Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK - PGD 3/2 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHẠM HẢI NAM Sinh viên thực hiện: HỒ THỊ KIỀU LAN MSSV: 0854030135 Lớp: 08DKT3 TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. BM05/QT04/ĐT Khoa: Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1) ......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài : ...................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Các dữ liệu ban đầu : ..................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) ...................................................................................................................................... 2) ...................................................................................................................................... 3) ...................................................................................................................................... 4) ...................................................................................................................................... Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Phòng giao dịch 3/2, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2012 Sinh viên HỒ THỊ KIỀU LAN
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã dìu dắt và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Với những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt, những chỉ dẫn trên giảng đường, những chỉ bảo tận tình đã giúp em rất nhiều trong quá trình học tập cũng như trong công việc sau này, mặc dù những tháng năm sắp tới còn rất nhiều khó khăn. Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy Ths. Phạm Hải Nam.Với những lời khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Phòng giao dịch 3/2 đã giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em tiếp cận được với những công việc thực tế và hoàn thành tốt báo cáo của mình . Do thời gian thực tập cũng như kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đánh giá và nhận xét chân tình của Ngân hàng và Quý Thầy Cô về cuốn báo cáo này. Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy cô trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM và các anh, chị cán bộ Ngân hàng Techcombank – Phòng giao dịch 3/2 luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Sinh viên thực hiện Hồ Thị Kiều Lan
  5. MỤC LỤC trang MỤC LỤC ......................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 I. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 II. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2 III.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 IV.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 V. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Ngân hàng thương mại ....................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 3 1.1.2 Chức năng của NHTM ................................................................................... 6 1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính ............................................................... 6 1.1.2.2 Chức năng tạo tiền ................................................................................... 7 1.1.2.3 Chức năng huy động tiền gửi ................................................................... 7 1.1.2.4Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý phương tiện thanh toán8 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM ....................... 8 1.1.3.1 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ ................... 8 1.1.3.2 Sự gia tăng cạnh tranh .............................................................................. 9 1.1.3.3 Sự gia tăng chi phí vốn ............................................................................. 9 1.1.3.4 Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất ................................. 10 1.2. Cho vay tiêu dùng ............................................................................................. 10 1.2.1 Cho vay tiêu dùng là gì ?................................................................................ 10 1.2.2 Đặc điểm và lợi ích của CVTD ....................................................................... 11 i
  6. 1.2.2.1 Đặc điểm của CVTD ................................................................................ 11 1.2.2.2 Lợi ích của CVTD.................................................................................... 11 1.2.3 Các hình thức CVTD ..................................................................................... 12 1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay ......................................................................... 12 1.2.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả ........................................................... 12 1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ ............................................................ 13 1.2.4 Quy trình cho vay và kỹ thuật phân tích tín dụng tiêu dùng trực tiếp ......... 15 1.2.4.1 Quy trình cho vay .................................................................................... 15 1.2.4.2 Kỹ thuật phân tích tín dụng tiêu dùng trực tiếp ...................................... 17 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD ............................................ 18 1.3.1 Doanh số cho vay ............................................................................................ 18 1.3.2 Doanh số thu nợ .............................................................................................. 18 1.3.3 Dư nợ cho vay .................................................................................................. 18 1.3.4 Nợ quá hạn ...................................................................................................... 18 1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................................... 19 1.3.6 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 19 1.3.7 Lợi nhuận ........................................................................................................ 19 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động CVTD ........................................................ 20 1.4.1 Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 20 1.4.1.1 Từ phía Ngân hàng ................................................................................... 20 1.4.1.2 Từ phía Khách hàng ................................................................................. 21 1.4.2 Nhân tố khách quan ........................................................................................ 21 CHƯƠNG 2: VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG VÀ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NH TECHCOMBANK – PGD 3/2 2.1 Giới thiệu về ngân hàng Techcombank ............................................................ 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank ............................ 23 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NH Techcombank - PGD 3/2........... 28 2.1.3 Sơ đồ tổ chức và chức năng của TCB-PGD 3/2 ........................................... 29 ii
  7. 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 29 2.1.3.2 Chức năng hoạt động của các bộ phận ................................................... 30 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của TCB- PGD 3/2 ................................... 33 2.2 Thực trạng hoạt động CVTD tại TCB – PGD 3/2 ............................................. 39 2.2.1 Hoạt động CVTD tại TCB – PGD 3/2 ............................................................ 39 2.2.1.1 Quy trình cho vay ...................................................................................... 39 2.2.1.2 Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại TCB 3/2...................................... 46 2.2.2 Thực trạng hoạt động CVTD tại TCB 3/2....................................................... 53 2.2.2.1 Doanh số cho vay tiêu dùng ....................................................................... 53 2.2.2.2 Doanh số thu nợ .......................................................................................... 57 2.2.2.3 Dư nợ cho vay ............................................................................................. 59 2.2.2.4 Nợ quá hạn CVTD ....................................................................................... 60 2.2.2.5 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 61 2.2.2.6 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 62 2.2.2.7 Lợi nhuận .................................................................................................... 63 2.2.3 Nhận xét về tình hình CVTD tại TCB – PGD 3/2 ........................................... 63 2.2.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................................ 64 2.2.3.2 Một số hạn chế tồn tại và nguyên nhân .................................................... 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK –PGD 3/2 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của NH ...................................................... 69 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại TCB –PGD 3/2 .... 70 3.2.1 Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh của các hình thức cho vay tiêu dùng tại TCB 3/2 ............................................................................................ 70 3.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất hợp lý ............................................................. 71 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing cho PGD .................................................. 71 iii
  8. 3.2.4 Thẩm định cẩn thận trước khi đề xuất định giá TSĐB ............................. 72 3.2.5 Nâng cao chất lượng nghiệp vụ huy động vốn ........................................... 73 3.3 Các kiến nghị mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại TCB 3/2 ................. 74 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 78 iv
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT CN/PGD : chi nhánh/phòng giao dịch CMND : chứng minh nhân dân CVKH : chuyên viên khách hàng CVTD : cho vay tiêu dùng CV TĐ : chuyên viên thẩm định HĐLĐ : hợp đồng lao động HĐTD : hội đồng tín dụng KH : Khách hàng KS & HTKD : kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTW : Ngân hàng Trung ương PGD 3/2 : Phòng giao dịch 3 tháng 2 QLRRTD : quản lý rủi ro tín dụng TCB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TSĐB : tài sản đảm bảo v
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU trang Bảng 2.1:Nguồn vốn huy động qua các năm từ 2009-2011............................................ 35 Bảng 2.2:Doanh số cho vay qua các năm 2009-2011 ..................................................... 37 Bảng 2.3:Lợi nhuận của NH từ 2009-2011 ..................................................................... 38 Bảng 2.4: Bảng chấm điểm và xếp hạng tín dụng .......................................................... 40 Bảng 2.5: Bảng xếp hạng tín dụng .................................................................................. 41 Bảng 2.6: Bảng phân loại nợ ........................................................................................... 45 Bảng 2.7:Doanh số cho vay qua các năm 2009-2011 ..................................................... 53 Bảng 2.8: Doanh số thu nợ từ 2009-2011 ....................................................................... 57 Bảng 2.9: Dư nợ CVTD từ 2009-2011 ........................................................................... 59 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn từ 2009-2011..................................................................... 60 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu từ 2009-2011 ........................................................................... 61 Bảng 2.12: Tỷ trọng lợi nhuận CVTD ............................................................................ 63 vi
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ trang Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian ................................................................ 54 Biểu đồ 2.2:Doanh số cho vay theo mục đích vay .......................................................... 55 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thu nợ từ 2009-2011 ...................................................................... 57 Biểu đồ 2.4: Dư nợ CVTD từ 2009-2011 ...................................................................... 59 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng doanh số cho vay ......................................... 60 Sơ đồ 1.1:Sơ đồ CVTD gián tiếp ................................................................................... 13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp .................................................................................... 14 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức TCB 3/2 ....................................................................... 29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình cho vay ................................................................................. 39 vii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam LỜI MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài: Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã gây áp lực lớn đối với các Ngân hàng trong nước về khả năng tồn tại và cạnh tranh như hiện nay, để tạo cho mình một “sức khỏe” đủ mạnh thời gian qua các Ngân hàng thương mại trong nước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng quản trị họat động Ngân hàng. Bên cạnh việc huy động vốn, cho vay là hoạt động cơ bản của các Ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân. Trong khi trên thực tế, nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Hiện nay, cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng đòi hỏi cao hơn, vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ nội thất sang trọng, nhu cầu du lịch,… Vì vậy, các Ngân hàng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của người dân là một điều cần thiết, một mặt tăng thu nhập cho Ngân hàng, mặt khác mở rộng phạm vi và giảm rủi ro cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và gần như là phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến ngân hàng để vay tiền mà họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Thêm vào đó nhiều công ty tài chính hoặc giữa các ngân hàng cạnh tranh với nhau trong cho vay, làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút buộc ngân hàng phải đa dạng hóa phạm vi hoạt động của mình, cố gắng khai thác lợi thế mới. Thị trường cho vay tiêu dùng là một thì trường đầy tiềm năng phù hợp cho hướng đi như thế. SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 1 MSSV: 0854030135
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam Trên cơ sở đó, với những kiến thức trên ghế nhà trường kết hợp với thực tiễn trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Techcombank – PGD 3/2 nên em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Techcombank - PGD 3/2 “ II. Mục tiêu của đề tài : - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về CVTD của NHTM. - Đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại NH Techcombank – PGD 3/2. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CVTD tại NH Techcombank – PGD 3/2. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tập trung nghiên cứu về hoạt động CVTD và từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, dựa trên số liệu thực tế tại Ngân hàng Techcombank - PGD3/2 để làm cơ sở chứng minh. IV. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá,… theo số liệu có được trong quá trình thực tập tại phòng giao dịch 3/2. V. Kết cấu của đề tài: Nội dung của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Vài nét về NH và thực trạng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại NH Techcombank – Phòng giao dịch 3/2. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại Techcombank – PGD 3/2. SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 2 MSSV: 0854030135
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Ngân hàng thương mại: 1.1.1 Khái niệm: Lịch sử hình thành và phát triển của ngành Ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Sự phát triển của nền kinh tế là điều kiện cho ngành Ngân hàng phát triển. Đến lượt mình, sự phát triển của hệ thống Ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. Hoạt động Ngân hàng đã bắt nguồn từ khoảng 2000 năm trước Công nguyên nhưng chỉ là các nghiệp vụ thô, đơn giản là đúc tiền và đổi tiền của các thợ vàng. Việc lưu hành từng đồng tiền của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ kết hợp với thương mại và giao lưu quốc tế đã tạo ra nhu cầu đổi tiền và đúc tiền tại các cửa khẩu hoặc trung tâm thương mại. Người làm nghề đổi tiền hoặc đúc tiền thực hiện kinh doanh tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại, lợi nhuận thu được là chênh lệch giữa giá mua và giá bán. Bên cạnh các nghiệp vụ trên, người làm nghề đổi tiền hoặc đúc tiền còn thực hiện cả nghiệp vụ cất trữ hộ. Việc cất trữ hộ người khác là điều kiện để thực hiện thanh toán hộ và thanh toán không dùng tiền mặt, với ưu điểm của thanh toán không dùng tiền mặt đã thu hút khách hàng gửi tiền nhiều hơn. Trong điều kiện lưu thông tiền kim loại, các chủ cửa hàng vàng bạc vừa đổi tiền vừa cất trữ hộ và thanh toán hộ. Các cửa hàng vàng bạc loại này gọi là Ngân hàng của những thợ vàng. Ban đầu các Ngân hàng hoạt động bằng vốn tự có để tài trợ cho các hoạt động của mình nhưng điều đó không kéo dài. Từ thực tiễn, các Ngân hàng nhận thấy thường xuyên có người gửi tiền và rút tiền. Song tất cả những người gửi tiền lại không đồng thời rút tiền nên luôn có một lượng tiền tồn khoản khá lớn nằm tại Ngân hàng. Do tính chất vô danh của tiền, chủ Ngân hàng có thể sử dụng tạm thời một phần tiền gửi của khách hàng để cho vay. Từ đó, các hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển. Hình thức Ngân hàng đầu tiên là Ngân hàng của các thợ vàng hoặc những kẻ cho vay nặng lãi, thực hiện cho vay đối với cá nhân, chủ yếu là những người giàu nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng. Nhiều chủ Ngân hàng lớn còn mở rộng cho vay đối với SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 3 MSSV: 0854030135
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam vua chúa, hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi. Sau này, khi sản xuất phát triển hơn, quan hệ trao đổi – mua bán sản phẩm giữa các vùng, các quốc gia diễn ra sôi động hơn thì các nhà buôn nhận thấy rằng các Ngân hàng thợ vàng không đáp ứng được nhu cầu của họ. Do vậy, một số nhà buôn đã tự thành lập Ngân hàng và gọi là NHTM. Như vậy, NHTM ra đời từ tư bản thương nghiệp và gắn liền với quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp. Các NHTM này vừa phát hành tiền vừa kinh doanh nên tồn tại nhiều loại tiền khác nhau, gây khó khăn trong lưu thông. Các nghiệp vụ Ngân hàng thời kỳ này đã bao gồm hầu hết các nghiệp vụ của Ngân hàng đương đại. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa NHTM và Ngân hàng thợ vàng là NHTM chủ yếu cho các nhà buôn vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu. Đây là các khoản cho vay ngắn hạn dựa trên quá trình luân chuyển hàng hoá với lãi suất thấp hơn so với lợi nhuận được tạo ra do sử dụng tiền vay. Để đảm bảo an toàn tài sản, ban đầu Ngân hàng không cho vay đối với người tiêu dùng và không cho vay trung dài hạn. Đến cuối thế kỷ XIX, cuộc Cách mạng Khoa học Kỹ thuật cận đại diễn ra ở Châu Âu đã ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, làm phát sinh mạnh mẽ các nhu cầu về mở rộng sản xuất và phát triển thương mại. Do đó, đã thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của hệ thống NHTM trên toàn thế giới. Nhưng mặt khác, việc nhiều Ngân hàng phát hành nhiều loại giấy bạc khác nhau đã cản trở quá trình phát triển kinh tế. Đặc biệt sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, sự phá sản của nhiều Ngân hàng đã gây tổn thất lớn cho người gửi tiền nói riêng và nền kinh tế nói chung. Vì vậy, xu hướng chung trên toàn thế giới lúc này là quốc hữu hoá các Ngân hàng phát hành. Các Ngân hàng này không được phép phát hành kỳ phiếu, giấy bạc Ngân hàng, chuyển chức năng về NHTW. NHTW không chỉ phát hành giấy bạc mà còn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Tiền tệ – Tín dụng – Ngân hàng, đó là sự ra đời của NHTW. Còn các NHTM khác chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi, cho vay, đầu tư và làm dịch vụ thanh toán. Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hội nhập quốc tế thì hệ thống NHTM đã phát triển ngày càng đa dạng về loại hình, phạm vi, SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 4 MSSV: 0854030135
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam quy mô, chất lượng hoạt động,… Như vậy, NHTM ra đời do sự phát triển của nền kinh tế, nó được hình thành và phát triển một cách khách quan. Mặc dù trải qua lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay, việc đưa ra một khái niệm cụ thể về NHTM vẫn là điều gây ra nhiều tranh cãi. Bởi tại mỗi thời điểm khác nhau thì khái niệm này lại có nhiều thay đổi. Đây cũng là một đặc thù của ngành Tài chính - Ngân hàng. Theo các nhà kinh tế học thế giới thì : “NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.” Ở nước ta, trong bước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN có sự quản lý của Nhà nước, để tăng cường quản lý, định hướng hoạt động cho các Ngân hàng và các tổ chức tính dụng khác, đồng thời tạo sự thuận lợi cho phát triển kinh tế, bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, Luật Ngân hàng Việt Nam xác định: “NHTM là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.” Theo Điều 1, Khoản I, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính Việt Nam: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng nó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.” Dựa vào các định nghĩa trên thì NHTM cũng là một doanh nghiệp như các doanh nghiệp khác, nhưng khác nhau cơ bản là các NHTM kinh doanh tiền tệ. Đây là một hình thức kinh doanh đặc thù. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ được gọi là NHTM phải hội đủ ba yếu tố (nếu thiếu một trong ba yếu tố thì chỉ là tổ chức phi Ngân hàng): -Nhận tiền gửi của công chúng; -Cấp tín dụng; -Cung cấp các dịch vụ thanh toán. Ngày nay, khi mà nền kinh tế phát triển sôi nổi, quan hệ kinh tế mang tính toàn cầu thì hoạt động của NHTM không chỉ bó hẹp trong phạm vi lãnh thổ mà còn mở SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 5 MSSV: 0854030135
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam rộng ra trường quốc tế và ngoài hoạt động chính của mình, các NHTM còn thực hiện đa dạng các dịch vụ khác như giao dịch hối đoái, kinh doanh vàng, bạc, đá quý,… nhằm tối đa hoá lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của NHTM: 1.1.2.1 Chức năng trung gian tài chính: Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM. Nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Trong nền kinh tế thị trường, các giao dịch kinh tế diễn ra sôi nổi đã tạo nên những khoản thu nhập, chi tiêu và tích luỹ bằng tiền của các tầng lớp trong xã hội. Quá trình đó hình thành nên những người có khả năng cung cấp tín dụng và những người có nhu cầu tín dụng để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển.Vậy làm thế nào để thoả mãn những nhu cầu vốn lớn và đa dạng trong khi nguồn tiết kiệm đang nằm phân tán trong xã hội, mà mỗi khoản tiết kiệm lại có một mục đích riêng? Nhờ có thị trường tài chính và cơ chế chuyển giao vốn năng động, mà trong đó hệ thống NHTM giữ vai trò chủ đạo, NHTM hoạt động như chiếc cầu nối giữa khả năng cung ứng vốn và nhu cầu vốn trong xã hội. Là trung gian tín dụng, Ngân hàng đóng vai trò như người môi giới giữa một bên là người có tiền cho vay và một bên là người có nhu cầu chi tiêu cần vay vốn, góp phần tạo lợi ích trọng vẹn cho cả 3 bên: người gửi tiền, người đi vay và Ngân hàng. - Đối với người gửi tiền: họ thu lời từ vốn tạm tời nhàn rỗi bởi lãi tiền gửi mà Ngân hàng trả cho họ. Ngân hàng cung cấp phương tiện thanh toán và tạo cho họ sự an toàn. - Đối với người đi vay: thoả mãn được nhu cầu vốn của mình một cách hợp lệ với lãi suất hợp lý. - Đối với NHTM: kiếm được lợi nhuận từ khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Lợi nhuận đó là cơ sở tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng chịu trách nhiệm pháp lý đối với người gửi tiền và người đi vay, phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho người gửi tiền và sử dụng tiền gửi đó quyết định cho ai vay. SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 6 MSSV: 0854030135
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam Như vậy, Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, nghiệp vụ của Ngân hàng là đi vay để cho vay. Thông qua cơ chế thị trường bằng những biện pháp, chính sách và áp dụng những phương pháp kỹ thuật theo hướng hiện đại, Ngân hàng có khả năng thu hút hầu hết những khoản tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội để phân bổ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Như vậy, Ngân hàng đã biến những đồng tiền tạm tời nhàn rỗi thành những đồng tiền hoạt động, biến những đồng tiền nằm phân tán thành nguồn vốn tập trung phục vụ cho nhu cầu sản suất kinh doanh và tiêu dùng, qua đó phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Cá nhân nhận tiền gửi cho vay Cá nhân Doanh nghiệp NHTM Doanh nghiệp Tổ chức tín dụng uỷ thác đầu tư đầu tư Tổ chức tín dụng 1.1.2.2 Chức năng tạo tiền: Một trong những chức năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền. Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống Ngân hàng, trong mối quan hệ chặt chẽ với NHTW. Nhờ hoạt động chuyển khoản trong hệ thống Ngân hàng mà các NHTM đã tạo ra bút tệ và chỉ tạo bút tệ trong một giới hạn nhất định dưới sự kiểm soát của NHTW. Quá trình tạo tiền là hệ quả tổng hợp của hoạt động nhận tiền gửi, thanh toán hộ và cho vay của NHTM trong mối liên hệ và luôn có sự trợ giúp của NHTW. Chức năng tạo tiền của NHTM chỉ được thực hiện nếu vốn của NHTM huy động đã cho vay được và số tiền vay đó phải được luân chuyển trong hệ thống NHTM. 1.1.2.3 Chức năng huy động tiền gửi: Đây là chức năng quan trọng của NHTM nhằm tạo điều kiện cho người gửi tiền có được khoản thu nhập danh nghĩa thông qua lãi suất huy động tiền gửi. Ngân hàng dùng vốn huy động đó để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các cá nhân, SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 7 MSSV: 0854030135
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu mở rộng sản xuất, phục vụ sinh hoạt hay mục đích khác. 1.1.2.4 Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý phương tiện thanh toán: Trong cuộc sống hàng ngày diễn ra rất nhiều giao dịch. Nếu như mọi khoản thanh toán đều bằng tiền mặt trao tay thì sẽ kéo theo hàng loạt các công việc phức tạp và tốn kém mà đôi khi còn gặp rủi ro không lường trước được. Khi NHTM ra đời và phát triển, hầu hết các khoản chi trả về hàng hoá – dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế đều chuyển giao cho Ngân hàng thực hiện bằng cách các chủ thể mở tài khoản tại Ngân hàng và yêu cầu Ngân hàng thực hiện các khoản chi trả hoặc uỷ nhiệm cho Ngân hàng thực hiện việc thu nhận các khoản tiền trả vào tài khoản của mình. Khi tiến hành nghiệp vụ này Ngân hàng trích số dư tiền gửi trên tài khoản của người mua chuyển sang tài khoản của người bán. Thực chất chức năng này là NHTM làm thủ quỹ thực hiện các dịch vụ uỷ thác và bộ máy kế toán đáng tin cậy của khách hàng trong việc làm trung gian nhận và trả tiền theo yêu cầu. Do đó, trong quá trình thực hiện chức năng này, hệ thống Ngân hàng đã góp phần quan trọng trong việc giảm bớt khối lượng lưu thông tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông thuần tuý, giúp việc thanh toán trở nên thuận lợi, nhanh chóng, an toàn. Về phía Ngân hàng, có thể duy trì và nâng cao khả năng thanh toán, quản lý được tình hình thu chi của khách hàng. Qua đó, có các quyết định kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và an toàn tài sản cho khách hàng và Ngân hàng. Trong khi làm trung gian thanh toán, Ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông tín dụng và độc quyền quản lý các công cụ đó như séc, thẻ thanh toán, giấy chuyển ngân đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí về lưu thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hoá. 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.3.1 Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 8 MSSV: 0854030135
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Hải Nam Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà họ cung cấp cho khách hàng. Quá trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng tốc trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ. Nó cũng làm tăng chi phí của ngân hàng và dẫn đến rủi ro phá sản cao hơn. Các sản phẩm dịch vụ mới đã có ảnh hưởng tốt đến ngành công nghiệp này thông qua việc tạo ra những nguồn thu mới cho ngân hàng – các khoản lệ phí của dịch vụ không phải lãi, một bộ phận có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn so với các nguồn thu truyền thống từ lãi cho vay. 1.1.3.2 Sự gia tăng cạnh tranh Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu trí, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đây là những dịch vụ đang phải đối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp từ các ngân hàng khác, các hiệp hội tín dụng, ngân hàng đầu tư, các công ty tài chính và các tổ chức bảo hiểm. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai. 1.1.3.3 Sự gia tăng chi phí vốn Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung bình thực tế của tài khoản tiền gửi – nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho phần lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu nhiều hơn – một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc họ phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân công, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các nguồn vốn mới như chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay của ngân hàng được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng khoán được đảm bảo bằng các món vay được bán trên SVTH: Hồ Thị Kiều Lan 9 MSSV: 0854030135
nguon tai.lieu . vn