Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT Ngành: Tài Chính Ngân Hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh. Lớp: 11DTDN05 Sinh viên thực hiện: Trƣơng Cao Vƣơng MSSV: 1154021250 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT Ngành: Tài Chính Ngân Hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh. Lớp: 11DTDN05 Sinh viên thực hiện: Trƣơng Cao Vƣơng MSSV: 1154021250 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015. i
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện. Mọi số liệu và thông tin đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng và được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) chi nhánh Tân Sơn Nhất. Và em xin chịu trách nhiệm về bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2015 Tác giả Trƣơng Cao Vƣơng. ii
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn của em là ThS. Phùng Hữu Hạnh đã hết sức tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng Hutech, đã trang bị cho em những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt quá trình em theo học tại trường. Xin chân thành cảm ơn anh Lê Bá Quyết – Giám đốc, chị Trần Thị Thu Thủy – Trưởng phòng tín dụng doanh nghiệp, anh Vũ Minh – Tổ trưởng tín dụng doanh nghiệp, chị Từ Bích Ngọc – Chuyên viên tín dụng doanh nghiệp, cùng tất cả các anh chị trong phòng khách hàng doanh nghiệp và thanh toán quốc tế Ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành tốt nhất bài báo cáo của mình. Cũng xin chân thành cùng mọi sự giúp đỡ từ gia đình và bạn bè đã đồng hành và hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và thực tập. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2015 Tác giả Trƣơng Cao Vƣơng. iii
  5. iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Trương Cao Vương MSSV: 1154021250 Khóa: 2011-2015 Thời gian thực tập: Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 02/06/2015. Tại: Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Tân Sơn Nhất. Số 304, Nguyễn Văn Trỗi, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2015. Giảng viên hƣớng dẫn v
  7. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................... 1 2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và phân tích ........................................................................ 2 5. Kết cấu đề tài .................................................................................................................. 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ................ 3 1.1. Tín dụng ngân hàng .................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................... 3 1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng ........................................................................................ 3 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng .............................................................................. 4 1.1.4. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng ........................................................................... 4 1.1.5. Dư nợ, nợ quá hạn và nợ xấu ..................................................................................... 5 1.2. Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại ................................ 7 1.2.1. Rủi ro lãi suất ............................................................................................................ 7 1.2.2. Rủi ro hối đoái ........................................................................................................... 7 1.2.3. Rủi ro khả năng thanh khoản ..................................................................................... 7 1.3. Rủi ro tín dụng ............................................................................................................ 7 1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................... 7 1.3.2. Dấu hiệu nhận biết nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng .................................................... 8 1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................................................ 9 1.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................................... 9 1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................................... 10 1.3.3.3. Các nguyên nhân khác .......................................................................................... 10 1.3.4. Sự cần thiết phải phòng ngừa rủi ro tín dụng .......................................................... 11 1.3.4.1. Đối với bản thân ngân hàng .................................................................................. 11 1.3.4.2. Đối với nền kinh tế ............................................................................................... 11 1.4. Một số mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả trên thế giới ........................... 11 1.4.1. Mô hình của ngân hàng Citibank ............................................................................ 11 vi
  8. 1.4.2. Mô hình của tập đoàn ngân hàng ING .................................................................. 12 1.4.3. Mô hình phòng thủ “vàng” hay mô hình “Ba tuyến phòng thủ” và quản trị rủi ro toàn hàng ........................................................................................................................... 13 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH TÂN SƠN NHẤT ............................................................................................. 14 2.1. Giới thiệu ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất .................................. 14 2.1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ....................................... 14 2.1.1.1. Giới thiệu ngân hàng Eximbank Việt Nam .......................................................... 14 2.1.1.2. Giới thiệu Ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất (EIB.TSN) ............... 16 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ......................................................................... 16 2.1.2.1. Đối với khách hàng cá nhân.................................................................................. 17 2.1.2.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp ........................................................................ 18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 19 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của EIB.TSN năm 2012, 2013, 2014 ........... 21 2.1.5. Tổng quan về hoạt động tín dụng tại EIB.TSN................................................... 23 2.1.5.1. Nguyên tắc tín dụng tại EIB.TSN ........................................................................ 23 2.1.5.2. Quy trình tín dụng ................................................................................................. 23 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất.......................................... 24 2.2.1. Quy định về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại EIB.TSN .............................. 24 2.2.2. Tình hình dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................................... 24 2.2.2.1. Dư nợ theo thời hạn vay........................................................................................ 26 2.2.2.2. Dư nợ theo đối tượng vay ..................................................................................... 29 2.2.2.3. Dư nợ theo tài sản đảm bảo .................................................................................. 30 2.2.3. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............................................ 33 2.2.3.1. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................................... 33 2.2.3.2. Một số nguyên nhân cơ bản làm phát sinh rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại EIB.TSN qua thực tế phân tích .............................. 38 2.2.3.3. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đang được áp dụng tại EIB.TSN nhằm xử lý nợ quá hạn và nợ xấu ..................................................................................................... 41 vii
  9. 2.2.3.4. Những khó khăn mà ngân hàng đã gặp phải trong việc xử lý nợ quá hạn và nợ xấu tại EIB.TSN ................................................................................................................. 46 2.2.3.5. Kết quả đạt được trong việc xử lý nợ quá hạn/nợ xấu tại EIB.TSN ..................... 47 2.3. Nhận xét ...................................................................................................................... 49 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 51 3.1. Định hƣớng phát triển .............................................................................................. 51 3.1.1. Tầm nhìn phát triển .................................................................................................. 51 3.1.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................................... 51 3.1.3. Định hướng phát triển trong năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.................................... 51 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 52 3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 53 KÊT LUẬN ....................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 61 viii
  10. DANH MỤC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG Tình hình hoạt động kinh doanh của EIB.TSN năm 2012, 2.1 22 2013, 2014 2.2 Tình hình dư nợ của EIB.TSN 25 2.3 Cơ cấu dư nợ 25 2.4 Biến động dư nợ theo thời hạn vay EIB 27 2.5 Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo đối tượng vay 29 2.6 Biến động dư nợ theo tài sản đảm bảo EIB.TSN 31 2.7 Tình hình dư nợ EIB.TSN 34 2.8 Tình hình nợ quá hạn EIB.TSN 35 2.9 Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ của EIB.TSN 37 2.10 Tỷ lệ dự phòng cụ thể tại EIB.TSN 41 ix
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Sơ đồ tổ chức EIB.TSN 19 2.1 Kết quả kinh doanh EIB.TSN 22 2.2 Biến động dư nợ EIB.TSN 26 2.3 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay 28 2.4 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng vay 30 2.5 Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo 32 2.6 Cơ cấu nợ quá hạn 36 2.7 Diễn biến nợ xấu với tổng dư nợ 48 2.8 Diễn biến nợ xấu 48 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Đầy đủ CB KTTD Cán bộ kế toán tín dụng CB QLN Cán bộ quản lý nợ CBBH Cán bộ bán hàng DVKH Dịch vụ khách hàng EIB Ngân hàng Eximbank Việt Nam EIB.TSN Ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất HC - NQ Hành chính – Ngân quỹ KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TD Tín dụng TMCP Thương mại cổ phần x
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Sau 8 năm, Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức Thương mại quốc tế (WTO), nền kinh tế đã đạt được những thành tựu bước đầu và trong đó, không thể không kể đến những chuyển biến tích cực của một lĩnh vực hết sức nhạy cảm, là kênh cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế đó chính là ngân hàng. Tuy nhiên, các NHTM phải chịu sức ép rất lớn bởi sự khắc nghiệt của sự cạnh tranh giữa các ngân hàng lớn và cùng với đó là mức độ rủi ro cũng tăng lên. Theo Tổng Cục Thống kê, đến hết tháng 12/2014, cả nước có hơn 400.000 doanh nghiệp đang hoạt động và theo thống kê của Sở Kế hoạch – Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh thì có hơn 180.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập, đi cùng với con số này là một lượng vốn vô cùng lớn cần được đáp ứng. Vì vậy vai trò là kênh cung ứng vốn của các ngân hàng thương mại thông qua hoạt động tín dụng trở nên cực kỳ quan trọng và phổ biến, cơ bản mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, các quy luật kinh tế đã chứng minh lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Các rủi ro này hầu như có mặt trong tất cả các nghiệp vụ của ngân hàng và một trong những rủi ro lớn nhất ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận, tài sản của ngân hàng là rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vì nó chiếm phần lớn tài sản ngân hàng. Khi ngân hàng phân tích và dự phòng, cũng như quản trị tốt những rủi ro đó, chắc chắn lợi nhuận mang về cho ngân hàng thông qua hoạt động tín dụng là rất lớn. Điều ngược lại, nếu ngân hàng không dự báo, phân tích, lập dự phòng, quản trị kém hiệu quả, để cho các tổn thất do các rủi ro trong tín dụng vượt quá khả năng xử lý của ngân hàng thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng khó lường, ảnh hưởng không chỉ cho chính ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến khách hàng của ngân hàng và của cả nền kinh tế. Từ những cơ sở trên, nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân và các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng. Nên em đã đi thực tập và nghiên cứu đề tài: “Nâng cao rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) - Chi nhánh Tân Sơn Nhất”. 1
  13. 2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Do thời gian thực tập hạn chế, kiến thức về phân tích rủi ro là rất lớn và phong phú, cá nhân chưa được tiếp xúc nhiều với thực tế, nên bài viết chỉ tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng, các nguyên nhân gây ra rủi ro chủ yếu cũng như quá trình xử lý nợ, tình hình quản trị rủi ro của Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Tân Sơn Nhất qua 3 năm 2012, 2013, 2014. Cá nhân thực tập tại phòng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nên bài viết chỉ phân tích trong giới hạn các rủi ro trong tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. 3. Mục đích nghiên cứu Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng giúp cho cá nhân từ nhiều góc độ khác nhau, vừa có thể nghiên cứu, tổng hợp, khái quát, vừa xem xét chi tiết nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, cũng như có thể xác định được các rủi ro tín dụng thường gặp của ngân hàng. Đồng thời một phần có thể liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng, hỗ trợ cho công việc sau khi tốt nghiệp. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và phân tích Phương pháp thu thập số liệu như: tình hình dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu… được lấy từ báo cáo thường niên của EIB.TSN. Ngoài ra, cá nhân còn tham khảo thông tin từ sách, các trang mạng có liên quan đến đề tài, kết hợp với ý kiến và góp ý của giảng viên hướng dẫn, cán bộ tín dụng hướng dẫn tại ngân hàng. Phương pháp phân tích số liệu. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp số liệu các năm, phương pháp so sánh, phân tích tỉ trọng, số tuyệt đối, số tương đối. Các phương pháp này sẽ giúp ta thấy tốc độ tăng hoặc giảm của từng chỉ tiêu qua các năm là ít hay nhiều, từ đó có thể đánh giá được tình hình thực tế là tốt hay không tốt. 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng; + Chương 2: Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Eximbank chi nhánh Tân Sơn Nhất; + Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2
  14. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng là xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm và tiếng anh là Credit. Còn theo ngôn ngữ Việt Nam, tín dụng có nghĩa là vay mượn, là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật. Và trong quan hệ này, người đi vay phải trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn gồm gốc và lãi sau một thời gian nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng. Và quan hệ này có các đặc điểm: + Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. + Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời. + Khi hoàn lại giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị tăng thêm gọi là lãi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện thông qua việc ngân hàng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho các đối tượng đó vay. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu vốn mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng Đáp ứng nhu cầu thiếu vốn của khách hàng trong nền kinh tế. Vốn tự có của hầu hết các tổ chức kinh tế, cá nhân đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn tin cậy đáp ứng nhu cầu đó. Thông qua hoạt động tín dụng, khi ngân hàng đưa ra quyết định cho vay cũng đồng nghĩa ngân hàng góp phần tham gia vào việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo các khoản vay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, giúp Nhà nước quản lý tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3
  15. Khác với việc sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp khi sử dụng nguồn vốn tín dụng của ngân hàng đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp đó phải có nghĩa vụ thanh toán khoản nợ bao gồm gốc và lãi đó cho ngân hàng khi đáo hạn. Do đó, các doanh nghiệp sẽ phải quan tâm đến việc sử dụng vốn hiệu quả, tránh tình trạng trì trệ, sử dụng vốn sai với mục đích gây hậu quả xấu cho chính doanh nghiệp và ngân hàng, thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, với khả năng linh hoạt về thời hạn và lãi suất của tín dụng ngân hàng sẽ khuyến khích sự chủ động và sáng tạo của các doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn sao cho phù hợp với nhu cầu về vốn trong mỗi thời kỳ khác nhau. 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ, cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến và linh hoạt, đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động từ các thành phần khác có vốn nhàn rỗi trong xã hội chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào vốn thuộc sở hữu của chính mình như cho vay nặng lãi,… Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các thành phần khác trong xã hội vì ngân hàng có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn. Tín dụng ngân hàng có thời hạn vay phong phú, giúp cho các thành phần kinh tế vay mượn linh hoạt trong việc chi trả nợ. 1.1.4. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng Hoạt động tín dụng giữ vai trò rất quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng thương mại. Chất lượng của hoạt động tín dụng có ý nghĩa sống còn đối với NHTM. Do vậy hoạt động tín dụng cần tuân theo các nguyên tắc nhất định nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Nguyên tắc thứ nhất là khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích. Nguồn vốn tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong sản xuất kinh doanh hay các nhu cầu sử dụng vốn có mục đích khác. Chính mục địch vay giúp cho ngân hàng ra quyết định cho vay và nó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng khoản vay. Khi đi vay, khách hàng phải giải trình với ngân hàng về mục đích vay 4
  16. vốn, kế hoạch sử dụng vốn, số vốn vay, kế hoạch trả nợ, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Và sau khi giải ngân, khách hàng phải tuân thủ đúng với cam kết sử dụng vốn vay đúng mục mục đích và ngân hàng sẽ kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn tín dụng này của khách hàng, để kịp thời xử lý khi có rủi ro xảy ra. Vì việc xử dụng sai mục đích nguồn vốn vay sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến việc thu hồi nợ của ngân hàng. Nguyên tắc thứ hai là hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận. Vì bản thân ngân hàng là người cho vay và cũng là người đi vay. Ngân hàng cho khách hàng này và nhận tiền gửi của khách hàng khác. Vì thế, ngân hàng có trách nhiệm trả tiền cho người gửi gốc và lãi. Và yêu cầu khách hàng vay vốn tín dụng phải trả gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Tránh tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu, gây tổn thất tài sản của ngân hàng. 1.1.5. Dƣ nợ, nợ quá hạn và nợ xấu Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay mà trong thời hạn vay quy định trong hợp đồng chưa thu hồi được. Nợ quá hạn hay rủi ro trong tín dụng là vấn đề của tất cả các NHTM. Khi gặp khó khăn trong kinh doanh hay gặp một yếu tố bất lợi khách quan như thiên tai, lạm phát, khủng hoảng kinh tế, khó khăn trong kinh doanh… người đi vay không thể hoàn trả vốn vay cho ngân hàng đúng hạn và thế là phát sinh nợ quá hạn đối với ngân hàng. Do đó có thể nợ quá hạn là một hiện tượng bình thường, phù hợp với quy luật kinh tế. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ nợ quá hạn quá cao, hoạt động ngân hàng sẽ bị tê liệt vì các ngân hàng không có vốn để thanh toán cho người gửi tiền khi đến hạn. Điều này có thể sẽ dẫn đến phá sản nếu ngân hàng không phân tích và quản trị tốt rủi ro này. Do đó, hạn chế nợ quá hạn là một công tác hết sức quan trọng tại NHTM. Theo Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà Nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng quy định nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nói cách khác, bản chất nợ quá hạn là các khoản tín dụng ngân hàng không được trả đúng thời hạn do nhiều nguyên nhân và tính chất khác nhau. Nợ quá hạn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, trước hết nó vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, sau nữa có thể dẫn đến sự vi phạm đặc trưng thứ hai của tín dụng là tính hoàn trả 5
  17. đầy đủ, gây nên sự đỗ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng đối với người nhận cấp tính dụng. Một khoản tín dụng được cấp luôn được xác định bởi hai yếu tố là: tính thời hạn và lượng giá trị được hoàn trả. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả nợ được một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Theo Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN Quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà Nước ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, quy định phân loại nợ thì: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại; Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. - Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại. 6
  18. Xét theo đó, nếu nợ vay của khách hàng thuộc vào nhóm 1, 2 thì được xem là nợ quá hạn nhưng khi khoản nợ đó chuyển vào nhóm 3 đến nhóm 5 và không được cán bộ tín dụng cho phép cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì sẽ được xem là nợ xấu. Khi khoản nợ vay của khách hàng bị rơi vào nhóm 3 đến nhóm 5 thì nguy cơ khoản nợ không được hoàn trả đầy đủ hoặc mất khả năng nhận lại nợ là rất cao. Cán bộ cần theo dõi, xem xét trích lập dự phòng rủi ro để đề phòng rủi ro xảy ra gây hậu quả xấu đến tài sản của ngân hàng. Việc phân loại nợ quá hạn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đề ra các biện pháp xử lý thu hồi gốc và lãi, giảm tỷ lệ rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng xuống mức thấp nhất. 1.2. Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại 1.2.1. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là rủi ro khả năng giảm sút lợi nhuận của ngân hàng do sự biến động của lãi suất gây ra. 1.2.2. Rủi ro hối đoái Rủi ro hối đoái là khả năng giảm sút lợi nhuận của ngân hàng do biến động của tỷ giá hối đoái gây ra. Khi ngân hàng không duy trì được trạng thái cân xứng giữa tài sản Có và tài sản Nợ về ngoại tệ. Khi trạng thái ngoại tệ ở trạng thái Tài sản Có lớn hơn tài sản Nợ, ngoại tệ giảm giá, ngân hàng lỗ và ngược lại. 1.2.3. Rủi ro khả năng thanh khoản Rủi ro này xảy ra khi ngân hàng có nhu cầu thanh toán, chi trả phát sinh ngoài dự tính. Biểu hiện là chi phí ngân hàng gia tăng khi phải vay bổ sung nguồn vốn hoặc bán tài sản hoặc nhu cầu rút tiền quá lớn. Ngoài ra trong hoạt động ngân hàng còn tồn tại các loại rủi ro khác như rủi ro hoạt động (rủi ro vận hành), rủi ro môi trường hoạt động, rủi ro công nghệ, rủi ro pháp lý, rủi ro uy tín. Và đặc biệt là rủi ro tín dụng vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng và tổn thất mà rủi ro tín dụng gây ra là rất lớn, ảnh hưởng rất nhiều đến giá trị tài sản của ngân hàng. 1.3. Rủi ro tín dụng 1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 7
  19. Có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố không bình thường do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan làm cho người đi vay không trả được nợ, lãi vay cho ngân hàng theo những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng là xác suất khách hàng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nói tóm lại, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng không chi trả được nợ cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Bất cứ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi to tín dụng. Trong hoạt động NHTM thì rủi ro tín dụng là dạng rủi ro chủ yếu. Nếu xảy ra trên quy mô lớn sẽ gây tổn thất tài chính, làm trì trệ hoạt động ngân hàng, làm mất uy tín và thương hiệu của ngân hàng 1.3.2. Dấu hiệu nhận biết nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng Để hạn chế tối đa khả năng xảy ra rủi ro tín dụng, biện pháp được coi là quan trọng nhất và mang tính thiết yếu là thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay. Trong thực tế, có nhiều biểu hiện của khoản vay sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ. Tuy nhiên, không có một mô hình nhất định nào về các biến cố thường xuyên xảy ra để có thể công bố một cách chắc chắn rủi ro tín dụng sẽ xảy ra ở khoản vay nào khó được hoàn trả. Mặc dù vậy, trong hoạt động tín dụng, các NHTM có thể căn cứ vào các dấu hiệu thể hiện sự khó khăn trong tài chính của người đi vay: + Thu nhập của khách hàng không ổn định, kế hoạch sản xuất kinh doanh thay đổi thường xuyên. Khách hàng cố tình trì hoãn nộp báo cáo định kỳ cho ngân hàng. Khi cán bộ tín dụng Ngân hàng yêu cầu khảo sát tình hình thực tế của khách hàng thì khách hàng cố tình chậm trễ trong việc sắp xếp lịch để cán bộ tín dụng đến thị sát cơ sở sản xuất của mình, có biểu hiện thiếu thiện chí trong mối quan hệ tin cậy, hợp tác với ngân hàng. Sử dụng vốn sai mục đích. + Số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng bị giảm sút nhanh chóng, hiện tượng rút séc quá số dư hoặc séc thanh toán bị trả lại. + Trong hoạt động kinh doanh sản xuất, khách hàng có sự gia tăng hàng tồn kho hay các khoản bán chịu chưa được thu được tiền. 8
  20. + Khách hàng xin gia hạn nợ. + Khách hàng hoàn trả nợ vay cho ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn hoặc chỉ trả không đầy đủ như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. + Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn có chiều hướng không lành mạnh, có thể do ngành nghề kinh doanh của họ đang gặp rủi ro hoặc doanh nghiệp bị các cơ quan báo chí đưa tin không tốt về tình hình tài chính, tình hình hoạt động,… khiến cho giá trị doanh nghiệp trên thị trường giảm sút, mất uy tín trên thị trường cũng như các đối tác. Hay một biểu hiện nữa là quan hệ giao dịch với các đối tác của doanh nghiệp không được thuận lợi, các đối tác tự ý hủy bỏ hợp đồng kinh doanh với doanh nghiệp, đẩy doanh nghiệp vào bờ vực khó khăn về tài chính và nghiêm trọng hơn là nguy cơ phá sản. + Trong ban lãnh đạo doanh nghiệp có sự thay đổi, tạo ra tâm lý không yên tâm, thiếu tin tưởng với các đối tác trong kinh doanh cũng như những người tài trợ vốn cho doanh nghiệp. + Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng bị ảnh hưởng do các yếu tố khách quan như bão lũ, hỏa hoạn, hạn hán,… 1.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nhiều nguyên nhân: - Rủi ro khách quan phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài, yếu tố khách hàng. Rủi ro bởi yếu tố khách hàng là rủi ro rất khó loại bỏ. - Rủi ro chủ quan phụ thuộc vào yếu tố bên trong của ngân hàng. Rủi ro này các NHTM có thể kiểm soát được. 1.3.3.1. Nguyên nhân khách quan Người vay vốn sử dụng vốn sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho ngân hàng. Trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của lãnh đạo còn hạn chế. Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định. Sai nguyên tắc trong đầu tư. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên 9
nguon tai.lieu . vn