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nghiên cứu thị trường phải trả lời một số câu hỏi 9
nguon tai.lieu . vn