Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: MÔI TRƯỜNG Sinh viên : Nguyễn Xuân Anh Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Cẩm Thu HẢI PHÒNG – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---------------------------------- ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CHO THIẾT BỊ GIA DỤNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: MÔI TRƯỜNG Sinh viên : Nguyễn Xuân Anh Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Cẩm Thu HẢI PHÒNG – 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh Mã SV: 1512301003 Lớp: MT 1901Q Ngành: Môi trường Tên đề tài: Đánh giá hiện trạng môi trường công ty sản xuất linh kiện điện tử cho thiết bị gia dụng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Tìm hiểu về hoạt động sản xuất linh kiện điện tử cho điện thoại - Tìm hiểu về hiện trạng, các tác động chính tới môi trường của hoạt động sản xuất linh kiện điện tử cho điện thoại - Đánh giá hiện trạng môi trường từ các nguồn gây ô nhiễm của hoạt động - Đề xuất các biện pháp giảm thiểu 2. Phương pháp thực tập - Khảo sát thực tế - Thu thập, phân tích tài liệu 3. Mục đích thực tập - Hoàn thành khóa luận
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Cẩm Thu Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ khóa luận Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Xuân Anh Th.S Nguyễn Thị Cẩm Thu Hải Phòng, ngày tháng năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập vừa qua, em đã được cái thầy cô trong khoa Môi trường đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, khóa luận tốt nghiệp này em tổng hợp lại những kiến thức đã hoc, đồng thời rút ra những kinh nghiệm cho bản thân cũng như trong các phần học tiếp theo. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS Nguyễn Thị Cẩm Thu đẫ tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Môi trường đã giảng dạy, chỉ dẫn tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua. Với kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên trong Khóa luận tốt nghiệp này còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và bạn bè nhằm rút ra những kinh nghiệm cho công việc sắp tới. Hải Phòng, Ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Xuân Anh
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN ..........................................................................................2 1.1. Tổng quan chung về ngành sản xuất linh kiện điện tử .......................................2 1.2. Tổng quan về công ty sản xuất linh kiện điện tử .................................................3 1.2.1. Các hạng mục công trình của công ty ................................................................3 1.2.2. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của Nhà máy ............................................................................................................10 1.2.3. Quy trình sản xuất và nguồn phát sinh chất thải tại công ty sản xuất linh kiện điện tử................................................................................................................12 Chương 2 – ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TY SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CHO ĐIỆN THOẠI ............................................24 2.1. Hiện trạng môi trường không khí......................................................................24 2.1.1. Môi trường không khí xung quanh ................................................................24 2.1.2. Môi trường không khí khu vực sản xuất.........................................................27 2.2 Hiện trạng môi trường nước ...............................................................................38 2.2.1 Nước mưa chảy tràn ........................................................................................38 2.2.2 Nước thải .........................................................................................................39 2.3. Hiện trạng chất thải rắn .....................................................................................48 2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................................48 2.3.2. Chất thải rắn từ hoạt động sản xuất ................................................................48 2.3.3. Chất thải nguy hại ...........................................................................................50 2.4. Đánh giá chung các hiện trạng môi trường tại nhà máy ..................................51 2.4.1 Môi trường không khí .....................................................................................51 2.4.2. Môi trường nước .............................................................................................51 Chương 3 - BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ...............................................................53 3.1. ĐỀ SUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ...............53 3.1.2. Biện pháp quản lý chung ................................................................................53 3.1.3. Đối vơi môi trường không khí ........................................................................54 3.1.4. Đối với môi trường nước ................................................................................55 KẾT LUẬN ...............................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................57
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1:Quy trình sản xuất chi tiết Camera đơn ......................................................13 Hình 1.2: Quy trình sản xuất Camera kép ..................................................................16 Hình 1. 3: Công đoạn sản xuất bộ phận lấy nét tự động ............................................18 Hình 1.4:Công đoạn bộ phận chống rung quang học.................................................20 Hình 1.5. Quy trình sản xuất các bộ phận của điện thoại ..........................................22 Hình 2.1: Sơ đồ cấp gió và đường hồi khí trong phòng sạch (Xử lý theo tiêu chuẩn ISO/TC209) ................................................................................................................37 Hình 2.2. Sơ đồ thu gom nước mưa chảy tràn ...........................................................38 Hình 2.3. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt ...........................................................39 Hình 24. Sơ đồ thu gom thanh thải nhiệt của nước làm mát .....................................42 Hình 2.5: Sơ đồ thu gom và thoát nước hiện có của toàn bộ Công ty .......................47
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Danh mục hệ thống cấp nước .......................................................................6 Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu đầu vào....................................................................10 Bảng 1.3. Công suất sản xuất của Nhà máy trong năm sản xuất ổn định ..................11 Bảng 1.4. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất .........................................12 Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh nhà máy K1,K2 .....25 Bảng 2.2.Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực sản xuất tầng 1 của nhà máy V1 .......................................................................................................................28 Bảng 2.3.Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực sản xuất tầng 2 của nhà máy V1 .......................................................................................................................31 Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực sản xuất tầng 3 của nhà V1 ...............................................................................................................................34 Bảng 2.5. Chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý tại điểm xả cuối trước khi chảy vào hệ thống thoát nước của KCN .............................................................................44 Bảng 2.6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh của nhà máy ..............................50
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh nhà máy ......... 266 Biểu đồ 2.2. Kết quả phân tích khu vực sản xuất tầng 1 nhà máy V1 ................... 299 Biểu đồ 2.3. Kết quả phân tích khu vực sản xuất tầng 2 nhà máy V1 ................... 322 Biểu đồ 2.4. Kết quả phân tích khu vực sản xuất tầng 2 nhà máy V1 ................... 355 Biểu đồ 2.5. Kết quả xử lý nước thải ..................................................................... 455
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG MỞ ĐẦU Ngành Linh kiện điện tử là ngành công nghiệp hỗ trợ có vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành Công nghiệp Điện tử tại Việt Nam thông qua việc cung cấp các chi tiết, bộ phận để từ đó lắp ráp lên các bộ phận hoàn chỉnh của sản phẩm điện tử, do vậy, sự phát triển của ngành Linh kiện điện tử gắn liền với sự phát triển của ngành Điện tử. Từ năm 2010 đến nay, công nghiệp điện tử Việt Nam phát triển rất nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong toàn ngành công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp ngành Linh kiện điện tử trong 9 tháng đầu năm ước đạt khoảng 113.115 tỷ đồng, tăng 1.7% so với cùng kỳ năm 2017 do doanh số bán ra các loại chip Việt Nam đang dần trở thành công xưởng sản xuất và lắp ráp linh kiện cho các sản phẩm điện tử của nhiều hãng lớn trên thế giới như Samsung, LG, Canon, Toshiba. Theo Quy hoạch công nghiệp Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra mục tiêu về tăng trưởng Giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện tử, công nghệ thông tin rất cao, giai đoạn đến 2020 đạt 17 – 18%/năm; giai đoạn đến năm 2030 đạt 19 – 21%/năm. Tuy nhiên bên cạnh sự phát triển không ngừng của sản xuất linh kiện điện tử thì nó cũng phát sinh ra không ít các chất thải gây hại tới môi trường Xuất phát từ những vấn đề nhức nhối của ngành sản xuất linh kiện điện tử đòi hỏi có những giải pháp thích hợp để cải thiện tình trạng này nhằm đưa Việt Nam hướng tới sự sản xuất và phát triển bền vững. Vì vậy, em lựa chọn đề tài :”Đánh giá hiện trạng môi trường công ty sản xuất linh kiện điện tử cho thiết bị gia dụng “. Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 1
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Chương 1: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan chung về ngành sản xuất linh kiện điện tử NGÀNH LINH KIỆN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM Ngành Linh kiện điện tử là ngành công nghiệp hỗ trợ có vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành Công nghiệp Điện tử thông qua việc cung cấp các chi tiết, bộ phận để từ đó lắp ráp lên các bộ phận hoàn chỉnh của sản phẩm điện tử. Do vậy, sự phát triển của ngành Linh kiện điện tử gắn liền với sự phát triển của ngành Điện tử. Thị trường điện tử thế giới từ lâu đã bị chi phối bởi các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Nhật Bản và một số nước EU. Các nước đi sau gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận và tham gia sâu vào thị trường. Để thực hiện mục tiêu này, các nước đi sau phải thông qua các tập đoàn đa quốc gia. Từ năm 2010 đến nay, công nghiệp điện tử Việt Nam phát triển rất nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong toàn ngành công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp ngành Linh kiện điện tử trong 9 tháng đầu năm ước đạt khoảng 113.115 tỷ đồng, tăng 1.7% so với cùng kỳ năm 2017 do doanh số bán hàng của Samsung tăng cao dẫn đến việc đẩy mạnh sản xuất linh kiện điện tử ở Việt Nam để sản xuất chip, chất bán dẫn và bộ xử lý di động. Công nghiệp hỗ trợ, sản xuất linh kiện của Việt Nam chưa phát triển vì đây là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Bên cạnh đó, trong một thời gian dài, thuế nhập khẩu linh kiện dưới 5% (theo thực thi AFTA và WTO) thấp hơn thuế nhập khẩu vật tư để sản xuất linh kiện, do đó, gây ra sự mất cân đối giữa lắp ráp sản phẩm và sản xuất phụ tùng linh kiện ngày càng gia tăng do các doanh nghiệp trong nước dần chuyển sang nhập khẩu và kinh doanh sản phẩm thay vì sản xuất. Tuy nhiên, trong năm 2017, Chính Phủ đã ra quyết định số 68/QĐ-TTg về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025. Việc Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại trong thời gian tới sẽ giúp thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, đặc biệt đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 2
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giá trị tiêu thụ ngành Linh kiện điện tử tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng kép CAGR đạt 44.7% trong giai đoạn 2010 – 2017. Trong hơn tỷ USD xuất khẩu của quý 1/2018, 2 mặt hàng trong ngành công nghiệp điện tử là điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện có đóng góp nhiều nhất vào kim ngạch xuất khẩu, chiếm hơn 1/3 tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, 95% kim ngạch xuất khẩu đến từ khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Việt Nam đang dần trở thành công xưởng sản xuất và lắp ráp linh kiện cho các sản phẩm điện tử của nhiều hãng lớn trên thế giới như Samsung, LG, Canon, Toshiba. Theo Quy hoạch công nghiệp Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030 đưa ra mục tiêu về tăng trưởng Giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện tử, công nghệ thông tin rất cao, giai đoạn đến 2020 đạt 17 – 18% trên năm; giai đoạn đến năm 2030 đạt 19 – 21% trên năm. 1.2. Tổng quan về công ty sản xuất linh kiện điện tử Vị trí địa lý: Công ty sản xuất linh kiện điện tử . Cách Trung tâm thành phố khoảng 15 km, có diện tích 15.000m2. Công ty sản xuất linh kiện điện tử nằm trong Khu công nghiệp Tràng Duệ, TP Hải Phòng Khu công nghiệp Tràng Duệ với tổng diện tích 600ha được xây dựng theo mô hình quần thể kiến trúc hiện đại gồm: KCN – Khu đô thị - Khu vui chơi giải trí và dịch vụ. Nằm trên quốc lộ 10, có vị trí hết sức thuận lợi cho việc lưu chuyển hàng hóa. Từ KCN Tràng Duệ đi tới cảng Hải Phòng, cảng Chùa Vẽ và cảng Đình Vũ chỉ 7km đến 15km. 1.2.1. Các hạng mục công trình của công ty Công ty linh kiện điện tử có tổng diện tích mặt bằng 15.000 m2 . Gồm các hạng mục chính sau: Nhà máy : Có diện tích 9.246 m2, được xây dựng phía Tây là 03 tầng và Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 3
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG phía Đông là 01 sàn lửng. Công trình được xây dựng khung bê tông cốt thép, tường gạch bao xung quanh xây tới mái, sàn giữa các tầng bằng bê tông cốt thép, các cầu thang bộ thoát nạn bằng bê tông cốt thép, mái tôn thép mạ kẽm. Tầng 1 bao gồm: khu vực dỡ hàng, khu đóng gói, khu xếp hàng và nhà kho,khu nung kết, khu vực máy ép, khu phụ trợ phòng chuẩn bị, phòng kho, phòng điện, phòng nghỉ….. Ngoài ra, tại khu vực máy ép còn bố trí hố pit đặt máy sâu hơn so với sàn tầng 1 là 2,3 m với hệ thống kết cấu thép bên trên là sàn thao tác và khu làm việc. Khu nung kết ngăn cách với khu vực dỡ hàng, khu đóng gói bằng tường gạch, trên tường có cửa cuốn và cửa sắt; ngăn cách với hành lang, khu vực máy ép và hố pít bằng tường gạch. Khu xếp hàng ngăn cách với khu nung kết bằng cửa sắt và cửa cuốn; ngăn cách với khu dỡ hàng và đóng gói hàng bằng cửa sắt và cửa cuốn. Tầng 2 bao gồm: phòng kho, phòng gia công, phòng kiểm tra, phòng đa chức năng, phòng máy, phòng hội nghị, phòng làm việc của nhân viên. Tầng lửng gồm phòng điện, phòng chuẩn bị, phòng vận hành, phòng nghỉ, khu vực nghiền tinh, kho. Tầng 3 bao gồm: phòng sạch, phòng kiểm tra, phòng đa chức năng, phòng làm việc của nhân viên Khu vực sản xuất: Được xây dựng 01 tầng, tường xây gạch dầy 220 mm, cột chịu lực bằng bê tông cốt thép, mái tôn mạ màu, xà gồ thép. Nhà phụ trợ: Được xây dựng 02 tầng, có diện tích 96 m2. Công trình xây dựng cột chịu lực bằng bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép, mái tôn mạ màu, xà gồ thép. Cầu thang lên tầng 2 là bê tông cốt thép. Tầng 1 được bố trí làm các phòng phụ trợ cho xưởng, tầng 2 bố trí làm văn phòng làm việc. Cạnh nhà xưởng về hướng tây có 01 bồn dầu nằm giáp đường giao thông nội bộ nhà máy có dung tích 20 m3, bồn làm bằng thép, đặt ngang, chôn ngầm, được dùng cấp cho máy phát điện. Khu nhà văn phòng: Được xây dựng 02 tầng, có diện tích 589 m2, chiều cao tổng thể 9,1 m. Tầng 1 gồm 02 phòng khách, 02 phòng kho, 01 phòng chờ, nhà Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 4
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ăn; tầng 2 gồm phòng làm việc, phòng họp, phòng điều khiển. Công trình được xây dựng cột bê tông cốt thép chịu lực, giằng bê tông cốt thép, móng, sàn tầng 2, mái bê tông cốt thép, tường bao xung quanh tường gạch 220 mm, tường bên trong là tường thạch cao và tường gạch dày 110 mm, 220 mm. Giải pháp thực hiện các hạng mục công trình chính của Nhà máy * Nhà xưởng sản xuất a. Hệ thống cấp nước Hệ thống cấp nước của Công ty sử dụng hệ thống máy bơm tự động, bình tích áp để cung cấp nước đến nơi tiêu thụ, hệ thống máy bơm được đặt bên cạnh bể nước và nằm trong nhà phụ trợ. Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 5
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Bảng 1.1 Danh mục hệ thống cấp nước STT Nguồn nước Trữ lượng (m³) Vị trí, khoảng cách Những điểm hoặc lưu lượng (l/s) nguồn nước cần lưu ý I Bên trong: Đặt dưới buồng bơm cấp nước cho hệ thống chữa Xe chữa cháy hút 1 Bể nước 350 m3 cháy tự động (Sprinkler) được nước của nhà máy Đặt dưới buồng bơm Bể nước Xe chữa cháy hút 2 102 m3 chữa cháy khu phụ trợ chữa cháy được nước của nhà máy Bể nước Cách khu phụ trợ Nhà Xe chữa cháy hút 3 100 m3 công nghiệp máy 30m được nước Két nước Cách khu phụ trợ Nhà Xe chữa cháy hút 4 80 m3 công nghiệp máy 30m được nước II Bên ngoài: Trụ nước Cách cổng chính của chữa cháy 14 l/s công ty 100 m Xe chữa cháy hút 1 khu công (D65 x 2) nước thuận lợi nghiệp về phía Bắc Trụ nước Cách cổng phụ của công chữa cháy ty 20 m Xe chữa cháy hút 2 14 l/s khu công nước thuận lợi nghiệp về phía Tây Không có bến lấy 3 Sông cấm Sông cấm 50 m nước cho xe Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 6
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG b. Hệ thống thoát nước Toàn bộ hệ thống thoát nước của Nhà máy đều đã được Công ty xây dựng sẵn và được mô tả như sau: - Thoát nước xí, chậu tiểu: Nước thải từ các xí, tiểu được thu vào hệ thống đường ống nhựa PVC có đường kính DN110, DN125 (PVC), độ dốc ống thoát nước ngang i=2- 5% theo QCVN. Sau đó thoát vào bể chứa trung gian 1 nằm dưới sàn tầng 1 khu nhà vệ sinh. Trong các bể chứa trung gian đặt các máy bơm nước thải loại thả chìm để bơm nước thải từ bể chứa trung gian ra bể phốt đặt ở ngoài nhà xưởng. Ống thoát nước từ máy bơm ra bể phốt sử dụng ống thép sơn mạ chống gỉ có đường kính DN100, DN150. Nước từ khu vệ sinh tầng 1 thoát trực tiếp vào bể chứa trung gian nằm dưới sàn tầng 1. Nước từ khu vệ sinh tầng 2 sẽ theo ống thoát nước treo trên trần tầng 1 (độ dốc ống thoát nước ngang i = 2-5%), sau đó được thu gom vào ống đứng thoát nước chính trong hộp kỹ thuật, tiếp tục thoát xuống bể chứa trung gian dưới sàn tầng 1. Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 7
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG - Thoát nước từ chậu rửa tay, chậu giặt đồ, nước lau rửa sàn: Nước thải từ chậu rửa tay, chậu giặt đồ, nước lau rửa sàn được thu vào hệ thống đường ống có đường kính DN34, DN42, DN60, DN76, DN110, DN125 (PVC). Độ dốc của ống thoát nước ngang I = 2-5% (theo QCVN). Sau đó thoát vào bể chứa nước trung gian 2 dưới sàn tầng 1 của khu vệ sinh. Trong các bể chứa trung gian đặt các máy bơm chìm bơm nước thải loại thả chìm để bơm nước thải từ bể chứa trung gian ra hố ga đặt ở ngoài nhà xưởng. Ống thoát nước từ máy bơm ra hố ga sử dụng ống thép sơn mạ chống gỉ có đường kính DN100, DN150. Nước từ khu vệ sinh tầng 1 thoát trực tiếp vào bể chứa trung gian nằm dưới sàn tầng 1. Nước từ chậu rửa tay, chậu giặt đồ và nước lau sàn tầng 2 sẽ theo ống thoát nước treo trên trần tầng 1 (độ dốc ống thoát nước ngang i = 2- 5%), sau đó được thu gom vào ống đứng thoát nước chính trong hộp kỹ thuật, tiếp tục thoát xuống bể chứa trung gian dưới sàn tầng 1. - Thoát nước từ khu nhà bếp ăn: Nhà máy cung cấp suất ăn cho công nhân và sử dụng nhà ăn cho công nhân ăn ca. Nước thải của nhà bếp do Cộng ty chịu trách nhiệm thu gom và xử lý. Nước thải từ chậu rửa nhà bếp, nước lau rửa sàn sẽ được thoát vào hệ thống rãnh thép đặt trên sàn, sau đó chảy vào hố thu nằm ngay trong nhà bếp. Hố thu này có chức năng thu gom những loại chất bẩn, chất thải đường kính lớn nhằm khi cho thoát vào đường ống tránh gây rắc ống thoát nước. Nước từ hố gom tại nhà bếp sẽ được thoát ra bể tách mỡ nằm bên ngoài nhà máy bằng đường ống DN125, DN140 (PVC). Do nước từ nhà bếp thoát ra nhiều dầu mỡ và thức ăn dư thừa, do đó, cần phài xây dựng bể tách mỡ để đảm bảo nước thoát ra ngoài không chứa dầu mỡ, tránh bám dính làm tắc ống. Nước sau khi qua bể tách mỡ sẽ được tiếp tục thoát ra hố ga của hệ thống thoát nước bẩn bên ngoài. Nước bẩn từ bể phốt và nhà ăn của Nhà máy sẽ thoát chung vào cùng một hệ thống. Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 8
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Nước thải sau khi thải vào hệ thống cống thu gom chung sẽ được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN để xử lý đạt tiêu chuẩn rồi xả ra sông Lạch Tray.  Thoát nước mưa: Nước mưa mái và nước mưa từ các sênô được thu gom vào máng thoát nước, sau đó được thu gom vào các ống đứng D200 (ống thép không gỉ). Sau đó thoát ra hố ga của hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà. c. Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho nhà máy Cộng ty được lấy từ lưới điện 22Kv cấp cho KCN Tràng Duệ. Để đảm bảo độ tin cậy cho hệ thống điện nhà máy, hệ thống điện trung thế của nhà máy Cộng ty được cấp điện bởi hai tuyến cáp 22kV Cu/XLPE/AWA/PVC (400 sq/ 1C x 3) x 2 từ trạm biến áp của KCN dẫn đến. d. Hệ thống phòng cháy chữa cháy + Hệ thống chữa cháy tự động Spinkler cho khu vực nhà máy. + Hệ thống chữa cháy vách tường, xe đẩy chữa cháy, bình chữa cháy cho các khu vực nhà sản xuất, nhà để xe, nhà bảo vệ, kho chứa gas, hành lang,… toàn bộ công trình. + Hệ thống chữa cháy và tiếp nước chữa cháy ngoài nhà. Đường ống cấp nước cứu hỏa sử dụng ống thép hàn hoặc thép tráng Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 9
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG kẽm; khẩu độ ống dài 6m; chất lượng ống phải theo tiêu chuẩn DIN:8077-DIN:8078 và TCVN; Áp lực trong ống tối thiểu đạt áp suất làm việc bình thường P min = 15(kg/cm2); Bên ngoài phải sơn chống gỉ và sơn bảo vệ màu đỏ. Đường ống sau khi lắp đặt xong đều phải được thử áp với áp lực thử Ptest = 1,5 lần Prun và khử trùng, xúc xả trước khi sử dụng và theo TCVN hiện hành. e) Cây xanh Hiện trạng xung quanh khu đất đã được trồng các loại cây xanh như cây cau, phượng, thảm cỏ do Cộng ty trồng. 1.2.2. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của Nhà máy 1. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) - Nhu cầu nguyên phụ liệu: Thành phần nguyên phụ liệu đầu vào quá trình sản xuất của Nhà máy và nhu cầu năng lượng trong năm sản xuất ổn định được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên liệu đầu vào Số STT Bán thành phẩm Đơn vị lượng/năm 1 Mạch in Camera Bộ 2.000.000 Linh kiện kiện Sensor, Len 2 Bộ 2.000.000 ,Cáp mềm PCB Linh kiện điện tử, linh kiện kim 3 Bộ 2.000.000 loại, phi kim loại, nhãn mác,… 4 Keo, keo epoxy Hộp 10.000 5 Kem hàn Hộp 10.000 Sinh viên: Nguyễn Xuân Anh – MT1901Q 10
nguon tai.lieu . vn