Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Xoan Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN XÂY DỰNG SỐ 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Xoan Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Xoan Mã SV: 1412401325 Lớp: QT1805K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng số 1  Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sử dụng số liệu năm 2017,2018 phục vụ công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần xây dựng số 1
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: ......................................................................................................... Học hàm, học vị: .............................................................................................. Cơ quan công tác: ............................................................................................. Nội dung hướng dẫn: ........................................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Xoan ThS. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên : Trần Thị Thanh Thảo Đơn vị công tác : Khoa Quản Trị Kinh Doanh Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Xoan Ngành: Kế toán kiểm toán Đề tài tốt nghiệp : Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty cổ phần xây dựng số 1 Nội dung hướng dẫn : Kế toán vốn bằng tiền trong DN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: Sinh viên Nguyễn Thị Xoan trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp đã chấp hành tốt các yêu cầu, quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian cũng như nội dụng yêu cầu của bài viết. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): +Về lý luận: Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo TT133. +Về thực tiễn: Đã mô tả được chi tiết kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1 theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số liệu năm 2018. Các số liệu tính toán minh họa khá phong phú đảm bảo tính logic theo trình tự kế toán từ chứng từ đến sổ sách kế toán đáp ứng được yêu cầu của bài khóa luận tốt nghiệp cử nhân. Từ việc đưa ra số liệu về tính hình thực tế tại công ty bài viết đã phân tích các ưu nhược điểm và đưa ra được một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp: Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) QC20-B18
  7. MỤC LỤC Lời mở đầu ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................ 2 1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền. ......................................................................... 2 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền. ........................................... 2 1.1.1.1. Khái niệm về vốn bằng tiền. ................................................................ 2 1.1.1.2.Đặc điểm của vốn bằng tiền..................................................................... 2 1.1.1.3. Kết cấu của vốn bằng tiền. ................................................................... 2 1.1.1.4. Phân loại vốn bằng tiền. ......................................................................... 2 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền. .......................................................... 3 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.......................................................... 3 1.1.4. Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. .............................................. 4 1.2 Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp thông tư 133/2016/TT-BTC ............................................................................................... 4 1.2.1. Khái biệm và đặc điểm của quỹ tiền mặt ................................................... 4 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp. ..................... 4 1.2.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ : ..................................... 5 1.2.4. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ. ..................................... 7 1.2.4.1. Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ: ............................................................. 8 1.2.4.2. Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ. ........................................................ 10 1.2.5. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. ........................ 13 1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp . 13 1.2.5.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng. ............................ 14 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng: ........................... 15 1.2.5.4. Kế toán chi tiết tiền gửi Ngân hàng trong doanh nghiệp....................... 16 1.2.4.5. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng trong doanh nghiệp: .................. 16 1.2.5. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. ........................................ 20 1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. ............... 20 1.2.5.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển: .............................. 20 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển: ............................. 20 1.2.5.4. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển của doanh nghiệp.......................... 21
  8. 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo thông tư số 133/2016/TT-BTC .................................................................................... 22 1.4.1. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung (NKC) ................. 22 1.4.2. Kế toán vốn bằng tiền bằng hình thức chứng từ ghi sổ. ........................... 23 1.4.3. Kế toán vốn bằng tiền bằng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. ............ 24 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 ............................................. 25 2.1Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng số ........... 25 2.1.1 Quá trình hình thành ................................................................................. 25 2.1.2 Quá trình phát triển ................................................................................... 25 2.1.3.Nhiệm vụ của công ty được căn cứ dựa vào các yếu tố : .......................... 27 2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ... 27 2.1.5 Đặc điểm hình thái ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số 1. .... 28 1.1.5.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây dựng số 1.... 28 2.1.6 Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán ........................................................... 29 2.1.7 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công tycổ phần xây dựng số1. .................................................................................................................... 30 2.2.Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số1 ........................................................................................................................... 30 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ tại Công ty cổ phần ty cổ phần xây dựng số 1.... .............................................................................................................. 30 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 30 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 31 2.2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty ....................................................... 31 2.2.1.4 Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty. ..................................... 32 2.2.1.5.Ví dụ về công tác tiền mặt tại công ty cổ phần xây dựng số 1 ............... 33 2.2.2Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần xây dựng số 1.................. 46 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 46 2.2.2.2.Tài khoản sử dụng tại công ty. ............................................................... 46 2.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty. ...................................................... 47 3.3.2.4.Trình tự hạch toán vốn bằng tiền(tiền gửi ngân hàng) tại công ty. ........ 47 2.2.2.5.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ............................... 48 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 54
  9. 3.1 .Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây dựng số 1 ........................................................................................................... 54 3.1.1.Ưu điểm .................................................................................................... 55 3.1.2. Nhược điểm. ............................................................................................ 56 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền công ty cổ phần xây dựng số 1 ............................................................................................ 56 3.2.1. Hoàn thiện công tác kiểm kê quỹ tiền mặt. .............................................. 57 3.2.2.Hoàn thiện công tác sử dụng phần mềm ................................................... 60 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 65
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu ........................................................ 6 Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển phiếu chi ........................................................ 7 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam .................. 10 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ ........................... 11 Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng bạc, kim khí quý..... 12 Sơ đồ 1.6 : Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng (tiền Việt Nam) .................... 17 Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ ........................ 18 Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng bằng vàng bạc, kim khí quý .. 19 Sơ đô 1.9. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển của doanh nghiệp ..................... 21 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức NKC ............ 22 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ. ........................................................................................................................... 23 Sơ đô 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái. ..................................................................................................................... 24 Sơ đồ 2.1:Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ........... 27 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ........................ 28 2.1.6 Đặc điểm hình thức ghi sổ kế toán ........................................................... 29 Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 ........... 29 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán vốn bằng tiền(tiền mặt) tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 ........................................................................................................... 32 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 ........................................................................................................................... 47 Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ........... 60 Hình 3.1: giao diện phần mềm kế toán MISA ................................................... 62 Hình 3.2: Giao diện phần mềm kế toán Fast counting ....................................... 62
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Phiếu thu số 05 .............................................................................. 34 Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................. 36 Biểu số 2.3: Giấy đề nghị thanh toán ................................................................. 37 Biểu số 2.4: Phiếu chi số 07 .............................................................................. 38 Biểu số 2.5. Giấy đề nghị tạm ứng. ................................................................... 40 Biểu số 2.6. Phiếu chi số 22 .............................................................................. 41 Biểu số 2.7. Hóa đơn GTGT số 0000525 .......................................................... 42 Biểu số 2.8: Trích sổ Nhật ký chung năm 2017. ................................................ 43 Biểu 2.9: sổ cái 111 ........................................................................................... 44 Biểu số 2.10 : sổ Quỹ tiền mặt........................................................................... 45 Biểu số 2.11.Hóa đơn giá trị gia tăng số 00123598 ........................................... 49 Biểu số 2.12.Giấy báo Có số 432 ...................................................................... 50 Biểu số 2.13 : Giấy báo nợ ................................................................................ 51 Biểu số 2.14.Trích trang Sổ Nhật ký chung ....................................................... 52 Biểu số 2.15 : Sổ cái 112 ................................................................................... 53 Biểu 3.1. Biên bản kiểm kê quỹ......................................................................... 58 Biểu 3.2. Biên bản kiểm kê quỹ của Công ty CP xây dựng số 1 ....................... 59
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Lời mở đầu Hiện nay trên nền kinh tế thị trường nước ta đang trên đà phát triển tạo cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển hơn đời sống của mọi người được cải thiện. Vì thế để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải cố gắng không ngừng phát triển phát huy tối đa trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để đạt được những thành tựu phát triển công tác kế toán đóng vai trò quan trọng, thu nhận và sử lý cung cấp thông tin đưa ra quyết định đúng lúc, kịp thời giúp doanh nghiệp thực hiện những mục tiêu đã đề ra. Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và chọn đề tài viết khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 ”. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bài khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo TT số 133/2016/TT – BTC. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 . Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 . Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu và viết khóa luận em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán của công ty cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cô ThS.Trần thị Thanh Thảo. Tuy nhiên do kiến thức thực tế còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kế toán của công ty cũng như các thầy cô trong khoa để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng ngày tháng năm 2019 Sinh viên SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền. 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền. 1.1.1.1. Khái niệm về vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. 1.1.1.2.Đặc điểm của vốn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại… 1.1.1.3. Kết cấu của vốn bằng tiền. Theo thông tư 133/2016, vốn bằng tiền gồm : - Tiền mặt. - Tiền gửi ngân hàng. - Tiền đang chuyển. 1.1.1.4. Phân loại vốn bằng tiền. -Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền tại doanh nghiệp được chia thành :  Tiền Việt Nam: là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được phép sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY)… Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền. Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Song song với việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền , chúng ta cần phải chú trọng việc quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ thường xuyên kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều khả năng sinh nhiều rủi ro hơn các loại tài sản khác. Việc quản lý vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế… Trong đó công tác kế toán là công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu khách quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. - Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt. - Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. - Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. - Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền. SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. 1.1.4. Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.  Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt.  Ghi thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải có chứng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hợp lý, hợp pháp.  Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ thu chi thường xuyên, tập trung quản lý tiền và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống Ngân hàng thương mại và kho bạc Nhà nước.  Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải được thực hiện thường xuyên trong kỳ 1.2 Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp thông tư 133/2016/TT-BTC 1.2.1. Khái biệm và đặc điểm của quỹ tiền mặt Tiền mặt được dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp. Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc các số thực có, phát hiệnngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. - Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ có những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt. - Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi từng ngày. Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng ngoại tệ. 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp. a. Đối với tiền mặt là tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 111 “ Tiền mặt” số tiền mặt , thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của Doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ 113 “Tiền đang chuyển”. SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG  Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.  Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.  Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.  Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. b. Đối với tiền mặt là ngoại tệ.  Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán.  Trường hợp mua ngoại tệ bằng đồng Việt Nam về nhập quỹ tiền mặt thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo những phương pháp : Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, giá thực tế đích danh. c. Đối với tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý : Vàng bạc, kim khí quý được phản ánh trong tài khoản này là vàng bạc được sử dụng với các chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm các loại vàng bạc được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng bạc phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 1.2.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ :  Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký của giám đốc (Hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu – chi.  Phiếu thu (hoặc phiếu chi): Do kế toán lập từ 2-3 liên (Đặt giấy than viết một lần hoặc in theo mẫu quy định), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và kí tên SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG vào phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt (riêng phiếu chi phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị) một liên lưu lại nơi nộp phiếu, các liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để chi (hoặc thu) tiền. Sau khi nhập (hoặc xuất) tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” và ký vào Phiếu thu, giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp (hoặc nhận) tiền. Cuối ngày chuyển cho kế toán để gi sổ.  Trường hợp Phiếu thu, Phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài cần phải được đóng dấu của đơn vị. Phiếu thu, Phiếu chi được đóng thành từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi Phiếu thu (Phiếu chi) phải được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.  Ngoài Phiếu thu và Phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào TK 111 còn cần có các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào Phiếu thu, Phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, Hóa đơn bán hàng, Biên lai thu tiền… Dưới đây là quy trình luân chuyển Phiếu thu (Sơ đồ 1.1), Phiếu chi (Sơ đồ 1.2) Chứng từ Kế toán Người nộp kế toán viết phiếu Xé phiếu thu tiền ký vào thu (3 liên) phiếu thu Thủ quỹ Giám đốc Kế toán nhập quỹ ký duyệt trưởng ký duyệt Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG S Kế toán Chứng từ kế Xé phiếu chi Kế toán toán viết phiếu (2 liên) trưởng ký chi (3 liên) duyệt Người Thủ quỹ Giám đốc nhận tiền xuất quỹ ký duyệt ký vào phiếu chi Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển phiếu chi 1.2.4. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ. TK 111 “Tiền mặt” : Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của các loại tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 3 loại tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. + Tài khoản 1112 –Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. + Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý: Phản ánh tình hình biến đổi và giá trị vàng bạc, kim khí quý tại quỹ của Doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt: + Số dư dầu kì bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý còn tồn quỹ tiền mặt. + Phát sinh bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý nhập quỹ. - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái doa đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, kim khí quý tăng lại thời điểm báo cáo. SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG + Phát sinh bên có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ. - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái doa đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, kim khí quý giảm lại thời điểm báo cáo. + Số dư cuối kỳ bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý còn tồn quỹ tiền mặt. 1.2.4.1. Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ:  Kế toán tiền mặt sau khi nhận được Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển tới phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày.  “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số S07- DNN tương tự sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK 111 – Tiền mặt. SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Đơn vị:……… Mẫu số S04b -DNN Địa chỉ:……… (ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản:…… Loại quỹ:……. Năm……. Đơn vị tính:……. Ngày, Ngày, Số hiệu Diễn giải TK Số phát Số Ghi tháng tháng chứng từ đối sinh tồn chú ghi sổ chứng Thu Chi ứng Nợ Có từ A B C D E F 1 2 3 G -Số tồn đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ -Cộng số phát sinh trong kỳ -Số tồn cuối kỳ - Sổ này có …. Trang, đánh từ trang số 01 đến trang … - Ngày mở sổ: ……. Ngày….tháng…. năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Nguyễn Thị Xoan - QT1805K 9
nguon tai.lieu . vn