Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀO THỊ THU HIỀN “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN CƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ ỨNG DỤNG SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ TRONG NÔNG NGHIỆP” NHẬT KÝ THỰC TẬP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Môi trường Khoa : Khoa học Môi trường Khoá học : 2014 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐÀO THỊ THU HIỀN “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN CƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ ỨNG DỤNG SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ TRONG NÔNG NGHIỆP” NHẬT KÝ THỰC TẬP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Môi trường Lớp : K47_KHMT_N02 Khoa : Khoa học Môi trường Khoá học : 2014 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS.Hà Xuân Linh Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực hiện đề tài tốt nghiệp là khâu cuối của khóa học, mục tiêu là nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có vận dụng kiến thức đã học từ lý thuyết vào thực tế, đồng thời giúp sinh viên hệ thống hóa và củng cố những kiến thức đã học. Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa học Môi Trường, Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp: “ Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn tại các chợ trên địa bàn xã Tân Cương, tỉnh Thái Nguyên và ứng dụng sản xuất phân bón hữu cơ trong nông nghiệp” Để hoàn thành khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Hà Xuân Linh, người thầy luôn nhiệt huyết, tận tâm chỉ bảo giúp đỡ và động viên tôi trong những lúc khó khăn nhất. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Bàn Thị Mỳ và các thầy cô thuộc phòng thí nghiệm trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành các bước thí nghiệm. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong khoa Môi Trường, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn của quá trình hoàn thành khóa luận này. Do điều kiện và thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy tôi kính mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên ngày 25 tháng 5 năm 2019 Sinh viên Đào Thị Thu Hiền
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh .................................... 6 Bảng 2.2: Xử lý CTR đô thị ở một số nước trên thế giới ............................... 10 Bảng 4.1: Hiện trạng hoạt động của các chợ quanh xã Tân Cương ............... 36 Bảng 4.2. Thành phần rác thải tại các chợ ...................................................... 38 Bảng 4.3: Sự thay đổi trạng thái cảm quan của các mẫu thủy phân xác cá theo thời gian ........................................................................................................... 44 Bảng 4.4: Khối lượng của nước và bã của các mẫu phân hủy ........................ 46 Bảng 4.5: Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng đạm tổng số sau 5 tuần .................................................................................................................. 47 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng lân P2O5 sau 5 tuần ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.7: Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng K 2O sau 5 tuần ......................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.8 Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi PHError! Bookmark not defined. Bảng 4.9: Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ sinh học tới đặc điểm hình thái của giống chè LDP1 sau 30 ngày tưới ............ Error! Bookmark not defined. Bảng 4.10: Ảnh hưởng của phân hữu cơ sinh học đến mật độ búp chè sau 30 tưới .................................................................................................................. 50
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1:Cá và sản phẩm từ cá ....................................................................... 23 Hình 4.1: Bản đồ hành chính xã xã Tân Cương ............................................. 33 Hình 4.2. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải tại khu vực chợ ............................ 37 Hình 4.3: Biểu đồ ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng đạm tổng số sau 5 tuần ......................................................................................................... 47 Hình 4.4: Biểu đồ ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng P2O5 ......... 48 Hình 4.5: Biểu đồ ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng K 2O sau 5 tuần .................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 4.6: Biểu đồ ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng pH ..... Error! Bookmark not defined.
  6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CT Công thức CTR Chất thải rắn ĐC Đối chứng EM Effective microorganism HTX Hợp tác xã HCSH Hữu cơ sinh học KH & CN Khoa học và công nghệ PHCVS Phân hữu cơ vi sinh PHC SVCN Phân hữu cơ vi sinh vật chức năng TBKH Tiến bộ khoa học TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam VSV Vi sinh vật
  7. v MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 2 1.2.1. Mục tổng quát ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................ 3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn: .................................................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Tổng quan về chất thải rắn ...................................................................... 4 2.1.2. Nguồn gốc phát sinh................................................................................ 4 2.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn .................................................... 4 2.1.3.2 Thành phần hóa học .............................................................................. 5 2.1.4. Phân loại CTR ......................................................................................... 5 2.1.5. Ảnh hưởng của CTR tới môi trường ....................................................... 6 2.1.6. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới ........................................... 8 2.1.7. Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ......................................... 10 2.2. Tình hình xử lý rác thải tại các khu vực chợ............................................ 11 2.2.1. Khái niệm và phân loại chợ .................................................................. 11 2.2.2. Tình trạng rác thải tại các khu chợ ở nước ta hiện nay ......................... 13 2.3. Phân bón hữu cơ sinh học và vai trò trong phát triển nông nghiệp ......... 14 2.3.1. Khái niệm phân hữu cơ sinh học........................................................... 14 2.3.2. Sơ lược về lịch sử phát triển phân bón và xu thế cân đối dinh dưỡng trong nông nghiệp ........................................................................................... 14 2.3.3. Giá trị của phân bón hữu cơ sinh học ................................................... 15 2.4. Một số phân hữu cơ sinh học đã được sản xuất ....................................... 15
  8. vi 2.4.1. Phân hữu cơ vi sinh vật ......................................................................... 15 2.4.3. Một số vấn đề về sản xuất và ứng dụng phân bón vi sinh tại Việt Nam ......................................................................................................................... 17 2.5. Chế phẩm EM .......................................................................................... 18 2.5.1. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................... 18 2.5.2. Thành phần vi sinh vật trong chế phẩm EM ......................................... 18 2.5.3. Một số ứng dụng của chế phẩm EM ..................................................... 19 2.5.3.2 Ứng dụng trong bảo vệ môi trường..................................................... 20 2.5.4. Một số chế phẩm EM được sản xuất tại Việt Nam ............................... 22 2.6. Một số hiểu biết về thành phần dinh dưỡng từ cá .................................... 23 2.7. Đặc điểm về cây chè ................................................................................ 25 2.7.1. Đặc điểm sinh vật học của cây chè [13] ............................................... 25 2.7.2. Yêu cầu dinh dưỡng khoáng cho cây chè ............................................. 26 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 29 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................... 29 3.1.1. Các chợ trên địa bàn xã Tân Cương ...................................................... 29 3.1.2. Chế phẩm EM2 ..................................................................................... 29 3.1.3. Xác cá thải ............................................................................................. 29 3.1.4. Giống chè LPD ...................................................................................... 29 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 29 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29 3.3.1. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế ,xã hội của xã Tân Cương........... 29 3.3.2. Điều tra hiện trạng quản lý, xác định số lượng, đánh giá, phân loại thành phần, tỷ lệ chất thải rắn trên địa bàn xã Tân Cương ............................. 29 3.3.4. Nghiên cứu thử nghiệm ủ phân vi sinh bằng chế phẩm EM2 ............... 29 3.3.5. Khảo nghiệm đánh giá hiệu lực của một số phân bón chế biến từ xác cá trên cây chè...................................................................................................... 29
  9. vii 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 29 3.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 30 3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 30 3.3.2. Bố trí thí nghiệm bãi trè để đánh giá hiệu lực của phân bón chế biến từ xác cá: .............................................................................................................. 31 3.3.4. Phương pháp theo dõi, đo đếm các chỉ tiêu nghiên cứu thí nghiệm ..... 31 PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 33 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế xã Tân Cương, TP. Thái Nguyên ......................................................................................................................... 33 4.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Tân Cương ......................................................... 33 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 35 4.2. Hiện trạng xử lý chất thải các chợ trên địa bàn xã Tân Cương ............... 36 4.2.3. Thực trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại các chợ xã Tân Cương .............................................................................................................. 39 4.2.3.2. Khả năng đáp ứng của công tác thu gom ........................................... 40 4.2.4. Thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom và hộ gia đình đối với công tác quản lý rác thải sinh hoạt .................................................................. 40 4.2.4.1. Thái độ của nhà quản lý ..................................................................... 40 4.2.4.2. Thái độ của người thu gom ................................................................ 40 4.2.4.3. Thái độ của các hộ kinh doanh........................................................... 41 4.2.5. Đề xuất .................................................................................................. 41 4.3. Đánh giá hiệu lực của các chế phẩm EM đến khả năng phân hủy xác cá 44 4.3.1. Ảnh hưởng của EM tới sự thay đổi trạng thái cảm quan của các mẫu thủy phân xác cá .............................................................................................. 44 4.3.2. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa học ............................................ 46
  10. viii 4.3.2.2. Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng lân tổng số ........ Error! Bookmark not defined. 4.3.2.3. Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi hàm lượng K2O .................. Error! Bookmark not defined. 4.3.2.4. Ảnh hưởng của EM tới sự biến đổi PHError! Bookmark not defined. 4.4. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng phân bón hữu cơ sinh học lên cây chè. .................................................................................................................. 48 4.4.1. Đánh giá cảm quan ................................................................................ 49 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52 5.1. Kết luận .................................................................................................... 52 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54 PHỤ LỤC
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Môi trường là nơi chúng ta sinh sống chính vì thế bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta. Nhưng hiện nay, môi trường lại bị ô nhiễm trầm trọng bởi rác thải. Ở Việt Nam thực tế việc quản lý và xử lý rác thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ cố gắng nhưng chưa ngang tầm với nhu cầu đòi hỏi. Một trong những vấn đề môi trường cấp bách hiện nay ở nước ta đó là ô nhiễm môi trường từ các khu vực chợ. Tân Cương là xã miền núi phía bắc tỉnh Thái Nguyên, nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú cùng hệ thống giao thông thuận lợi, với vị trí nằm trên trục đường Quốc lộ 3 nối Hà Nội với Thái Nguyên và các tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng. Cùng với điều kiện kinh tế-xã hội ngày càng phát triển , nhu cầu tiêu dùng của người dân nơi đây ngày càng phong phú và đa dạng, hoạt động buôn bán tại các chợ trên địa bàn xã ngày càng sôi nổi và mạnh mẽ hơn. Xong đây cũng là một trong những nguyên nhân chính tạo ra nguồn rác thải ngày càng nhiều, phức tạp và khó xử lý ở địa bàn xã. Hiện nay tình trạng CTR nói chung và CTR của các khu chợ nói riêng tại xã Tân Cương – tỉnh Thái Nguyên chưa có đánh giá một cách đầy đủ dẫn đến việc quản lý CTR gặp nhiều khó khăn và chưa phù hợp trong công tác bảo vệ môi trường. Để giảm thiểu được tình trạng ô nhiễm tại các khu chợ cũng như để tránh lãng phí các thực phẩm thừa, chúng tôi xin đưa ra giải pháp đó là tận dụng một số rác thải tại các chợ để chế biến phân bón hữu cơ cho cây trồng. Việc sử dụng phân bón hữu cơ (hữu cơ truyền, hữu cơ sinh học, hữu cơ-khoáng, hữu cơ vi sinh) không những giải quyết được các vấn đề về thoái hóa đất, tránh được ô nhiễm
  12. 2 môi trường mà còn mang lại năng suất kinh tế cao cho nền kinh tế nông nghiệp và là tiền đề để có thể “phát triển bền vững”. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Khoa học môi trường, dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Xuân Linh, tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn tại các chợ trên địa bàn xã Tân Cương, tỉnh Thái Nguyên và ứng dụng sản xuất phân bón hữu cơ trong nông nghiệp” 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tổng quát - Phân tích thực trạng ô nhiễm chất thải rắn tại các khu chợ trên địa bàn xã Tân Cương tỉnh Thái Nguyên. Sử dụng các chế phẩm Vi sinh hữu hiệu để phân hủy chất thải thực phẩm (xác cá) tạo thành sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học phục vụ nông nghiệp, ứng dụng cho cây chè. Góp phần tái sử dụng các phế phụ liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng nông sản. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Điều tra số lượng, thành phần của rác thải tại các chợ ở xã Tân Cương - Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền, vệ sinh môi trường và nhận thức của người dân về rác thải - Đánh giá nhận thức của các hộ kinh doanh đối với vấn đề ô nhiễm tại chợ - Đề xuất một số giải pháp khắc phục vấn đề ô nhiễm ở các khu vực chợ và nâng cao nhận thức của người dân đối với vấn đề ô nhiễm trên địa bàn xã Tân Cương, tỉnh Thái Nguyên - Sử dụng chế phẩm EM2 để phân hủy xác cá trong điều kiện háo khí. - Xây dựng quy trình chế biến xác cá thành phân bón hữu cơ sinh học chất lượng cao phục vụ canh tác cây trồng. - Khảo nghiệm đánh giá hiệu lực của phân bón chế biến từ xác cá sau phân hủy trên cây chè
  13. 3 1.3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu vực các chợ trên địa bàn xã Tân Cương, tỉnh Thái Nguyên. - Đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc quản lý và xử lý chất thải rắn tại các chợ theo hướng tích cực và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc khai thác và tận thu các phế phụ phẩm tại các chợ để sản xuất phân hữu cơ sinh học phục vụ nông nghiệp. - Tiết kiệm được chi phí từ việc góp phần giảm lượng phân bón hóa học nhập khẩu. - Chế phẩm phân hữu cơ sinh học được sử dụng tại địa phương làm tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn: - Nâng cao khả năng tự học hỏi, nghiên cứu - Vận dụng nâng cao kiến thức đã học và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này - Tiết kiệm được chi phí từ việc góp phần giảm lượng phân bón hóa học nhập khẩu. - Chế phẩm phân hữu cơ sinh học được sử dụng tại địa phương làm tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.
  14. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Tổng quan về chất thải rắn 2.1.1.1 Khái niệm chung về chất thải rắn Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình . Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và các hoạt động sống. Chất thải rắn độ thị được định nghĩa là: Vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không được đòi hỏi bồi thường cho sự vứt bỏ đó. 2.1.2. Nguồn gốc phát sinh Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi khác; chúng khác nhau về số lượng, kích thước, phân bố về không gian. Việc phân loại các nguồn phát sinh chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý CTR. Chất thải rắn sinh hoạt có thể phát sinh trong hoạt động cá nhân cũng như trong hoạt động xã hội như từ các khu dân cư, chợ… 2.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn 2.1.3.1 Thành chất vật lý CTRSH ở các đô thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đó là một hỗn hợp phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định được thành phần của CTRSH một cách chính xác là một việc làm rất khó vì thành phần của rác thải phụ thuộc rất nhiều vào tập quán cuộc sống, mức sống của người dân, mức độ tiện nghi của đời sống con người, theo mùa trong năm,…
  15. 5 Đối với nước ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành phần rất phức tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trọng của rác khá cao. Tỷ trọng của CTR được xác định: Tỷ trọng = (khối lượng cân CTR)/(thể tích chứa khối lượng CTR cân bằng), kg/m3 2.1.3.2 Thành phần hóa học Thành phần hoá học của CTR đô thị bao gồm chất hữu cơ (dao động trong khoảng 40– 60%), chất tro, hàm lượng carbon cố định (hàm lượng này thường chiếm khoảng 5 – 12%). Các chất vô cơ chiếm khoảng 15 - 30%. 2.1.4. Phân loại CTR CTR có thể phân loại bằng nhiều cách khác nhau: - Phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh như: rác thải sinh hoạt, văn phòng, thương mại, công nghiệp, đường phố, chất thải rắn trong quá trình xây dựng hay đập phá nhà xưởng. - Phân loại dựa vào đặc tính tự nhiên như các chất hữu cơ, vô cơ, chất có thể cháy hoặc không có khả năng cháy. Tuy nhiên, căn cứ vào đặc điểm chất thải có thể phân loại chất thải rắn thành ba nhóm lớn: chất thải đô thị, chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại
  16. 6 Bảng 2.1: Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh Nguồn phát sinh Loại chất thải rắn Rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác Hộ gia đình vườn, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, tro… Giấy, carton, nhựa, túi nilon, gỗ, rác thực phẩm, thủy Khu thương mại tinh, kim loại; chất thải đặc biệt như vật dụng gia đình hư hỏng (kệ sách, đèn… Giấy, carton, nhựa, túi nilon gỗ, rác thực phẩm, thủy Công sở tinh, kim loại; chất thải đặc biệt như kệ sách… Xây dựng Gỗ, thép, bêtông, đất, cát… Khu công cộng Giấy, túi nilon, lá cây… Trạm xử lý nước Bùn hóa lý, bùn sinh học thải ( Nguồn Trịnh Quang Huy,201 2.1.5. ảnh hưởng của CTR tới môi trường 2.1.5.1. Ảnh hưởng tới môi trường nước Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải hữu cơ, trong môi trường nước sẽ bị phân hủy nhanh chóng. Tại các bãi rác, nước có trong rác sẽ được tách ra kết hợp với các nguồn nước khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặt hình thành nước rò rỉ. Nước rò rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác cũng như trong quá trình vận chuyển các chất gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh. Các chất gây ô nhiễm môi trường tiềm
  17. 7 tàng trong nước rác gồm có: COD: từ 3000 45.000 mg/l, N-NH3: từ 10 800 mg/l, BOD5: từ 2000 30.000 mg/l, TOC (Carbon hữu cơ tổng cộng: 1500 20.000 mg/l, Phosphorus tổng cộng từ 1 70 mg/l … 2.1.5.2. Ảnh hưởng tới môi trường không khí Các loại rác thải dễ phân hủy (như thực phẩm, trái cây hỏng …) trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 350C và độ ẩm 70 80%) sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hôi và nhiều loại khí ô nhiễm khác có tác động xấu đến môi trường đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt động của con người. 2.1.5.3. Ảnh hưởng tới môi trường đất Các chất thải hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy trong môi trường đất trong hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khoáng đơn giản, nước, CO2, CH4 … Với một lượng rác thải và nước rò rỉ vừa phải thì khả năng tự làm sạch của môi trường đất sẽ phân hủy các chất này trở thành các chất ít ô nhiễm hoặc không ô nhiễm. Nhưng với lượng rác quá lớn vượt quá khả năng tự làm sạch của đất thì môi trường đất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm.Đối với rác không phân hủy như nhựa, cao su … nếu không có giải pháp xử lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thoái hóa và giảm độ phì của đất.
  18. 8 2.1.5.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe của con người Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư và làm mất mỹ quan đô thị. Thành phần chất thải rắn rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ,… tạo điều kiện tốt cho ruồi, muỗi,… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch. Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người như: bệnh sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch… Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây bệnh nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải các chất thải rắn nguy hại từ y tế… 2.1.6. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới Hiện nay, bảo vệ môi trường, trong đó có việc xử lý rác thải là vấn đề mang tính toàn cầu. ở nhiều quốc gia châu Âu và một số quốc gia tiên tiến ở Châu Á dã thực hiện quản lý chất thải thông qua phân loại tại nguồn và xử lý tốt, đạt hiệu quả cao về kinh tế và môi trường. Tại các quốc gia này như Ðan Mạch, Anh,... việc quản lý chất thải rắn được thực hiện rất chặt chẽ, công tác phân loại và thu gom rác đã thành nền nếp Các loại rác thải có thể tái chế được như giấy loại, chai lọ thủy tinh, vỏ đồ hộp... được thu gom vào các thùng chứa riêng. Ðặc biệt, rác thải nhà bếp có thành phần hữu cơ dễ phân hủy được yêu cầu phân loại riêng đựng vào các túi có màu sắc theo đúng quy định thu gom hàng ngày để đưa đến nhà máy sản xuất phân compost. Ðối với các loại rác bao bì có thể tái chế, người dân mang đến thùng rác đặt cố định trong khu dân cư..
  19. 9 Ðối với chất thải công nghiệp, các công ty đều phải tuân thủ quy định phân loại riêng từng loại chất thải trong sản xuất và chất thải sinh hoạt của nhà máy để thu gom và xử lý riêng biệt. Với các sản phẩm sau khi sử dụng sinh ra nhiều rác
  20. 10 Bảng 2.2: Xử lý CTR đô thị ở một số nước trên thế giới Chôn lấp hợp Chế biến thành Đốt rác phát Tên nước Stt vệ sinh (%) phân bón (%) điện (%) 1 Thụy Sỹ 20 - 80 2 Nhật Bản 23 4,2 72,8 3 Đan Mạch 18 12 70 4 Thụy Điển 35 10 55 5 Hà lan 45 4 51 5 Pháp 40 22 38 7 Đức 65 3 32 8 Bỉ 62 9 29 9 Australia 62 11 24 10 Anh 88 1 11 (Nguồn: Shenzhen Energy, 2000) Từ bảng trên ta thấy mỗi đất nước đều có một cách xử lý CTR chiếm ưu thế. Đối với một số nước chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp hợp vệ sinh như Anh có chôn lấp hợp vệ sinh gấp 8 lần phần trăm đốt rác phát điện; Bỉ và Đức thì phương pháp chôn lấp gấp 3 lần đốt rác. Những đất nước Thụy Sĩ và Đan Mạch lại có biện pháp đốt rác phát điện gấp 4 lần phần trăm chôn lấp hợp vệ sinh. Hầu như tất cả các nước nói trên đều có biện pháp chế biến thành phân bón chiếm phần trăm nhỏ nhất. Đất nước khác nhau thì thành phần, tính chất, lượng loại chất thải khác nhau dẫn tới biện pháp xử lý cũng khác nhau. 2.1.7. Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam Cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vượt bậc của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, một mặt thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, mặt khác đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, nguyên vật liệu, năng lượng và cũng làm tăng nhanh chóng
nguon tai.lieu . vn