Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
————
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG HỒNG
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Dương Hoàng Anh Họ và tên: Vũ Thị Xuân
Bộ môn: Quản lý kinh tế Lớp HC: K54F2
HÀ NỘI - 2021
- TÓM LƯỢC
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Với đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng”, tác giả tập trung nghiên cứu làm rõ thực trạng
và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Với các phương
pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp xử lý dữ liệu, tác giả
chỉ ra 4 thành công và 4 tồn tại trong nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Hồng. Trong định hướng phát triển doanh nghiệp thời gian từ
2021 đến 2025, định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp
cần tập trung giải quyết 5 vấn đề: Đổi mới công tác lập kế hoạch; Hoàn thiện chính sách
tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty; Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty; Xây
dựng hệ thống kỷ luật hợp lý; Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
i
- MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...................................... 5
1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 5
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ................................................................. 5
1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ..................................................... 6
1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 9
1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp ............................................................................................................................. 9
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .... 9
1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp . 11
1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................... 12
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................................. 12
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .............................................................. 14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ......... 17
SÔNG HỒNG .............................................................................................................. 17
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng .......................................... 17
2.1.1. Khái quát về nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ......... 17
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng ............................................................................. 18
ii
- 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng ............................................................................................ 21
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng ...................................................................... 21
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng ........................................................................................................... 24
2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng ........................................................................................................... 29
2.4. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty
Cổ phần May Sông Hồng ............................................................................................ 31
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 31
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.......................................................... 32
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÔNG
HỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 ................................................................................. 35
3.1. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021 – 2025 ....................................... 35
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................... 35
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng năm 2021 - 2025..................................................................... 36
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025 ........................................................................ 37
3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch ......................................................................... 37
3.2.2. Hoàn thiện chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng. ................................................................................................................... 38
3.2.3. Điều chỉnh chế độ đãi ngộ của Công ty ........................................................... 41
3.2.4. Xây dựng hệ thống kỷ luật hợp lý. ................................................................. 42
3.2.5. Nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................. 44
3.3. Các kiến nghị ........................................................................................................ 46
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ ......................................................... 46
3.3.2. Kiến nghị đối với bộ, ban ngành ...................................................................... 47
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 49
iii
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên Nội dung
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo học vấn của Công ty Cổ phần May Sông
Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ lao động của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng năm 2018-2020
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất lợi nhuận lao động của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.7 Chỉ tiêu phản ánh tỷ suất tiền lương của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Cổ phần May Sông Hồng
năm 2018-2020
iv
- PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
doanh nghiệp và của quốc gia. Hiện nay khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh chóng,
trong khi đó con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và quyết
định mọi nguồn lực khác. Vì vậy con người cần được trang bị đầy đủ những kiến thức,
kỹ năng cần thiết đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của công việc. Đối với doanh
nghiệp, thông qua việc quản lý và sử dụng nguồn lao động sẽ giúp doanh nghệp nâng
cao hiệu quả kinh doanh đồng thời nâng cao được chất lượng đội ngũ lao động. Trong
những điều kiện của mình, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn nhân lực như thế nào để
thật sự có hiệu quả đó là một trong những bài toán khó đặt ra đối với nhà lãnh đạo của
mỗi doanh nghiệp.
Vài năm gần đây hầu hết các doanh nghiệp phải đối đầu với cạnh tranh gay gắt của
thị trường, vật lộn với sự suy thoái kinh tế để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng của nguồn nhân lực. Quan niệm cho rằng, lợi thế cạnh tranh chủ
yếu của doanh nghiệp là do khả năng tài chính, kỹ thuật, công nghệ cao, nay đã không
còn giữ vai trò tuyệt đối. Giờ đây điều quyết định cho sự tồn tại và phát triển ở mỗi
doanh nghiệp, mỗi quốc gia là đội ngũ nhân lực có học vấn cao, được đào tạo tốt, có đạo
đức, có văn hóa và biết cách làm việc có hiệu quả. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đã trở thành chủ đề được nghiên cứu, được đặt thành nhiệm vụ cấp bách,
thường xuyên và quan trọng khi chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền
kinh tế thị trường.
Công ty Cổ phần May Sông Hồng được xem là một trong số các doanh nghiệp
trong ngành dệt may, có truyền thống trong sự phát triển kinh tế của đất nước và quốc
gia. Đặc thù lao động trong ngành dệt may chủ yếu là lao động nữ, lao động trẻ, có độ
tuổi từ 26-36, thời gian lao động dài từ 10-12h/ngày. Sự cạnh tranh trong dệt, may đã
diễn ra gay gắt. Song nhìn toàn diện đó cũng đồng thời là cạnh trạnh trong kiến tạo và
sử dụng nguồn nhân lực. Nhiệm vụ đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao sử dụng có hiệu
quả đội quân “tinh nhuệ”, đó là đội ngũ cán bộ, công nhân viên có đủ phẩm chất, trí tuệ
và năng lực, đáp ứng yêu cầu của công việc.
Trong 3 năm gần đây 2018-2020 tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần May
Sông Hồng đã có nhiều thay đổi. Công ty đã đạt được một số mục tiêu thành công nhất
định. Điều đó có thể nói lên sự làm việc nỗ lực không ngừng của cán bộ quản lý cũng
như toàn bộ đội ngũ nhân viên của Công ty. Một số thành công mà May Sông Hồng đạt
được trong việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty. Mặc dù dịch bệnh phức
tạp, nhưng các chỉ số của năm 2020 giảm nhưng vẫn đạt ở mức ổn định so với các doanh
1
- nghiệp cùng ngành khác, chất lượng nguồn nhân lực dần tăng lên, các chỉ tiêu về nhân
lực như năng suất lao động, tỉ suất lợi nhuận của lao động… cũng tương đối ổn định.
Tuy nhiên, vẫn tồn tại một vài hạn chế như: số lượng nhân lực chưa có tay nghề đang
còn nhiều, hiệu quả sử dụng tiền lương còn thấp… Vì thế, Công ty cần có các chính
sách, giải pháp đào tạo nhân lực hiệu quả hơn, xem xét chính sách tiền lương hợp lý, để
từ đó giúp Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và phát triển trong tương
lai. Việc sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực chính là hoạt động chính của
doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược và tạo ưu thế cạnh tranh của
doanh nghiệp. Việc sử dụng nhân lực có hiệu quả hay không sẽ tác động trực tiếp đến
sự thành công, thất bại của cả doanh nghiệp. Mặt khác khi biết được đặc điểm lao động
trong doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian, công sức từ
đó việc thực hiện mục tiêu cũng nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Từ những lý luận và thực tiễn đã nêu, sinh viên chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng” làm đề tài khóa luận.
2. Đối tượng , mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận là nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn
2021-2025.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với đối tượng và mục tiêu nghiên cứu đã nên, khóa luận xác định những nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần
May Sông Hồng giai đoạn 2018-2020
- Trên cơ sở những tồn tại, cùng với quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng, đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-
2025.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần May Sông Hồng
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
2
- Công ty Cổ phần May Sông Hồng, giai đoạn từ năm 2018-2020. Giải pháp nâng cao
hiệu sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-
2025.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp. Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan tới lý luận, thực tế
về nguồn nhân lực và việc sử dụng nguồn nhân lực của Công ty. Các chính sách sử dụng
để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực gồm như: Chính sách tuyển dụng nhân
lực; Chính sách quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; Ngoài ra còn có chính sách
lương thưởng, đãi ngộ… để từ đó đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực lao động của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp luận nghiên cứu: Sinh viên dựa trên phương pháp duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử làm nền tảng trong nghiên cứu đề tài khóa luận.
b. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu là quá trình thu thập và đo lường thông tin về các biến được nhắm
mục tiêu trong một hệ thống đã được thiết lập, sau đó cho phép một người trả lời các
câu hỏi có liên quan và đánh giá kết quả.
Trong khóa luận, sinh viên sử dụng chủ yếu phương pháp thu nhập dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn, không phải do mình thu nhập, đã công bố nên dễ
thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong quá trình thu thập nhưng là loại tài liệu quan
trọng trọng việc nghiên cứu tiếp thị cũng như các ngành khoa học xã hội khác. Các dữ
liệu sử dụng trong đề tài là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn tài liệu sau:
+ Nguồn bên trong doanh nghiệp: Các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty Cổ
phần May Sông Hồng, các báo cáo, số liệu tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty… được sử dụng trong chương 2 để phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực của Công ty.
+ Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: Tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo
trình, bài giảng của Trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ
thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn bản pháp lý, chính sách… của
các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin từ nguồn ngoài
doanh nghiệp về nguồn nhân lực, chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực… được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để hệ thống lại lý luận về nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
- Phương pháp xử lý dữ liệu:
3
- Phương pháp xử lý dữ liệu là việc thu thập, thao tác và xử lý dữ liệu được thu thập
để sử dụng theo yêu cầu.
Khóa luận được thực hiện bằng các phương pháp chủ yếu là thống kê, điều tra -
thu thập dữ liệu, phân tích - xử lý dữ liệu và tổng hợp.
- Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được hiểu là phương pháp
phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh
giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau
khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu
thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn. Phương
pháp này sử dụng để hệ thống hóa các dữ liệu minh họa cho nội dung chính của đề tài,
nhằm đánh giá thực trạng sử dụng lao động cũng như hiệu quả nâng cao nguồn nhân lực
của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
+ Phương pháp so sánh đối chiếu: là phương pháp này được sử dụng thường xuyên
trong phân tích. Trong bài phương pháp này được thể hiện như sau: Thu thập số liệu về
số lượng lao động, trình độ lao động, cơ cấu hoạt động của lao động… của người lao
động trong Công ty từ năm 2018-2020. Tiến hành so sánh các số liệu thu thập được, từ
đó phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty năm sau so với năm trước. Đưa ra
những nhận xét đánh giá về các chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực lao
động của Công ty.
+ Phương pháp biểu đồ: Các biểu đồ phân tích thường phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với nhau như so sánh số liệu kỳ này với kỳ
trước, giữa bộ phận với tổng thể. Trong bài phương pháp này dùng để biểu diễn các số
liệu về số lượng và chất lượng lao động, phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
Công ty giai đoạn 2018-2020.
- Phương pháp tổng hợp: Qua việc sử dụng các phương pháp trên, cuối cùng là
việc sử dụng phương pháp tổng hợp để đánh giá tổng quát chung về hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham
khảo, khóa luận được kết cấu làm 3 chương chính như sau:
- Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp;
- Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng;
- Chương 3: Quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của Công ty Cổ phần May Sông Hồng giai đoạn 2021-2025.
4
- CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
1.1.1. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
a. Khái niệm
- Nhân lực
Là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau, tùy theo những
cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về nhân lực. Theo ấn phẩm
của World Bank trong Các chỉ số phát triển thế giới (World Development Indicators)
(2000) thì: “Nhân lực là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính
sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước”.
Nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc
trong tổ chức/doanh nghiệp được trả công, khai thác và sử dụng hiệu quả nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức/ doanh nghiệp. Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ
chức/doanh nghiệp càn được đầu tư khai thác và sử dụng hiệu quả. (Định nghĩa trích từ
giáo trình Quản trị Nhân Lực 2014- trường Đại học Kinh tế - Quốc dân)
Theo Mai Thanh Lan và Ngô Thị Mai (2016) thì “nhân lực trong tổ chức/doanh
nghiệp được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong tổ chức/doanh nghiệp được trả
công, khai thác và sử dụng có hiệu quả những thực hiện các mục tiêu của tổ chức/doanh
nghiệp”. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008) trong cuốn Kinh tế nguồn nhân lực,
cho rằng “Nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và
tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời
điểm nhất định”. Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm
khác nhau về nhân lực, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: Nhân lực
là toàn bộ khả năng thể lực và trí lực của con người tham gia vào quá trình lao động, là
tổng thể các yếu tố về vật chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động.
- Về sử dụng nhân lực:
Theo Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dương (2010) thì sử dụng nhân lực là quá trình
khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm đạt hiệu quả cao trong
công việc.
Năng lực của đội ngũ nhân lực chính là một yếu tố thuộc năng lực cốt lõi của tổ
chức/doanh nghiệp. Vì vậy việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả chính là nâng cao
năng lực hoạt động của doanh nghiệp. Sử dụng nguồn nhân lực chính là quá trình khai
thác và phát huy năng lực làm việc của người lao động một cách tối đa nhằm đạt hiệu
5
- quả cao trong công việc.
b. Đặc điểm nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Thứ nhất, nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp bao gồm toàn bộ những con người
làm việc cho tổ chức/doanh nghiệp đó, được tổ chức/doanh nghiệp quản lý, sử dụng và
trả công.
Thứ hai, nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức/doanh nghiệp. Nhân
lực chính là chủ thể thực hiện toàn bộ các hoạt động trong tổ chức/doanh nghiệp, đặc
biệt là sáng tạo, vận hành, sử dụng có hiệu quả tất cả các nguồn lực khác.
Thứ ba, nguồn lực của mỗi con người bao gồm có thể lực và trí lực. Thể lực là sức
khỏe của người lao động, được thể hiện qua các chỉ số về: chiều cao, cân nặng, sức bền,..
Trí lực là năng lực trí tuệ của cong người ví dụ như: học vấn, kiến thức, kỹ năng làm
việc, kinh nghiệm chuyên môn và ý thức con người.
Thứ tư, khi xem xét nguồn lực này, tổ chức/doanh nghiệp cần quan tâm đến các
khía cạnh về số lượng/quy mô của nhân lực và chất lượng/năng lực của người lao động.
1.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
a. Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Làm thế nào để sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả là câu hỏi thường trực của những
nhà quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Cho đến ngày nay có nhiều quan điểm khác
nhau về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Theo quan điểm của Mac-Lênin về hiệu quả sử dụng nhân lực là sự so sánh kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra một số lao động ít hơn để đạt được kết quả lao động nhiều
hơn. Mac chỉ rõ bất kỳ một phương thức sản xuất liên hợp nào cũng cần phải có hiệu
quả, đó là nguyên tắc của liên hiệp sản xuất. Mac cho rằng, lao động có hiệu quả nó cần
có một phương thức sản xuất, và nhấn mạnh rằng hiệu quả lao động giữ vai trò quyết
định, phát triển sản xuất là để giảm chi phí của con người, tất cả các tiến bộ khoa học
đều nhằm đạt được mục tiêu đó. Xuất phát từ quan điểm trên Mac đã vạch ra bản chất
của hiệu quả sử dụng nhân lực là tiết kiệm và mọi sự tiết kiệm suy cho cùng là tiết kiệm
thời gian và hơn thế nữa tiết kiệm thời gian không chỉ ở những khâu riêng biệt mà tiết
kiệm thời gian cho toàn xã hội. Tất cả những điều đó có nghĩa là khi giải quyết bất cứ
việc gì, vấn đề thực tiễn nào với quan điểm hiệu quả trên, chúng ta luôn đứng trước sự
lựa chọn các phương án, các tình huống khác nhau với khả năng cho phép chúng ta cần
đạt được các phương án tốt nhất với kết quả tốt nhất và chi phí nhỏ nhất về lao động.
Theo quan điểm của F.W.Taylor thì con người là một công cụ lao động. Quan điểm
này cho rằng, về bản chất con người đa số không làm việc, họ quan tâm nhiều đến cái
họ kiếm được chứ không phải là công việc họ làm, ít người muốn và làm được những
công việc đòi hỏi tính sáng tạo, đọc lập, tự kiểm soát. Vì thế để sử dụng nguồn lao động
6
- một cách có hiệu quả thì phải đánh giá chính xác nguồn lực lao động tại doanh nghiệp
mình, phải giám sát và kiểm tra chặt chẽ những người giúp việc, phải phân chia công
việc từng bộ phận đơn giản lặp đi, lặp lại, dễ dàng học được.
Từ cách tiếp cận trên, ta có thể hiểu khái niệm về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
theo 2 cách:
+ Theo nghĩa rộng: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực còn bao hàm thêm
khả năng sử dụng nguồn nguồn nhân lực đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm
bảo an toàn cho người lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động,
khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo công
bằng cho người lao động.
+ Theo nghĩa hẹp: Hiệu quả sử dụng nguồn nguồn nhân lực là kết quả mang lại từ
các mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả lao động đạt
được là doanh thu, lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ việc kinh doanh và
việc tổ chức, quản lý nguồn nhân lực, có thể là khả năng tạo việc của mỗi doanh nghiệp.
Đây là hiệu quả tuyệt đối, mục đích so sánh ở đây là thấy được mức chênh lệch giữa kết
quả và chi phí, mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Từ khái niệm về hiệu quả sử dụng nhân lực trên, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của doanh nghiệp có thể hiểu chính là việc sử dụng nguồn nhân lực nhân công của tổ
chức/doanh nghiệp kết hợp các yếu tố về vốn, máy móc,.. để tạo ra được kết quả, khả
năng sản xuất ra sản lượng như mong muốn. Kết quả đầu ra ở đây được biểu hiện bằng
giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…
Từ đây có thể đánh giá, xác định hiệu quả sử dụng nhân lực qua công thức tính:
H=K/L
Với:
K: Kết quả đầu ra: Giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận,..
L: Nguồn nhân lực đầu vào: Tổng số lao động, chi phí tiền công lao động…
Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt được hiệu quả kinh doanh cao. Nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao động sống, tiết
kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, tăng cường
kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng doanh thu và giúp doanh
nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cũng chính là điều
kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên,
tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao
động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần. Ngoài ra, hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được nâng cao sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập,
7
- nhu cầu sinh hoạt của mỗi người, ngày càng có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ
thuật. Từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển.
c. Bản chất nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
- Bản chất:
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn
nhân lực có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất,
khấu hao nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường và mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào của nền kinh tế, nguồn nhân lực cũng luôn
luôn khẳng định là một nguồn lực quan trọng nhất, cần thiết nhất trong việc sản xuất ra
của cải làm giàu cho xã hội. Đặc biệt trong điều kiện mới, sự phát triển của một quốc
gia phụ thuộc vào nguồn lực trí tuệ và tay nghề của con người là chủ yếu, thay vì dựa
vào nguồn tài nguyên, vốn vật chất trƣớc đây thì nguồn nhân lực càng đóng một vai trò
quan trọng hơn.
- Ý nghĩa:
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
được xem xét ở góc độ sau:
Thứ nhất là đối với doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu là đạt
được hiệu quả kinh doanh cao. Và để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không bị giảm sút cần phải sử dụng nguồn nhân lực một cách hợp lý, khoa học. Nếu sử
dụng nguồn nhân lực không hợp lý, việc bố trí lao động không đúng chức năng của từng
người sẽ gây ra tâm lý chán nản, không nhiệt tình với công việc được giao dẫn đến hiệu
quả kinh doanh thấp và sẽ dẫn tới sự giảm sút về tất cả các vấn đề khác của doanh
nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực sẽ góp phần tiết kiệm chi phí lao
động sống, tiết kiệm thời gian lao động, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh
nghiệp, tăng cường kỷ luật lao động… dẫn tới giảm giá thành sản xuất dẫn đến tăng
doanh thu và giúp doanh nghiệp mở rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh trên thị
trường.
Thứ hai là đối với người lao động. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là
điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân
viên, tạo điều kiện nâng cao trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người
lao động, thúc đẩy người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần.
Thứ ba là đối với người quản lý nguồn nhân lực. Nói đến sử dụng nguồn nhân lực
là nói đến việc quản lý và sử dụng con người. Con người luôn phát triển và thay đổi có
tư duy, hành động cụ thể trong từng hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, phải làm sao để nắm bắt
8
- được những thay đổi, tư duy, ý thức của con người hay nói cách khác là nắm bắt được
nhu cầu của người lao động thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả cao.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là việc làm hết sức quan
trọng và cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Bởi vì sử dụng nguồn nhân lực có
hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp làm ăn kinh doanh tốt, giảm chi phí sản xuất, khấu hao
nhanh tài sản cố định… điều đó sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và mở
rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.
1.2. Nguyên lý cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
1.2.1. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
- Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp thường đặt ra nhiều mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp, đó là các tiêu đích hoặc kết quả mà doanh nghiệp phải
phấn đấu đạt được. Các mục tiêu thường được ấn định theo các lĩnh vực cụ thể như: mức
lợi nhuận, năng suất, chi phí, vị thế cạnh tranh, tăng thị phần, duy trì sự tồn tại của doanh
nghiệp, ổn định nội bộ v.v.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu
kinh tế nhất định và để thực hiện các mục tiêu đó doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn
nhân lực (do đó phải mất chi phí), phải phù hợp với điều kiện nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.Vì vậy, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực là đạt được mục
tiêu với sự tiết kiệm chi phí về nhân lực.
- Về mặt kinh tế, các mục tiêu trên đều quy tụ về một đích, một mục tiêu cơ bản,
đó là mức tăng lợi nhuận để đảm bảo tính ổn định và phát triển của doanh nghiệp. Mục
tiêu tăng thị phần chiếm lĩnh thị trường cũng nhằm mục đích tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận. Phấn đấu tiết kiệm chi phí xét cho cung cũng nhằm tăng lợi nhuận. Vì thế, lợi
nhuận được xem là tiêu chuẩn để thiết lập các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả
kinh tế.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
a. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá năng suất lao động
- Hiệu quả sử dụng lao động (H):
Kết quả đầu ra (K)
H=
Nguồn nhân lực đầu vào của quá trình sản xuất (L)
Ý nghĩa: Chỉ tiêu hiệu quả sự dụng lao động phản ánh một đồng lao động tạo được
bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận hay một người lao động làm ra được bao nhiêu sản
9
- lượng trong thời kì nhất định. Đây là chỉ tiêu chung, tổng quát trong việc đánh giá hiệu
quả sử dụng lao động. Chỉ tiêu càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp càng lớn và ngược lại.
- Năng suất lao động
DT(M)
Công thức xác định: W=
NV
Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân viên
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
NV: Số nhân viên kinh doanh bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao
động. Một lao động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nó được biểu hiện bằng
doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu
quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại.
Việc nâng cao năng suất lao động trong quản lý kinh tế cho phép chúng ta đánh
giá một cách chung nhất hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Cũng từ
chỉ tiêu này trong kỳ ta có thể so sánh được với chỉ tiêu của kỳ trước để đánh giá được
chất lượng công tác sử dụng lao động ở doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận của lao động (Khả năng sinh lời của lao động)
Công thức xác định:
LNST
Tỷ suất lợi nhuận lao động =
NV
Trong đó:
LNST: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
NV: Số nhân viên trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ lợi nhuận của một nhân viên mang lại trong một kỳ
nhất định. Tỷ suất lợi nhuận lao động (sức sinh lời của lao động) của một nhân viên càng
lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận lao
động của một nhân viên thường là chỉ tiêu khó có thể tính toán một cách cụ thể và rõ
ràng là không chính xác.
b. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả sử dụng tiền lương
- Tỷ suất tiền lương
QL
Công thức xác định: HQ 1 = ∗ 100
M
Trong đó:
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
10
- đồng tiền lương. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc so sánh và đánh giá mối
quan hệ giữa tiền lương và doanh thu của doanh nghiệp. Nó có giúp cho việc tính toán
việc trả lương cho nhân viên theo doanh thu mà nhân viên đó có thể mang lại cho công
ty trong kỳ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng cao và
ngược lại.
- Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
𝑀𝑀
Công thức xác định: Q TL =
𝑄𝑄𝐿𝐿
Trong đó:
HQ TL : Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ
Đây là chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một
đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực càng
cao. Qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được rằng với số tiền lương mình bỏ ra cho lao động
sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Từ đó biết được hiệu quả sử
dụng lao động của doanh nghiệp đã hợp lý chưa, có hiệu quả không để điều chỉnh lại
sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả tốt nhất.
1.2.3. Chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp
Các chính sách của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất quan trọng đến hiệu quả sử
dụng nguồn nhân lực. Có thể kể đến như chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực, chính
sách lương thưởng, chính sách thăng tiến, chính sách quản lý thời gian làm việc… Dưới
đây là một số chính sách của doanh nghiệp như:
- Chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực: Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu
hút nhân lực để đưa vào quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác
tuyển dụng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt động quản
trị nhân sự. Tuy nhiên, công tác này tại nhiều doanh nghiệp chưa được chú trọng, việc
thực hiện còn đơn giản, chưa chiêu mộ được một nguồn nhân sự phù hợp, chất lượng.
Để tuyển dụng đúng người, đúng vị trí công việc thì công tác tuyển dụng cần phải xây
dựng một quy trình rõ ràng và được thực hiện một cách chặt chẽ. Từ việc xét hồ sơ xin
việc, phỏng vấn đến quyết định tuyển chọn… phải được thực hiện một cách tốt nhất.
Quyết định tuyển chọn có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh doanh và đối
với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển chọn tốt sẽ giúp cho tổ chức có đƣợc những con
người có kĩ năng phù hợp với sự phát triển của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt
cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm đƣợc các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng
như tránh được các rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc.
11
- - Chính sách sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực:
+ Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực lao động: Nhận thức được tầm quan
trọng của chất lượng nguồn nhân lực nên vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
được các doanh nghiệp rất quan tâm. Dựa theo kế hoạch nhân lực hàng năm, trưởng
phòng. Tổ chức xác định nhu cầu đào tạo và đào tạo lại của cán bộ công nhân viên trong
toàn doanh nghiệp sau đó lên kế hoạch một cách cụ thể.
+ Chính sách thăng tiến: Cần chú trọng công tác đánh giá và bồi dưỡng cán bộ
nhân viên kế nhiệm, ổn định và chủ động bổ sung, tăng cường đội ngũ lãnh đạo khi cần
thiết. Nhờ đó mà năng suất lao động của nhân viên tăng lên, góp phần làm tăng hiệu quả
sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Lộ trình công việc, cơ hội thăng tiến: Lực
lượng lao động được phân công công việc một cách rõ ràng thông qua bản mô tả công
việc và dưới sự chỉ đạo của câp trên. Mỗi nhân viên đều có nhiệm vụ riêng của mình
không chồng chéo công việc.
- Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực
+ Chính sách lương thưởng: Chính sách khen thưởng kịp thời nhằm động viên
khuyến khích nhân viên cống hiến và phấn đấu hết mình để xây dựng doanh nghiệp
mình. Duy trì các chế độ phúc lợi bảo hiểm sức khỏe toàn diện, tổ chức khám sức khỏe
định kỳ, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, ngày hội doanh nghiệp. Điều
này góp phần nâng cao tinh thần thi đua làm việc, giúp năng suất lao động được tăng
lên, làm hiệu quả sử dụng lao động của công ty cũng tăng lên.
+ Chính sách quản lý thời gian làm việc: Các doanh nghiệp thực hiện quản lý thời
gian làm việc, góp phần duy trì và xây dựng kỷ luật lao động, làm cơ sở để đánh giá,
khen thưởng, kỷ luật và trả lương cho nhân viên đúng với thời giờ làm việc mà họ đã
cống hiến cho doanh nghiệp. Một tập thể sẽ hoạt động tốt nếu mỗi cá nhân đều tự ý thức
được vai trò, trách nhiệm của mình. Chỉ có như vậy thì doanh nghiệp mới có thể phát
triển được.
1.3. Nhân tố ảnh hưởng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a, Chính sách và các quy định của doanh nghiệp
Mọi chính sách, quy định trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động quản trị nguồn nhân lực nói riêng. Nó
quy định về cách bố trí, sắp xếp, cách tuyển dụng, đào tạo nhân lực, chế độ lương,
thưởng, nội quy lao động... Khi chính sách của doanh nghiệp thay đổi thì ít nhiều cũng
ảnh hưởng đến các vấn đề trên. Chính sách của doanh nghiệp là một vấn đề quan trọng
ảnh hưởng đến đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Các chính sách
12
- như là: chính sách tiền lương, chính sách sa thải, chính sách hưu trí, chính sách thuyên
chuyển, đề bạt, thăng chức… Các chính sách này luôn tạo động lực thôi thúc cho người
lao động làm việc, tạo ra bầu không khí làm việc tốt, làm cho người lao động cảm thấy
yên tâm, thoải mái khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Vì thế doanh
nghiệp cần có chính sách thích hợp tạo động lực thôi thúc người lao động, tạo ra mối
quan hệ gắn bó, bình đẳng giữa những người lao động. Nếu làm được điều đó thì không
những nó sẽ phát huy được những sáng kiến, năng lực, trình độ chuyên môn của người
lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
b, Đánh giá nguồn nhân lực
Đánh giá nguồn nhân lực là bước đầu trong công tác quản lí và sử dụng nguồn
nhân lực. Đánh giá nguồn nhân lực chính là đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên-
là một quy trình được chuẩn hóa để thu nhập thông tin trong chuyên môn nghiệp vụ của
các nhân viên. Việc đánh giá giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ về năng lực thực hiện
công việc và khả năng tiềm ẩn của nhân viên trong doanh nghiệp mình từ đó đưa ra
những điều chỉnh, xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với mục tiêu chung.
c, Tuyển dụng nhân lực
Tuyển dụng nhân lực là tiến trình định vị và thu hút các ứng viên, để bổ sung các
chức vụ trống cho tổ chức, là bước triển khai hoạch định cho nguồn nhân lực và liên
quan chặt chẽ với tiến trình lựa chọn. Qua đó, tổ chức đánh giá phù hợp các ứng viên
cho các công việc khác nhau; sự tìm kiếm, lựa chọn lao động phải có sự định hướng rõ
ràng phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Từ đây có thể thấy, tuyển dụng nhân lực
có ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nhân lực trong doanh nghiệp.
d, Các yếu tố liên quan đến quá trình sử dụng và đãi ngộ nguồn nhân lực
- Công tác giáo dục vào đào tạo trong doanh nghiệp: Để nâng cao hiệu quả sử
dụng nhân lực, doanh nghiệp cần chú trọng quá trình đào tạo con người xây dựng đội
ngũ nhân viên các phòng ban chuyên môn giỏi, trình độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng về chất lượng. Việc tổ chức các buổi họp đào tạo mỗi tuần bằng phương
pháp đào tạo tại chỗ, tự tìm hiểu để nâng cao kiến thức trình độ của các cá nhân trong
quá trình làm việc. Chất lượng sử dụng nhân lực sẽ giảm sút nếu doanh nghiệp không
đầu tư và chú trong đào tạo con người. Qua quá trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực
giúp cho nhân lực hiểu hơn về công việc và nhiệm vụ của bản thân. Chất lượng hiêu quả
sử dụng nguồn nhân lực của công ty sẽ kém nếu nếu công tác này không được thực hiện
tốt. Do đó việc đào tạo cần được tiến hành ở mọi cấp, không chỉ đào tạo trong nước mà
còn đạo tạo cả ở nước ngoài để cho người lao động có thể học hỏi thêm các kinh nghiệm
của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Điều kiện lao động: Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức
13
- lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi
làm việc. Các yếu tố điều kiện lao động bao gồm: Máy, thiết bị, công cụ, nhà xưởng,
năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, đối tượng lao động, người sử dụng lao động và các
yếu tố về tổ chức bố trí lao động: Bố trí vị trí lao động, phương pháp hoạt động, thao
tác, chế độ lao động nghỉ ngơi, chế độ ca kíp, thời gian lao động... cũng liên quan đến
điều kiện lao động trong doanh nghiệp. Điều kiện lao động có ảnh hưởng trục tiếp đến
sức khỏe, năng suất làm việc người lao động. Vì vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động, doanh nghiệp cần phải chú trọng đến điều kiện lao động tại doanh nghiệp mình.
- Thù lao, lương thưởng đối với cán bộ nhân viên, người lao động trong doanh
nghiệp: Thù lao lao động là phần người lao động nhận được do họ tham gia vào quá
trình lao động của doanh nghiệp; thù lao lao động thường được biểu hiện ở thu nhập
dưới các hình thức tiền lương và tiền thưởng bao gồm: thù lao cơ bản, các khuyến khích
tài chính, các phúc lợi và dịch vụ. Thù lao, lương thưởng là một trong những yếu tố
quyết định đến sự trung thành và hiệu quả làm việc của nhân viên tại doanh nghiệp.
e, Văn hóa công ty
Văn hóa doanh nghiệp có tác động không nhỏ đến nhân lực. Là cơ sở các quy tắc,
quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân khi làm việc trong môi trường tập
thể, quy định các hành vi ứng xử của nhân lực trong doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng bởi văn hóa xã hội, chiến lược chính sách của doanh nghiệp và
phong cách lãnh đạo cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
a. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì doanh nghiệp
cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao động. Muốn như
vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển nguồn nhân lực,
nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh. Hoặc các chính
sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách hội nhập kinh
tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
b, Khoa học, kỹ thuật
Đây là yếu tố lớn ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì khoa học kỹ thuật đòi hỏi ngày càng
cao, những công nghệ lạc hậu dần dần bị loại bỏ, thay vào đó là những công nghệ hiện
đại. Vì thế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị chi phối bởi sự phát triển
14
- của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào vào sản
xuất. Bởi vậy phải đào tạo, phân bổ phát triển nguồn lực lao động cho phù hợp với công
nghệ mới. Nếu nguồn nhân lực không được đào tạo thường xuyên thì không thể thích
ứng với công nghệ mới đang phát triển mạnh như vũ bão hiện nay. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải mất một khoản chi phí lao động tương đối lớn cho sự phát triển này.
Như vậy, yếu tố khoa học kỹ thuật đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
c, Hệ thống các văn bản luật pháp
Luật pháp của Nhà nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển nguồn nhân lực của
doanh nghiệp. Cụ thể như qua Bộ luật lao động 2019 quy định chi tiết về việc làm, tuyển
dụng, quản lý lao động; hợp đồng lao động, các chế độ chính sách đối với người lao
động; giải quyết tranh chấp lao động... hay luật việc làm 2013 quy định chính sách hỗ
trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý… Thông
qua các bộ luật trên đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến lợi ích chính đáng của
người lao động, trong đó có nhu cầu phát triển nghề nghiệp chuyên môn…Các bộ luật
này cũng quy định những điều khoản sử dụng lao động của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có chính sách phát triển nguồn nhân lực cho phù hợp như thời gian làm việc,
điều kiện làm việc mà luật pháp quy định.
d, Điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội
Về kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân
lực của doanh nghiệp. Trong giai đoạn mà nền kinh tế suy thoái, hoặc bất ổn thì doanh
nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời cắt giảm chi phí lao động.
Muốn như vậy, doanh nghiệp cần phải đưa ra những quyết định nhằm phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao năng suất lao động, góp phần làm giảm chi phí kinh doanh. Hoặc các
chính sách của nhà nước như chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa, chính sách hội nhập
kinh tế cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Về văn hóa-xã hội: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một nền văn hóa riêng biệt
và đặc trưng văn hóa của mỗi nước có ảnh hưởng đến tư duy và hành động của con
người trong đời sống kinh tế xã hội của nước đó. Văn hóa-xã hội có ảnh hưởng trực tiếp
đến tư duy, lối sống, năng lực của người lao động. Vì vậy xem xét đánh giá về văn hóa-
xã hội sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ được vấn đề của người lao động trong doanh
nghiệp từ đó có thể phát huy được năng lực làm việc của họ để việc sử dụng nguồn nhân
lực của doanh nghiệp đạt hiệu quả.
e, Mức độ cạnh tranh trên thị trường
15
nguon tai.lieu . vn