Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Họ tên: ThS. Đặng Hoàng Anh Họ tên: Dương Thị Thùy Liên Bộ môn: Quản lý kinh tế Mã SV: 18D160099 Lớp HC: K54F2
  2. TÓM LƯỢC Trong bối cảnh nền kinh tế thì trường hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với quá trình Toàn cầu hóa trên mọi phương diện của đời sống, sử dụng nhân lực là một vấn đề quan trọng và mang tính cấp thiết đối với cả quốc gia, mọi ngành nghề và doanh nghiệp. Mục tiêu của mỗi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường đều mong muốn đạt được nhiều doanh thu, lợi nhuận, cũng như tạo được vị thế của mình. Vấn đề quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp là việc quản lý và sử dụng nguồn lực lao động. Vậy nên, hiệu quả sử dụng nhân lực cao thì doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh mới hiệu quả. Do vậy, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu” là một đề tài mang tính thực tiễn đối với doanh nghiệp hiện nay để nghiên cứu và hoàn thiện cho Khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong bài khóa luận được trình bày những nội dung cơ bản sau: - Về mặt lý luận, khóa luận đã trình bày tổng quan bản chất, vai trò và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nhân lực cũng như các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. - Về mặt thực tiễn, khóa luận đánh giá khái quát thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Tu, các kết quả phân tích dữ liệu về từ thực trạng sử dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Tu trong những năm gần đây. - Qua việc nghiên cứu thực trạng sử dụng nhân lực của công ty, khóa luận rút ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân để từ đó góp phần đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực cho công ty và có các kiến nghị với các cấp chính quyền và doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và mọi người để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. 2
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế - Luật, trường Đại học Thương mại giúp đỡ em hoàn khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi đến cô ThS.Đặng Hoàng Anh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ phần than Hà Tu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty, cũng như giúp đỡ và hỗ trợ để em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên bài khóa luận vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của cô ThS.Đặng Hoàng Anh và các thầy cô trong bộ môn Quản lý kinh tế để giúp cho bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Liên Dương Thị Thùy Liên 3
  4. MỤC LỤC TÓM LƯỢC ...........................................................................................................................................2 LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................................6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................................7 LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................................................8 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................8 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.....................................................................9 3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................10 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................................10 3.2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................................10 3.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................................11 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................................11 5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................................11 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................................11 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...............................................................................................12 6. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................................12 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC ..........................................................................................................................................13 1.1. Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................................................13 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ...................................................................................................13 1.1.2. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .......................................................................................14 1.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ........................................................................15 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ..........................................15 1.2.1. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .........................................................15 1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ..............................................16 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...........................................17 1.3. Nội dung/nguyên lý (yêu cầu, nội dung, chính sách/công cụ) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực........................................................................................................................20 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .....................................................20 1.3.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .....................................................22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU ................................................25 2.1. Tổng quan tình kinh doanh của Công ty Cổ phần than Hà Tu ............................................25 2.1.1. Hoạt động sản xuất ..............................................................................................................25 4
  5. 2.1.2. Hoạt động kinh doanh ..........................................................................................................25 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu .................................................................................................................................................28 2.2.1. Nhân tố khách quan..............................................................................................................28 2.2.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................................................31 2.3. Thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ........................................................................................................................................32 2.3.1. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu .............................................................32 2.3.2. Thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu.............................................................................................................................36 2.4. Đánh giá về hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ........................................................................................................................................41 2.4.1. Những thành công đạt được trong hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ...................................................................................................41 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại về hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của dông ty cổ phần than Hà Tu ...........................................................................................................43 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ TU .............................45 3.1. Phương hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ..............................................................................................................................45 3.1.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới .................45 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới ..........................45 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu .................................................................................................................................................46 3.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng .............................................................................46 3.2.2. Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................48 3.2.3. Tăng cường công tác kỷ luật ................................................................................................51 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ........................................................................................................................................52 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................................................52 3.3.2. Kiến nghị với bộ, ban ngành ...............................................................................................53 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu .........................................................................54 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................56 5
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình sản xuất của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020………………………………………………………………………………26 Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020………………………………………………………………………………33 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020………………………………………………………………36 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020……………………………………………………….38 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020………………………………………………………………39 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020……………………………………………40 Bảng 3.1. Mục tiêu phát triển của Công ty than Hà Tu năm 2021………………..45 Biểu đồ 2.1. Doanh thu của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020……………………………………………………………………………….27 Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020……………………………………………………………………………….28 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020…………………………………………………………………………34 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020…………………………………………………………………………35 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018-2020…………………………………………………………………………41 6
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa TNDN: Thu nhập doanh nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội, BHYT: Bảo hiểm y tế BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp THPT: Trung học phổ thông 7
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp phụ thuộc vào rất lớn vào việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực như: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học, người lao động. Các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau. Những yếu tố như máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng nguồn nhân lực có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói, tất cả các hoạt động của doanh nghiệp sẽ không hiệu quả nếu như công tác sử dụng nguồn nhân lực không hiệu quả. Do đó việc tìm câu trả lời đúng cho câu hỏi làm sao để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ngày càng trở thành một vấn đề khó khăn của doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển giao mạnh mẽ sang việc sử dụng máy móc, trí tuệ nhân tạo thay cho con người hiện nay. Công ty Cổ phần than Hà Tu là một trong các doanh nghiệp ở Việt Nam sản xuất và kinh doanh sản phẩm than. Hiện nay, ngành than đóng vai trò là ngành kinh tế trọng điểm, cung cấp nhiên liệu cho hoạt động của các ngành công nghiệp khác như: ngành điện, giấy, xi măng…. Với tiềm năng hạn chế về thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt Nam, vai trò của nhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ than ngày càng lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất… cũng đang có tốc độ tăng trưởng cao. Điều này hứa hẹn sức cầu ‘khổng lồ’ về than trong thập kỷ tới. Công ty Cổ phần than Hà Tu được thành lập từ năm 1960, là một đơn vị lâu đời, đã gặt hái rất nhiều thành công, chiếm lĩnh thị trường và khẳng định là một trong những đơn vị SXKD than hàng đầu khu vực phía Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh. Công ty có số lượng nhân lực lớn, chất lượng nguồn nhân lực cao. Tuy nhiên nguồn nhân lực của công ty còn tồn tại một số hạn chế nhất định, dẫn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa được tối đa. Nhận thấy Công ty đang gặp một số khó khăn nhất định trong vấn đề này, với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp, cho nên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu” . Nội dung đề 8
  9. tài tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, tìm hiểu về thực trạng, phân tích những kết quả, chỉ ra những tồn tại, cụ thể là hạn chế là nguyên nhân trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong thời gian tới. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Khi tìm hiểu về vấn đề “nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” thông qua các giáo trình, tài liệu, công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, sách báo, tạp chí,… tác giả nhận thấy vấn đề này nhận được rất nhiều sự quan tâm: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập quốc tế”, TS. Phạm Công Nhất, Tạp chí Cộng sản số 786, tháng 4/2008. Tác giả đã chỉ rõ thực trạng nguồn nhân lực nước ta hiện nay, cả về số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế yếu kém về chất lượng nhân lực, nguyên nhân của những hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu CNH – HĐH đất nước. “Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo hướng Công nghiệp hóa – hiện đại hóa”, PGS.TS Mai Quốc Chánh, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1999. Tác giả đã chỉ ra các yêu cầu về nhân lực trong thời kì CNH – HĐH, thực trạng nhân lực những năm 90 và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo hướng CNH – HĐH. “7 giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực Việt Nam”, PGS.TS. Phạm Văn Sơn, Báo giáo dục thời đại, 2015. Trong bài phỏng vấn, tác giả đã chỉ đưa ra 7 nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gồm: “Nâng cao trình độ học học vấn và kĩ năng lao động, khuyến khích lao động tự học, gắn chiến lược phát triển nhân lực với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, trọng nhân tài và xây dựng xã hội học tập, cải thiện thông tin về thị trường lao động, mở rộng hợp tác quốc tế”. Có thể thấy, nguồn nhân lực đã khẳng định được vai trò quan trọng của mình và ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của mỗi quốc gia, mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là việc làm cấp bách giúp doanh nghiệp tăng cường 9
  10. khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Nhận thấy được tính cấp thiết và tình hình thực tiễn chưa có đề tài nào nghiên cứu về Công ty Cổ phần than Hà Tu, vì vậy đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu” có nhiều điểm mới so với các đề tài trước. Trên cơ sở kế thừa một số lý thyết cơ bản của các đề tài trước để vận dụng làm cơ sở, để nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong giai đoạn 2018-2020. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới. 3. Đối tượng, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Khoá luận tập trung nghiên cứu hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Khóa luận nhằm giải quyết vấn đề còn tồn tại trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. Đồng thời có những giải pháp cụ thể nhằm giải quyết những khó khăn, tồn tại đó. Mục tiêu cụ thể: - Mục tiêu lý luận: Khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Nghiên cứu, xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, xác định các chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực,... từ đó làm cơ sở cho nghiên cứu thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. - Mục tiêu thực tiễn: Vận dụng các kiến thức đã học và những vấn đề lý thuyết đã được hệ thống ở trên, khóa luận đi nghiên cứu thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu, đưa ra những đánh giá về thành công và hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của 10
  11. Công ty. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới. 3.3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này, tác giả tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần than Hà Tu giai đoạn 2018- 2020 như thế nào? 2. Thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu ra sao? 3. Hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu có ưu điểm gì? 4. Hạn chế về công tác nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu là gì? Nguyên nhân tại sao? 5. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Tu trong thời gian tới là gì? 6. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu là gì? 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần than Hà Tu, tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Các số liệu được lấy để nghiên cứu khoá luận của Công ty Cổ phần than Hà Tu được lấy trong ba năm 2018, 2019, 2020 và nửa đầu năm 2021. - Phạm vi nội dung: Khoá luận tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới lý luận, thực tế về nguồn nhân lực và hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của công ty như: số lượng, cơ cấu nguồn nhân lực, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực,…để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu được thu thập chủ yếu qua các bản báo cáo quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, hoặc được cung cấp bởi các phòng ban của Công ty như: phòng nhân sự, phòng hành chính, phòng kinh doanh, … 11
  12. 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp so sánh, đối chiếu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty trong ba năm 2018, 2019, 2020 - Phương pháp thống kê toán với các phần mềm EXCEL được xử dụng trong quá trình xử lý và tổng hợp số liệu điều tra, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực - Phương pháp phân tích và tổng hợp rút ra các kết luận về thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu cũng như nguyên nhân của thực trạng đó. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu, tài liệu tham khảo khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau: Chương I: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Chương II: Phân tích thực trạng hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần than Hà Tu Chương III: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần than Hà Tu 12
  13. CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nhân lực là nguồn lực trong mỗi con người, trong đó có cả nguồn lực hiện hữu và nguồn lực tiềm năng. Nó thể hiện ra ngoài bởi khả năng làm việc, nó bao gồm sức khỏe, trình độ, tâm lý, ý thức, mức độ cố gắng, sức sáng tạo, lòng say mê,… Thực tế đã chứng minh vai trò của con người trong sản xuất là vô cùng quan trọng, nhân lực là yếu tố trung tâm trong mọi yếu tố khác của sản xuất. Khi không có nhân lực, mọi yếu tố khác sẽ không được vận hành, sử dụng vào sản xuất. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn nhân lực như: Theo Liên Hợp Quốc trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development Indicators) (2000) thì: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, Đại học Kinh tế Quốc dân (2008) thì: “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định”. “Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng đó được thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội”. Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội” (2006) thì: “ Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương”. Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố 13
  14. cấu thành lực lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. 1.1.2. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Hiệu quả hay nói cụ thể hơn là hiệu quả công việc là một khái niệm dựa trên thời gian bạn hoàn thành công việc đó trong bao lâu với 1 nguồn lực hữu hạn, đạt được mục tiêu tối đa, dựa trên bối cảnh thực tế. Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động. Sử dụng nguồn nhân lực là hoạt động tiếp theo của quá trình đào tạo và tuyển chọn nguồn nhân lực. Ngày nay, nền kinh tế đã phát triển đến trình độ cao, vai trò của con người ngày càng được khẳng định thì vai trò của việc dùng người cũng được nâng lên. Theo Mac Milan và Schuller cho rằng “Tập trung vào các nguồn nhân lực của hãng sẽ tạo ra cơ hội quan trọng để đảm bảo chiến thắng các đối thủ cạnh tranh.” Sử dụng tốt nguồn nhân lực chính là vũ khí cạnh tranh quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực như sau: Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là kết quả mang lại từ các mô hình, chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả lao động đạt được là doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp đó có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực. Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực còn bao hàm thêm khả năng sử dụng nguồn nhân lực sao cho đúng ngành nghề, bảo đảm sức khoẻ, đảm bảo an toàn cho nguồn nhân lực, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động. 14
  15. Có đánh giá được hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra những giải pháp để sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp của mình. 1.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Theo từ điển Tiếng Việt, “nâng cao” có nghĩa là “làm tăng thêm”. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tức là: - Đối với cá nhân người lao động là gia tăng giá trị con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kĩ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao động có những năng lực và phẩm chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế xã hội. - Đối với tổ chức, doanh nghiệp: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” chỉ việc thực hiện một số hoạt động nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất lượng nguồn nhân lực tăng lên so với chất lượng nguồn nhân lực hiện có. Đó là sự tăng cường sức mạnh, kĩ năng hoạt động sáng tạo của năng lực thể chất, năng lực tinh thần của lực lượng lao động lên trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn thành được nhiệm vụ đặt ra trong những giai đoạn phát triển của một quốc gia, một tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là hoạt động cần thiết đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Để làm được việc đó, tổ chức doanh nghiệp cần tập trung nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, tay nghề thông qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại; nâng cao thể lực thông qua chăm sóc sức khỏe, an toàn vệ sinh lao động; nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong công việc thông qua các kích thích vật chất và tinh thần, tạo điều kiện về môi trường làm việc để người lao động phát huy hết khả năng, đem hết sức mình nhằm hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao. 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 1.2.1. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Xét về bản chất, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực bao gồm các hoạt động đảm bảo nguồn nhân lực có sự thay đổi về chất lượng, nâng cao tính hiệu quả. Cụ thể: - Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực theo hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đối với bản thân người lao động thì: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân 15
  16. lực” là gia tăng về giá trị con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí lực, tâm lực cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho người lao động có những năng lực và phẩm chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội. Đối với doanh nghiệp: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” chỉ việc thực hiện một số hoạt động nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất lượng nguồn nhân lực tăng lên so với chất lượng nguồn nhân lực hiện có. Đó là sự tăng cường sức mạnh thể lực; trình độ, kỹ năng, sáng tạo của năng lực thể chất; tác phong, thái độ tâm lý của lực lượng lao động lên trình độ nhất định để lực lượng này có thể hoàn thành được nhiệm vụ đặt ra trong những giai đoạn phát triển của một quốc gia, một tổ chức, doanh nghiệp. - Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là tạo ra tính hiệu quả trong sự phát triển của doanh nghiệp. Tính hiệu quả được thể hiện ở các kết quả đạt được mà hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực mang lại. Đó là các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác, ... 1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực Trong doanh nghiệp, yếu tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự thành bại của cả doanh nghiệp. Chính vì vậy việc sử dụng lao động có hiệu quả giữ vai trò quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Nếu sử dụng nguồn lao động không hợp lý, việc bố trí lao động không đúng chức năng sẽ gây tâm lý chán nản, không nhiệt tình với công việc dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp, giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất, tăng doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, cạnh tranh thành công trên thị trường. Mặt khác, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. 16
  17. Nói đến sử dụng lao động là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người luôn phát triển và thay đổi có tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay nói cách khác là nắm bắt được nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao. Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng lao động có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao nhanh tài sản cố định điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở rộng thị phần tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực a) Nhân tố khách quan - Môi trường bên ngoài doanh nghiệp + Tình hình kinh tế và thời cơ kinh doanh có ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Khi tình hình kinh tế có biến động, Doanh nghiệp một mặt phải duy trì được những lao động có tay nghề, mặt khác phải làm giảm chi phí lao động thì doanh nghiệp cần phải cân nhắc việc giảm giờ làm, cho nhân viên tạm nghỉ hoặc giảm phúc lợi. + Dân số, lực lượng lao động: Tình hình phát triển dân số với lực lượng lao động tăng đòi hỏi phải tạo thêm nhiều việc làm mới; ngược lại sẽ làm lão hóa đội ngũ lao động trong công ty và khan hiếm nguồn nhân lực. + Sự phát triển của khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ càng tiến bộ thì khoảng cách từ khoa học công nghệ đến sản xuất càng rút ngắn, sản xuất kinh doanh liên tục thay đổi, cơ cấu kinh tế của doanh nghiệp cũng thay đổi theo. Sự phát triển không ngừng và những tiến bộ khoa học kĩ thuật đã cho ra đời những công nghệ hiện đại mà nó đòi hỏi nguồn lao động có chất lượng cao mới đáp ứng được. Việc áp dụng công nghệ mới cho phép doanh nghiệp lựa chọn chính sách sử dụng nhiều hay ít lao động và đòi hỏi những điều kiện nhất định về lao động. Khoa học kỹ thuật công nghệ phát triển đặt ra nhiều thách thức về sử dụng nhân lực có hiệu quả; đòi hỏi tăng cường 17
  18. việc đào tạo, đào tạo lại nghề nghiệp, sắp xếp lại lực lượng lao động và thu hút nguồn nhân lực mới có kỹ năng cao.. + Sự phát triển của thị trường lao động: mở của kinh tế, toàn cầu hóa và hội nhập đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm, cơ cấu việc làm cũng thay đổi từ lĩnh vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Trong bối cảnh đó, sự phát triển của thị trường lao động như một yếu tố khách quan tác động đến việc nâng cao chất lượng nguồn lao động trong doanh nghiệp bởi thông tin lao động việc làm là toàn diện, sự cạnh tranh việc làm trở nên gay gắt nhằm thu hút lao động có chất lượng và số lượng phù hợp với yêu cầu của sản xuất. + Đối thủ cạnh tranh cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn nhân lực. Đó là sự cạnh tranh về tài nguyên nhân lực, doanh nghiệp phải biết thu hút, duy trì và phát triển lực lượng lao động, không để mất nhân tài vào tay đối thủ. - Môi trường bên trong doanh nghiệp + Quan điểm của lãnh đạo và các chính sách sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp: những quan điểm, nhận thức của nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp về “nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực” sẽ tác động tới hệ thống chính sách, sự đầu tư cho nguồn lực này ở các mức độ khác nhau. Bên cạnh đó, các chính sách sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp (như chính sách về: tuyển dụng, đào tạo, bố trí, sắp xếp lao động, đãi ngộ, lương thưởng, phúc lợi…) có tác động trực tiếp đến hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Thực hiện tốt các chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp có nguồn nhân lực đủ mạnh về chất và lượng phục vụ mục tiêu, chiến lược của mình. + Mục tiêu của doanh nghiệp ảnh hưởng đến các hoạt động sử dụng nhân lực. Đây là yếu tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các bộ phận chuyên môn khác nhau và cụ thể là bộ phận quản trị nhân sự. + Văn hóa doanh nghiệp: môi trường làm việc không chỉ bao gồm cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng trang thiết bị phục vụ cho công việc mà còn bao gồm những mối quan hệ giữa đồng nghiệp, cấp trên – cấp dưới, không khí làm việc, phong cách, cách thức làm việc của doanh nghiệp. Một môi trường làm việc tốt sẽ tạo điều kiện, cơ hội để người lao động thể hiện năng lực, phát triển bản thân, cống hiến hết mình, gắn bó lâu 18
  19. dài với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh đảm bảo được tính công bằng, cạnh tranh lành mạnh sẽ là nhân tố kích thích người lao động phát triển. b) Nhân tố chủ quan ❖ Nhân tố con người + Nhân tố con người ở đây chính là nhân viên làm việc trong doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp mỗi lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về năng lực quản trị, về nguyện vọng và sở thích… vì vậy họ có những nhu cầu ham muốn khác nhau, cần phải nghiên cứu kĩ vấn đề này để viếc sử dụng nhân lực đạt hiệu quả tốt nhất Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động cũng được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn. Điều này ảnh hưởng tới cách nhìn nhận của họ với công việc, nó cũng làm thay đổi những đòi hỏi, thoả mãn, hài lòng với công việc và phần thưởng của họ. + Tiền lương là thu nhập chính, có tác động trực tiếp đến người lao động. Một trong những mục tiêu chính của người lao động là làm việc để được đãi ngộ xứng đáng. Vì vậy vấn đề tiền lương thu hút được sự chú ý của tất cả mọi người, nó là công cụ để thu hút lao động. Muốn cho công tác sử dụng nhân lực được thực hiện một cách có hiệu quả thì các vấn đề về tiền lương phải được quan tâm một cách thích đáng. ❖ Nhân tố quản trị + Người quản trị nhân sự bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển người lao động trong các tổ chức. + Quản trị có nhiệm vụ đề ra các chính sách đường lối, phương hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngoài trình độ chuyên môn phải có tầm nhìn xa, trông rộng để có thể đưa ra các định hướng phù hợp cho doanh nghiệp. + Nhà quản trị phải thường xuyên quan tâm đến việc tạo bầu không khí thân mật, cởi mở trong doanh nghiệp, phải làm cho nhân viên tự hào về doanh nghiệp, có tinh thần trách nhiệm với công việc của mình. Ngoài ra nhà quản trị phải biết khéo léo kết hợp 19
  20. hai mặt của doanh nghiệp, một mặt nó là một tổ chức tạo ra lợi nhuận mặt khác nó là một cộng đồng đảm bảo đời sống cho các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, tạo ra các cơ hội cần thiết để mỗi người nếu tích cực làm việc thì đều có cơ hội tiến thân và thành công. + Nhà quản trị phải thu thập xử lý thông tin một cách khách quan, tránh tình trạng bất công vô lý gây nên sự hoang mang và thù ghét trong nội bộ doanh nghiệp. Nhà quản trị đóng vai trò là phương tiện thoả mãn nhu cầu và mong muốn của nhân viên. Để làm được điều này phải nghiên cứu nắm vững quản trị nhân sự vì quản trị nhân sự giúp nhà quản trị học được cách tiếp cận nhân viên, biết lắng nghe ý kiến của họ, tìm ra được tiếng nói chung với họ. 1.3. Nội dung/nguyên lý (yêu cầu, nội dung, chính sách/công cụ) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực a) Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động - Hiệu quả sử dụng lao động (H) Công thức tính: Đơn vị: (Đồng/người) 𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎 (𝐾) Hiệu quả sử dụng lao động (H) = 𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑛ℎâ𝑛 𝑙ự𝑐 đầ𝑢 𝑣à𝑜 𝑐ủ𝑎 𝑞𝑢á 𝑡𝑟ì𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 (𝐿) Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sự dụng lao động phản ánh một đồng lao động tạo được bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận hay một người lao động làm ra được bao nhiêu sản lượng trong thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu chung, tổng quát trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động trong công ty càng lớn và ngược lại. - Năng suất lao động Công thức tính: 𝐷𝑇(𝑀) Năng suất lao động (W) = 𝑁𝑉 (Nguồn: tr174, giáo trình kinh tế doanh nghiệp thương mại) 20
nguon tai.lieu . vn