Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
Sinh viên : Phan Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- TRƯỜNG ĐẠI DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
Sinh viên : Phan Thị Nhung
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
- --------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh Viên: Phan Thị Nhung Mã SV: 1512301008
Lớp: MT 1901 Ngành: Kĩ Thuật Môi trường
Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng trong
sản xuất giấy
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
- Tìm hiểu về ngành công nghiệp sản xuất giấy
- Tìm hiểu về công nghệ sản xuất sạch hơn
- Tìm hiểu tình hình áp dụng sản xuất sạch hơn vào cơ sở sản xuất giấy
2. Phương pháp thực tập
- Các số liệu thu thập được liên quan đến quá trình sản xuất sạch hơn tại
nhà máy giấy Bắc Hải tại huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty TNHH giấy Bắc Hải
- Địa điểm: Quốc Lộ 10, xã Hoàng Động, huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng.
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Toàn bộ khóa luận
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên: .............................................................................................
Học hàm, học vị: ...................................................................................
Cơ quan công tác: .................................................................................
Nội dung hướng dẫn: ............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2019
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Phan Thị Nhung Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày tháng năm 2019
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Mai Linh
Đơn vị công tác: Khoa Môi trường
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Nhung Chuyên ngành: Môi trường
Nội dung hướng dẫn: “Nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng
trong sản xuất giấy”
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.........................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
. ..............................................................................................................................................
. ..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Đạt Không đạt Điểm:
Hải Phòng, ngày tháng năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Mai Linh
QC20-B18
- MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT GIẤY VÀ CÁC VẤN ĐỀ
MÔI TRƯỜNG.................................................................................................... 3
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của ngành công nghiệp sản xuất giấy ....... 3
1.2. Hiện trạng sản xuất và tiêu thụ giấy ở việt nam ............................................. 4
1.2.1. Tình hình sản xuất giấy ở Việt Nam ........................................................... 4
1.2.2.Nhu cầu tiêu thụ giấy ở Việt Nam ............................................................... 5
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất giấy................................................................. 7
1.3.1 Chuẩn bị nguyên liệu thô. ............................................................................ 9
1.3.2 Sản xuất bột giấy .......................................................................................... 9
1.3.3 Chuẩn bị phối liệu bột. .............................................................................. 10
1.3.4 Xeo giấy ..................................................................................................... 11
1.3.5 Thu hồi hóa chất ......................................................................................... 11
1.3.6 Khu vực phụ trợ ......................................................................................... 12
1.4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, năng lượng, nước, hóa chất trong sản xuất
giấy ...................................................................................................................... 12
1.4.1 Nguyên liệu ................................................................................................ 12
1.4.2 Năng lượng ................................................................................................ 14
1.4.3 Nguồn nước cấp ......................................................................................... 14
1.4.4 Hóa chất...................................................................................................... 15
1.5. Các chất thải phát sinh trong sản xuất giấy và tác động của chúng tới môi
trường và sức khỏe con người. ............................................................................ 15
1.5.1. Nước thải sản xuất .................................................................................... 15
1.5.2. Tác động do bụi và khí thải ....................................................................... 19
1.5.3. Tác động do chất thải rắn .......................................................................... 21
1.5.4. Tác động của tiếng ồn ............................................................................... 22
1.5.5. Tác động của nhiệt dư ............................................................................... 22
1.5.6. Tác động của ngành sản xuất giấy đến con người .................................... 23
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN ......................... 24
2.1 Giới thiệu về sản xuất sạch hơn .................................................................... 24
2.2 Các lợi ích khi đầu tư vào sản xuất sạch hơn ................................................ 26
2.3 Khả năng thực hiện sản xuất sạch hơn .......................................................... 26
2.4 Các kỹ thuật Sản xuất sạch hơn .................................................................... 27
- 2.5 Tình hình áp dụng sản xuất sạch hơn trên thế giới và Việt Nam .................. 28
CHƯƠNG 3: KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT
SẠCH HƠN VÀO SẢN XUẤT GIẤY ............................................................. 30
3.1. Giới thiệu về nhà máy sản xuất giấy bắc hải ................................................ 30
3.3 Hiện trạng môi trường .................................................................................. 32
3.3.1. Môi trường không khí ............................................................................... 32
3.3.2 Môi trường nước ........................................................................................ 33
3.3.3. Các hiện trạng môi trường khác ................................................................ 33
3.4 Xác định nguồn thải phát sinh từ QTSX giấy tại phân xưởng ................... 33
3.5. Cân bằng nước và nguyên liệu cho quá trình sản xuất ................................ 34
3.6. Phân tích nguyên nhân gây hao phí nguyên nhiên liệu, phát sinh dòng
thải tại phân xưởng. ............................................................................................ 36
3.7. Đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất giấy tại cơ sở ...... 37
3.8. Lựa chọn các giải pháp SXSH để thực hiện .............................................. 39
3.9. Phân tích hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn
trong sản xuất giấy ............................................................................................. 40
3.10. Tiềm năng áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản
xuất giấy. ............................................................................................................. 43
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 46
- DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký Hiệu Ý Nghĩa
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
SS Chất rắn lơ lửng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SXSH Sản xuất sạch hơn
- DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cây Papyrus ................................................................................ 3
Hình 1.2 Sách viết trên Giấy Cói .......................................................................... 3
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất giấy ........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất giấy thùng carton ................................ 32
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu các sản phẩm giấy tại Việt
Nam 2018 .............................................................................................................. 6
Bảng 1.2 Nhu cầu tiêu thụ bột giấy và giấy của Việt Nam trong Đông Nam Á .. 6
Bảng 1.3 Tên loại cây gỗ làm giấy ...................................................................... 13
Bảng 1.4 Định mức tiêu thụ nguyên liệu ............................................................ 13
Bảng 1.5 Định mức sử dụng nhiên liệu ............................................................... 14
Bảng 1.6 Các nguồn nước thải từ các bộ phận và thiết bị khác nhau. ............... 15
Bảng 1.7. Đặc tính Nước thải sản xuất giấy....................................................... 17
Bảng 1.8. Đặc điểm nước thải các công đoạn sản xuất chính trong sản xuất giấy
............................................................................................................................. 17
Bảng 1.9 : Thành phần và tính chất nước thải tại các cống thải của 1 số n/m giấy
............................................................................................................................. 18
Bảng 1.10: Chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận của 1 số nhà máy giấy .......... 19
Bảng 1.11: Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí ................................ 20
Bảng 1.12: Chất lượng khí thải nồi hơi đốt than tại 1 số nhà máy ..................... 20
Bảng 1.13: Kết quả quan trắc môi trường không khí 1 số nhà máy giấy ........... 21
Bảng 3.1 Nguồn thải phát sinh từ QTSX giấy ................................................... 34
Bảng 3.2 Cân bằng vật chất ở phân xưởng xeo .................................................. 34
Bảng 3.3 Cân bằng vật chất ở phân xưởng sóng ................................................. 35
Bảng 3.4 Đánh giá sự mất cân bằng vật chất ..................................................... 35
Bảng 3.5 Phân tích nguyên nhân gây tổn thất và phát sinh dòng thải ............... 36
Bảng 3.6 Đề xuất các giải pháp SXSH .............................................................. 37
Bảng 3.7 Lựa chọn các giải pháp SXSH ........................................................... 39
Bảng 3.8 Phân tích hiệu quả các giải pháp trong sản xuất giấy ......................... 40
- LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Dân
Lập Hải Phòng nói chung và các thầy cô trong khoa Môi Trường nói riêng đã
truyền đạt cho em nhiều khiến thức và những thông tin bổ ích trong suốt quá
trình em theo học tại trường.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Mai Linh –
giảng viên bộ môn Khoa Môi Trường, trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đã
tận tình chỉ dạy, hướng dẫn em trong suốt thời gian em làm khóa luận.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn bên em,
động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và làm khóa luận.
Do thời gian và điều kiện làm khóa luận còn hạn chế, có điều gì sai sót
em mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá và hội nhập quốc tế,
Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng cả về kinh tế và xã hội. Cùng
với nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao, nhiều vấn đề môi trường cấp bách đang đặt
ra, nếu không được giải quyết thoả đáng và kịp thời thì sẽ cản trở, làm chậm lại
tốc độ tăng trưởng kinh tế và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội, đe dọa nghiêm trọng
sự phát triển bền vững của đất nước. Ngành công nghiệp sản xuất giấy là một
trong các ngành công nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển công
nghiệp cả nước. Song song với những thuận lợi, còn rất nhiều những khó khăn,
thách thức mà ngành giấy Việt Nam cần phải đối mặt trong thời kì hội nhập:
công nghệ lạc hậu, sản lượng thấp, lực lượng lao động cồng kềnh và trình độ
thấp, thiếu nguồn nguyên liệu, vốn, cạnh tranh tăng cao và đặc biệt là ô nhiễm
môi trường. Do đặc trưng của ngành là sử dụng lượng lớn nguyên liệu thô, năng
lượng, nước và các hóa chất trong quá trình sản xuất nên tạo ra một lượng lớn
chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn) có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng nếu không được xử lý. Đặc biệt là nước thải có hàm lượng
các chất ô nhiễm cao và khó xử lý. Hiện nay, môi trường ở các cơ sở sản xuất
giấy này ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng, đòi hỏi cần phải có các biện pháp
giải quyết hơn bao giờ hết.
Theo thống kê của hiệp hội giấy Việt Nam, ngành giấy đạt tốc độ tăng
trưởng cao và liên tục trong những năm vừa qua. Tuy nhiên kéo theo sự phát
triển công nghệp là những vấn đề môi trường, sử dụng quá nhiều nguồn tài
nguyên, dẫn đến sự lãng phí về kinh tế. Thống kê cho thấy, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở Việt Nam rất ít quan tâm đến hoặc thờ ơ với việc áp dụng sản xuất
sạch hơn vào quy trình sản xuất. Phần lớn họ ngại thay đổi, ngại phải đối mặt
với các vấn đề môi trường.
Nắm được thực trạng đó, em đã chọn đề tài “Nghiên cứu các giải pháp sản
xuất sạch hơn áp dụng trong sản xuất giấy” nhằm mục đích giúp các cơ sở sản
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
xuất giấy tiết kiệm chi phí sản xuất thông qua việc tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết
kiệm nước, năng lượng, chi phí xử lý chất thải, vừa giảm thiểu các tác động có
hại đến môi trường xung quanh, đưa ngành giấy đi lên theo hướng phát triển bền
vững.
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT GIẤY VÀ CÁC
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của ngành công nghiệp sản xuất giấy
Thế giới
Trước khi phát minh ra giấy, con người đã ghi chép lại các văn kiện là các
hình vẽ trong các hang động hoặc khắc lên các tấm bia bằng đất sét, và sau đó
nữa là người ta dùng da để lưu trữ các văn kiện. Da, giấy da, gỗ, vỏ cây, giấy cói
(giấy chỉ thảo) – có ở Ai Cập khoảng 3000 năm trước Công nguyên – và giấy
đều có thể cháy và bị phân hủy sinh học.
Hình 1.1 Cây Papyrus Hình 1.2 Sách viết trên Giấy Cói
Giấy cói ( giấy chỉ thảo) làm bằng một loại lau sậy ( cây cói giấy hay cây
chỉ thảo) được buộc với nhau và đặt chéo lên nhau trước khi được ép lại. Một
loại nguyên liệu khác là cây thụy hương. Là 1 loại cây gai dầu và thụy hương có
sợi dài hơn những loại gỗ được sử dụng ngày nay và qua đó mà cũng có độ bền
cao.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất còn thô sơ và thủ công: nguyên
liệu làm giấy được cắt vụn ra và giã nhỏ trong nước thành bột lỏng. Các sợ được
phân tán mỏng trong nước. Đầu tiên giấy được múc ra bằng một cái rây nổi trên
mặt nước. Lưới ở dưới đáy rây được gắn chặt vào khung. Mỗi tờ giấy được múc
ra phải được làm khô trong rây và chỉ được đem ra sau khi khô.
Vào khoảng năm 600 kỹ thuật múc giấy cải tiến dùng loại rây múc lan
truyền đến Triều Tiên và sau đó đến Nhật. Ở loại rây múc này khung rây có thể
gỡ ra khỏi rây. Tờ giấy vừa được múc có thể được lấy ra khi còn ẩm và đem đi
phơi khô. Kỹ thuật này còn được sử dụng cho đến ngày nay ở các loại giấy múc
bằng tay và nói chung nguyên tắc sản xuất giấy (cắt vụn, giã nhỏ trong nước,
múc và hong khô) vẫn không thay đổi cho đến ngày nay.
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tại Việt Nam
Vào đầu thế kỉ XIII có tài liệu ghi ở ngoại ô phía tây Thăng Long có một
xóm chuyên làm nghề giấy. Cho đến thế kỷ XV, ở nước ta có thêm môt phường
làm giấy khác xuất hiện ở làng bưởi nằm cạnh Hồ Tây. Đó chính là phường giấy
Yên Thái.
Cho đến đầu thế kỉ XVIII nước ta đã có thể sản xuất nhiều loại sách bằng
giấy nội hóa (giấy do người dân trong nước tự làm). Vào những năm 40 của thế
kỷ các thợ thủ công ở vùng bưởi còn chế tạo được những loại giấy dó lụa và
giấy nhung cho kinh thành Thăng Long để in các loại sách và tranh quý
Tùy theo mục đích sử dụng khác nhau sản phâm giấy được chia thành 4
nhóm:
• Nhóm 1: Giấy dùng cho in, viết (giấy in báo, giấy in và viết...
• Nhóm 2: Giấy dùng trong công nghiệp (giấy bao bì, giấy chứa chất lỏng ...)
• Nhóm 3: Giấy dùng trong gia đình (giấy ăn, giấy vệ sinh...)
• Nhóm 4: Giấy dùng cho văn phòng (giấy fax, giấy in hóa đơn...)
Hiện nay ở Việt Nam chỉ sản xuất được các loại sản phẩm như giấy in,
giấy in báo, giấy bao bì công nghiệp thông thường, giấy vàng mã, giấy vệ sinh
chất lượng thấp, giấy tissue chất lượng trung bình... còn các loại giấy và các
tông kỹ thuật như giấy kỹ thuật điện-điện tử, giấy sản xuất thuốc lá, giấy in tiền,
giấy in tài liệu bảo mật vẫn chưa sản xuất được.
1.2. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ GIẤY Ở VIỆT NAM
1.2.1. Tình hình sản xuất giấy ở Việt Nam
Hiện nay có nhiều loại giấy: giấy tốt in những loại ấn phẩm đặc biệt, giấy
in viết bình thường, giấy gói, giấy sinh hoạt. Trung bình những năm qua, nước
ta nhập khoảng trên dưới 100 ngàn tấn giấy các loại mỗi năm. Tính về sản lượng
giấy sản xuất trong nước thì Việt Nam mỗi năm tiêu thụ gần 300 ngàn tấn, tính
theo đầu người đạt xấp xỉ 4kg/năm. Đây là chỉ số rất quan trọng trong việc đánh
giá mức độ phát triển văn hóa. Theo chỉ số này Việt Nam đứng cuối cùng trong
khu vực và thuộc loại thấp nhất thế giới.
Ngành sản xuất giấy Việt Nam sử dụng hai loại nguyên liệu chủ yếu là tre
nứa và gỗ lá rộng mọc nhanh (bồ đề, mỡ, keo, bạch đàn, khuynh diệp). Một vài
cơ sở sử dụng bã mía nhưng không đáng kể. Để sản xuất khoảng 130150 ngàn
tấn bột giấy một năm như hiện nay, ngành giấy sử dụng khoảng 700 ngàn tấn
nguyên liệu quy chuẩn (độ ẩm 50%). Nếu tính sinh khối rừng nguyên liệu tăng
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
trưởng mỗi năm khoảng 12÷15 tấn/ha và sản lượng rừng nguyên liệu giấy đến
kỳ khai thác của Việt Nam dưới 100 tấn/ha, thì diện tích rừng bị khai thác cho
ngành giấy không phải nhỏ.
Ngành giấy Việt Nam năm 2018, trên phương diện cả bốn yếu tố đều có
sự tăng trưởng mạnh so với năm 2017, thiết lập mức tăng trưởng cao nhất trong
lịch sử ngành giấy Việt Nam. Tiêu dùng các loại giấy đạt sản lượng 4,946 triệu
tấn, tăng trưởng 16,0%; sản xuất đạt sản lượng 3,674 triệu tấn, tăng trưởng
31,0%; xuất khẩu đạt 809.250 tấn, tăng trưởng 63,0%; nhập khẩu đạt 2,081 triệu
tấn, tăng trưởng 6,0%.
Bên cạnh kết quả to lớn đạt được, nền kinh tế vẫn còn nhiều tồn tại, hạn
chế, bất cập cần tập trung khắc phục trong thời gian tới. Năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức mạnh cạnh tranh còn thấp; sức chống chịu của nền kinh tế trước
những biến động bên ngoài còn chưa cao. Mô hình tăng trưởng chuyển đổi còn
chậm; các nguồn lực chưa được giải phóng tối đa; việc cơ cấu lại nhiều ngành,
lĩnh vực còn chậm. Sản xuất kinh doanh trong một số lĩnh vực và hoạt động của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn nhiều khó khăn. Môi trường đầu tư kinh
doanh vẫn còn những bất cập; thủ tục hành chính có lĩnh vực rườm rà; kỷ luật kỷ
cương nhiều nơi chưa nghiêm.
Thêm vào đó, ngành giấy Việt Nam còn chịu sự cạnh tranh của rất mạnh
của các nước trong khu vực như Thái Lan, Indonesia, Malaysia và cả Ấn Độ.
Đặc biệt là các doanh nghiệp trong nước bị các doanh nghiệp Trung Quốc tranh
mua nguyên liệu và giấy thành phẩm.
Ngoài ra, nhu cầu sử dụng các loại bao bì cũng tăng lên do hoạt động sản
xuất của các ngành hàng phát triển đã tạo cơ hội cho ngành giấy catton “ăn nên
làm ra”. Theo đánh giá của Hiệp hội Bao bì Việt Nam, ngành sản xuất bao bì
trong nước tăng trưởng mạnh trong 10 năm trở lại đây.
1.2.2.Nhu cầu tiêu thụ giấy ở Việt Nam
Về cơ cấu tiêu dùng, giấy bao bì chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng cầu về
giấy của Việt Nam và có tốc độ tang trưởng tương đối cao. Giấy bao bì chủ yếu
phục vụ cho ngành công nghiệp đặc biệt là sản xuất xi măng đang tăng trưởng
mạnh tại Việt Nam. Nhu cầu về giấy làm bao xi măng tăng 10% , nhu cầu về
bao bì tăng 15,8%. Giấy in viết chiếm tỉ trọng 20,2% trong tổng nhu cầu giấy và
đạt tốc độ tăng trưởng là 8,3%.
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ, xuất nhập khẩu các sản phẩm giấy tại
Việt Nam 2018
Khả năng
sản xuất
Sản Năng Sản Nhập Xuất
Tiêu dùng đáp ứng
phẩm Lực xuất khẩu khẩu
tiêu dùng
nội địa
Giấy in
58.000 107.195 58.100 51.095 0 52%
báo
Giấy in
370.000 395.726 254.100 158.626 17.000 60%
viết
Giấy làm
830.000 1.270.332 642.300 628.032 - 51%
bao bì
Giấy
100.000 48.362 73.000 362 25.000 99%
tissue
Giấy
140.000 200 85.200 - 85.000 100%
vàng mã
Khác 132.707 132.707
Nguồn: Tạp chí công nghệ giấy tháng 12/2018
Khả năng sản xuất các sản phẩm giấy các loại chỉ đáp ứng một phần nhu
cầu nội địa. Giấy in báo đáp ứng 60%, giấy in viết đáp ứng 50% …chỉ có giấy
vàng mã đáp ứng đủ nhu cầu nội địa.
Bảng 1.2 Nhu cầu tiêu thụ bột giấy và giấy của Việt Nam trong Đông Nam Á
Tiêu thụ giấy Tiêu thụ bột giấy Kg
Tên nước
1.000 % 1.000 % giấy/ người/năm
Malayxia 4.300 23 1.860 21 90
Mianma 90 0,5 56 0,6 1
Philippin 1.090 9,8 400 4,5 14
Thái Lan 4.700 28,4 1.589 14,1 38,4
Việt Nam 600 3,3 540 3,8 4
Inđonêxia 5.000 35 4.508 56 17
ĐNA 15.780 100 8.953 100 164,4
(Nguồn: Tạp chí công nghiệp giấy tháng 12 năm 2018)
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nhu cầu tiêu thụ giấy của Việt Nam trong khu vực rất thấp, chỉ đứng thứ
5 trên Mianma do trình độ sản xuất, công nghệ lạc hậu. Tiêu thụ giấy đạt 3,3%,
tiêu thụ bột giấy đạt 3,8% tốc độ tiêu thụ cao hơn mức độ sản xuất 1 lần.
1.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIẤY
Hiện nay, có rất nhiều công nghệ sản xuất giấy và bột giấy, tùy theo từng
loại nguyên liệu, loại sản phẩm sẽ có nhiều công nghệ sản xuất khác nhau.
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nguyên liệu thô(tre, nứa, gỗ...)
Nước rửa
Gia công nguyên liệu thô Nước thải chứa tạp chất
Dung dịch kiềm tuần hoàn
Hóa chất nấu
Nước ngưng
Nấu
Nước
Dịch đen
Nước rửa Rửa
Cô đặc - đốt –
xút hóa Nước ngưng
Tẩy trắng Nước thải có độ màu,
Hóa chất tẩy
COD5, BOD cao
Nước thải có SS,
Nghiền bột
BOD5,
Chất độn, phụ gia COD cao
Phèn
Dầu
Nước Xeo giấy Nước thải có SS,
BOD5, COD cao
Hơi nước
Sấy, cắt
Hơi nước cuộn Nước ngưng
Sản phẩm
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất giấy
SV: Phan Thị Nhung _MT1901 8
nguon tai.lieu . vn