Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Phương Anh Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BẮC MỸ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Phương Anh Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2018
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Phương Anh Mã SV: 1412401221 Lớp: QT804K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2017 tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Công ty Cổ Phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ ................................. ...............................................................................................................................
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 13 tháng 08 năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 03 tháng 11 năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Phạm Văn Tưởng Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Phương Anh Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP thương mại xuất nhập khẩu Bắc Mỹ Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu… - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP thương mại xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ x Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 02 tháng 11 năm 2018 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Tưởng QC20-B18
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 2 1.1.1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................... 2 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....... 3 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 4 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu .... 4 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 4 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 10 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác .......................................................................... 11 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí ........................................................................... 13 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 13 1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ....................................................... 17 1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính ....................................................................... 19 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác: ............................................................................ 22 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 23 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BẮC MỸ.......................................... 32 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Xuất Nhập Khẩu Bắc Mỹ .... 32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 32 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................. 33 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................... 33 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ......................................... 34 2.1.5. Chế độ, phương pháp và hình thức kế toán áp dụng tại công ty .............. 36 2.2:Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ ........................................ 37
  8. 2.2.1: Thực trạng doanh thu bán hàng , cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại công ty CP TM XNK Bắc Mỹ. .......................................................................... 37 2.2.1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP TM XNK Bắc Mỹ ...................................................................................................... 37 2.2.1.2:Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP TM XNK Bắc Mỹ.................. 47 2.2.2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập Khẩu Bắc Mỹ............................................................... 55 2.2.3: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. ............................................ 63 2.2.4:Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí khác tại công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ................................................................ 69 2.2.5: Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh cuả công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ ....................................................... 70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BẮC MỸ ...................... 80 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BẮC MỸ ............................................ 80 3.1.1 Ưu điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại XNK Bắc Mỹ. ..................................... 80 3.1.2 Nhược điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại XNK Bắc Mỹ. ..................................... 81 3.2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ................................................................................ 82 3.2.1: Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán .......................... 82 3.2.2: Giải pháp 2: Thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi ................... 83 3.2.3 Giải pháp 3: Áp dụng phần mềm kế toán. ................................................ 86 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 88
  9. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp chịu sự tác động của các quy luật: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh... Các doanh nghiệp luôn đương đầu với bài toán sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã phải đẹp mà giá sản phẩm thì phải rẻ, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng mà vẫn đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để đạt được điều đó doanh nghiệp cần phải tổ chức và quản lý tốt công tác hạch toán kế toán đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho ta biết quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí trong quá trình kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp đạt được. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên,sau một thời gian tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ , kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được trên giảng đường cùng sự hướng dẫn của Thạc sĩ Phạm Văn Tưởng, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài"Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ” Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài khóa luận của em gồm 03 chương: Chương 1:Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ. Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khóa luận sẽ không tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn sinh viên để hoàn thiện bài khóa luận của mình hơn. Sinh viên Bùi Thị Phương Anh Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 1
  10. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn rất cần thiết đối với các đối tượng khác như Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế.  Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.  Đối với nhà nước: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 2
  11. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp.  Đối với các trung gian tài chính: Đối với ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó.  Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu  Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 3
  12. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp  Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị.  Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí  Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.  Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.  Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh  Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động,từng thời kì.  Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.  Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 4
  13. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu them bên ngoài giá bán( nếu có).  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).  Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 5
  14. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp  Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.  Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.  Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.  Các phương thức bán hàng  Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.  Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, DN gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở của thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa và có doanh thu bán hàng.  Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 6
  15. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp chênh lệch giá.  Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng trong các doanh nghiệp bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc.  Tài khoản sử dụng  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nhiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 – Doanh thu khác  Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)  Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)  Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho, chứng từ chuyển hàng  Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng  Các loại sổ: sổ chi tiết TK511; sổ cái TK511; sổ tổng hợp TK511  Các chứng từ khác có liên quan Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 7
  16. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp  Kết cấu tài khoản Nợ TK 511 Có - Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế - Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ. dịch vụ thực tế doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 511 không có số dư.  Phương pháp hoạch toán TK511 Tk111,112,131.. Tk111,112,131.. Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh Tổng giá thanh toán (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) thu Tk 333 bán Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Giá chưa có thuế GTGT phải nộp NSNN, thuế GTGT phải hàng (đơn vị áp dụng pp nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) khấu trừ) và Tk 911 Cuối kỳ, k/c cung doanh thu thuần cấp Thuế GTGT đầu ra dịch vụ Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trực tiếp Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 8
  17. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp TK511 Tk111, 112,13… Tk642 Doanh thu bán hàng đại lý Phí hoa hồng bán hàng Đại lý phải trả Tk333 Tk133 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý TK511 Tk334 Giá bán chưa thuế GTGT Trả cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa Tk 333 Thuế GTGT,TNDN Phải nộp(nếu có) Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả lương TK511 Tk131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng Tk333 Thuế GTGT đầu ra Tk111,112 Số tiền đã thu của Tk515 Tk338 (3387) Khách hàng Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc thu là tiền lãi phải lãi trả chậm phải thu từng kỳ thu của k.hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 9
  18. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Chứng từ sử dụng  Phiếu thu, phiếu chi  Giấy báo nợ, giấy báo có  Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được phương pháp trực tiếp (nếu có). chia. - Kết chuyển doanh thu hoạt động - Chiết khấu thanh toán được tài chính thuần sang Tài khoản hưởng. 911 “Xác định kết quả kinh - Lãi do nhượng bán các khoản đầu doanh”. tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 10
  19. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp  Phương pháp hạch toán: Tk515 Tk138 Tk3331 Cổ tức, lợi nhuận được chia Thuế GTGT phải nộp Tk111,112,331 theo PP trực tiếp (nếu có) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng Tk111,112 Lãi bán của các khoản đầu tư tài chính Tk911 Tk121,228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính Tk3387 Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp Tk152,156,211,642… Chênh lệch tỷ giá hối đoái Tk111,112,331 Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác  Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp: Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.  Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 11
  20. Trường ĐH DL Hải Phòng Khóa luận tôt nghiệp  Thu các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước.  Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vât của các tổ chức, cá nhân tặng  Các khoản thu nhâp khác ngoài các khoản trên.  Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn giá trị gia tăng  Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu,phiếu chi, giấy báo có……  Các chứng từ liên quan: Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ, biên bản góp vốn kinh doanh...  Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhâp khác”- Dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp( Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng...)  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 711 Có -Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) đối -Các khoản thu nhập khác phát với các khoản thu nhập khác ở doanh sinh trong kỳ(Thu nhập từ nhượng nghiệp nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp bán, thanh lý TSCĐ;...) -Cuối kỳ, kết chuyển các khoản phát sinh trong kỳ vào TK 911 Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Bùi Thị Phương Anh_QT1804K Page 12
nguon tai.lieu . vn