Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HMV DELI DISTRIBUTION AND SERVICES” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa. - Họ và tên: Trương Công Tuấn. - Bộ môn: Quản lý kinh tế. - Lớp: K54F5. HÀ NỘI, 2021
  2. TÓM LƯỢC Trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở lên khốc liệt. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đây là điều rất đáng được quan tâm, đầu tư, phát triển. Qua nghiên cứu kết hợp thực tiễn quá trình thực tập, em đã chọn đề tài khóa luận: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services”. Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Dựa trên cơ sở lý luận đã xây dựng, phân tích thực trạng quản lý và sử dụng nguồn lực của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services từ năm 2018 đến hết năm 2020 để đưa ra đánh giá về thành công, hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế. Từ đó, đưa ra những đề xuất, giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services. i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của thầy cô giáo trường đại học Thương Mại. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã tận tình dạy bảo em trong quá trình em học tập tại trường đại học Thương mại. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy cô trong bộ môn kinh tế thương mại. Đặc biệt thầy giáo T.S.Vũ Tam Hòa đã tận tình giúp và hướng dẫn em để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bác, cô, chú, anh, chị trong công ty. Đặc biệt cô, chú, anh, chị trong phòng kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có được những thông tin cần thiết cho khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù có nhiều cố gắng và nỗ lực trong việc hoàn thiện khóa luận của mình, song do điều kiện thời gian, kinh nghiệm và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên Tuấn Trương Công Tuấn ii
  4. MỤC LỤC TÓM LƯỢC ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan...................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................ 5 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5 6. Kết cấu của đề tài............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 7 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................................................... 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm Kinh doanh .............................................................................. 7 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ........................................................... 7 1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty .......................... 9 1.2. Một số lý thuyết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...... 10 1.2.1. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh ................................................ 10 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 11 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................................................... 16 1.3.1. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 16 1.3.2. Nhân tố bên ngoài.................................................................................... 20 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 23 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HMV DELI DISTRIBUTION & SERVICES ................................................................................ 23 2.1. Khái quát về công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services .......... 23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 23 2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................... 23 iii
  5. 2.1.3. Một số kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 .............. 25 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ....................................................................... 30 2.2.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp 30 2.3. Đánh giá những thành công và hạn chế của công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services .......................................................................................... 43 2.3.1. Những thành công công ty đạt được qua các tiêu chí ........................... 43 2.3.2. Những hạn chế ........................................................................................ 44 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 45 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 46 QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HMV DELI DISTRIBUTION & SERVICES .. 46 3.1. Phương hướng phát triển nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ........................................................... 46 3.1.1. Một số dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và thị trường của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services....................................................... 46 3.1.2. Định hướng và mục tiêu nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ............................................. 48 3.2. Giải pháp nâng cao hiêu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ........................................................................................ 50 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................ 50 3.2.2. Giải pháp giảm chi phí ............................................................................ 53 3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................. 54 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 60 iv
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Danh STT Tên bảng biểu Trang mục Sơ đồ Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH HMV Deli Distribution 1 24 2.1 & Services Bảng Thị trường tiêu thụ của công ty TNHH HMV Deli 2 26 2.1 Distribution & Servies Bảng Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực giai đoạn 2018- 3 26 2.2 2020 Biểu đồ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo khu vực của công ty 4 TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 - 27 2.1 2020 Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH HMV Deli 5 27 2.3 Distribution & Services giai đoạn 2018-2020 Biểu đồ Doanh thu và lợi nhuận của Công ty TNHH HMV Deli 6 29 2.2 Distribution & Services Bảng Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của 7 Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai 30 2.4 đoạn 2018 – 2020 Bảng Năng suất lao động của công ty TNHH HMV Deli 8 32 2.5 Distribution & Services Bảng 9 Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2018-2020 32 2.6 Biểu đồ 10 Giá trị tài sản của công ty giai đoạn 2018 – 2020 33 2.3 Biểu đồ Nguồn vốn của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & 11 34 2.4 Services Bảng Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của 12 Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services giai 34 2.7 đoạn 2018 – 2020 Bảng Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 13 (VLĐ) của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & 35 2.8 Services giai đoạn 2018 – 2020 v
  7. Bảng Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty 14 TNHH HMV Deli Distribution & Services giai đoạn 2018 36 2.9 – 2020 Bảng Cơ cấu nhân sự công ty TNHH HMV Deli Distribution & 15 37 2.10 Services giai đoạn 2018-2020 Bảng Lương trung bình của nhân viên Công ty TNHH HMV Deli 16 38 2.11 Distribution & Services Biểu đồ Tỷ lệ hiện đại của trang thiết bị, cơ sở vật chất của công ty 17 39 2.5 TNHH HMV Deli Distribution & Services Bảng Máy móc thiết bị kinh doanh của Công ty TNHH HMV 18 40 2.12 Deli Distribution & Services vi
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA TNHH Trách nhiệm hữu hạn ĐVT Đơn vị tính CBCNV Cán bộ công nhân viên LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế HMV Deli Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services KD Kinh doanh BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động TSCĐ Tải sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động vii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, ở Việt Nam, nhập khẩu giữ vai trò hết sức quan trọng, nó là nhân tố nhằm phát huy sức mạnh của nển kinh tể trong nước. Những năm qua Đảng và Nhà nước ta thực hiện chủ trương đổi mới là công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo hướng xuất khấu và thay thế nhập khẩu. Tuy vậy không vì thế mà nhập khẩu giảm sút mà vẫn tăng theo nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước, theo mục tiêu xuất khấu và theo xu thế hội nhập, toàn cầu hoá, thương mại quốc tể không ngừng phát triến cả vể chiểu rộng lẫn chiểu sâu. Đế thực hiện chủ trương đường lối của Nhà nước, không còn cách nào khác là phải tăng cường xuất khấu chứ không phải là giảm nhập khấu. Nhưng nhập khẩu đảm bảo phải có hiệu quả, điểu đó phụ thuộc lớn vào hiệu quả xuất phát từ bản thân các doanh nghiệp nhập khẩu. Đó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn của toàn bộ nển kinh tể hiện nay. Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services chuyên nhập khẩu, cung ứng, tư vấn và phân phối các sản phẩm từ sữa như bơ, sữa, phô mai, các loại bánh nướng nhập khẩu từ Pháp. Từ năm 2010 đến nay, sau hơn 11 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services đã có những thành tự kinh doanh đáng kể và vị trí nhất định trên thị trường, chủ yếu là 2 thị trường miền Bắc và miền Nam. Với sự phát triển của thị trường hiện nay, ngày càng có nhiều công ty nhập khẩu và phân phối thương mại nói chung và công ty phân phối thực phẩm nói riêng tại 2 thị trường miền Bắc và Nam. Để có thể cạnh tranh Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services đã tìm được cho mình những sản phẩm nhập khẩu có thương hiệu và tên tuổi với những nguồn cung cấp sản phẩm với giá thành hợp lý, uy tín nhằm giảm thiểu chi phí thuê lao động và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, kết quả đó chưa phải là mong muốn của công ty bởi vì thực tế trong quá trình kinh doanh, do có sự biến động của thị trường và sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh khiến cho tình hình hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Một phần lý do nữa là quy mô của công ty chưa đủ lớn, khả năng tài chính chưa đủ mạnh, nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, đi kèm với sự ảnh hưởng từ dịch COVID đầu năm 2020 dẫn tới hoạt động kinh doanh của công ty cũng gặp không ít bất cập. Tất cả những tác động trên đã làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến lợi nhuận, năng suất lao động, từ đó ảnh hưởng xấu đến năng lực cạnh tranh của công ty. Chính vì vậy Công ty cần nhanh chóng nâng cao hiệu quả kinh doanh, để giữ vững hình ảnh và phát triển bền 1
  10. vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trên 2 thị trường Bắc và Nam và đây là vấn đề đặt ra cho Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services. Xuất phát từ đòi hỏi cấp thiết trên, em lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Trong quá trình thực hiện nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services, em đã tìm đọc một số công trình nghiên cứu khoa học về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: - Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần Hoàng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Khóa luận đã đề cập tới các lý thuyết liên quan đến cạnh tranh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Việc phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu như thị phần, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận cũng như thông qua các công cụ cạnh tranh: giá cả, chất lượng, hệ thống phân phối, dịch vụ sau bán, … đã giúp bài khóa luận phân tích được khả năng cạnh tranh của công ty Hoàng Long trên thị trường Miền Bắc (2009 – 2011). Qua phân tích và đánh giá khóa luận đã chỉ ra được những thành công, tồn tại hay nguyên nhân của những tồn tại đó. Qua đó khóa luận đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra vẫn còn hạn chế và chưa thể coi là các giải pháp hiệu quả. Khóa luận này tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp thực tế và hiệu quả hơn cho doanh nghiệp. - Nguyễn Quỳnh Giao (2011), “Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sách ấn phẩm trên địa bàn Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả Nguyễn Quỳnh Giao đã đi sâu phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sách ấn phẩm trên địa bàn Hà Nội thông qua các chỉ tiêu doanh thu thuần và mạng lưới phân phối của các doanh nghiệp. Đề tài cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sách ấn phẩm, từ đó tìm được những thành công, hạn chế của hoạt động nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này. - Trần Thị Chung (2010), “Một số biện pháp chiến lược nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty dệt may Hà Nội”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Đề tài đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của công ty, có những điều tra, phỏng vấn, đối với nguồn lao động quản lý và nguồn lao động trực tiếp sản xuất, và đưa ra được một số giải pháp, khuyến nghị cho vấn đề quản 2
  11. lý, tổ chức tại công ty, cùng những chiến lược đa dạng nhằm hướng tới hoàn thiện chất và lượng của sản phẩm cũng như đội ngũ lao động. Đề tài chưa làm rõ được giải pháp quan trọng và cấp thiết nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm, nguồn lao động trong ngắn hạn tại Công ty dệt may Hà Nội. - Nguyễn Thanh Hải (2011), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trên thành phố Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Luận án đã hệ thống hóa chi tiết các lý luận và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Luận án đã giới thiệu, phân tích những đặc điểm riêng biệt của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ trên địa bàn Hà Nội, phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp này trong thời gian qua. Đề tài đã nghiên cứu thực trạng thông qua phân tích các dữ liệu sơ cấp thu thập được nên kết quả nghiên cứu có sự đánh giá khách quan những thành công, hạn chế của công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại bán lẻ hiện đại trên địa bàn Hà Nội. Từ đó, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp này nâng cao được hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. - Nguyễn Hồng Quang (2016), “Nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm sữa của tập đoàn TH tại Hà Nội”, Luận văn Thạc sĩ, Trường đại học Thương mại, đã chỉ ra năng lực cạnh tranh sản phẩm sữa của tập đoàn TH tại Việt Nam. Là một tập đoàn mới, ra đời sau nhưng TH cũng đã dần khẳng định được mình so với các đối thủ cạnh tranh đã có mặt rất sớm trên thị trường. - Cao Thị Minh Phương (2014), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG”, Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp bắt buộc phải tự thích nghi với khả năng tự cạnh tranh cũng như nâng cao khả năng kinh doanh của doanh nghiệp mình để tồn tại. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG là một trong mười doanh nghiệp dệt may có uy tín tại Việt Nam với thế mạnh là các sản phẩm gia công xuất khẩu may mặc. Đây cũng là mục tiêu chiến lược của Công ty vì nó tiếp tục mang lại sự ổn định và lợi nhuận cho TNG trong nhiều năm tới. Để đạt được mục tiêu này, một trong những bài toán quan trọng mà Công ty phải tìm lời giải đó là vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Ngoài ra đề tài còn tham khảo các tài liệu: 3
  12. - PGS.TS Nguyễn Văn Công (2015), “Giáo trình phân tích kinh doanh”, Nhà xuất bản trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. - PGS.TS Nguyễn Hoàng Long (2015), “Giáo trình quản trị chiến lược”, Trường Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Thống kê. Tóm lại, những nghiên cứu trên đã tạo cho em nền tảng về phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services”. Những nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh tiếp tục phải được triển khai nghiên cứu. Chính vì thế, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services là đòi hỏi cấp thiết. Mặc dù là bài viết đầu tiên về công ty nhưng đề tài mà em nghiên cứu đã phần nào nói lên tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Đề tài được tiếp cận ở góc độ quản lý kinh tế, nó đã đề cập được bao quát toàn bộ thực trạng hoạt động, năng lực cạnh tranh của công ty cũng như những vấn đề liên quan đến công tác nhập và tiêu thụ hàng hóa. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu về cả lý luận và thực tiễn, đề tài nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services. b) Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu lý luận: Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, phân tích và đánh giá. - Mục tiêu thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Qua phân tích này có thể thấy rõ được những thành công, những mặt hạn chế cũng như nguyên nhân của những mặt hạn chế này và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services trên thị trường một cách phù hợp và hiệu quả. c) Nhiệm vụ nghiên cứu - Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra bao gồm: i. Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. ii. Phân tích, đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services. 4
  13. iii. Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services tại Việt Nam. - Về thời gian: Các nghiên cứu thực tế giới hạn chủ yếu trong thời gian 2017 – 2021. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services thông qua các chỉ tiêu: Hiệu quả kinh doanh thông qua mục tiêu marketing; hiệu quả kinh doanh thông qua hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp và hiệu quả thông qua các yếu tố tổng hợp. 5. Phương pháp nghiên cứu Với góc độ nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp dựa trên tiếp cận quản lý kinh tế vào các doanh nghiệp, đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để nhìn nhận và phân tích các sự việc hiện tượng trong quá trình vận động tất yếu của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Trên cơ phương pháp luận trên, đề tài sử dụng phương pháp cụ thể như sau: Về phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng là phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (qua các kết quả điều tra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các hợp đồng thương mại, các số liệu về tài chính, nguồn nhân lực,... của Công ty. Về phương pháp xử lý dữ liệu, đề tài sử dụng phương pháp: - Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Bên cạnh phương pháp thu thập số liệu thì để có đầy đủ các dữ liệu cần thiết, có giá trị cho khóa luận của mình tác giả còn sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu. Đó là các kỹ thuật phân tích, so sánh, đối chiếu kết hợp với những phương pháp khác để nghiên cứu vấn đề có hiệu quả hơn. - Phương pháp so sánh đối chiếu Phương pháp này được tiến hành thông qua việc tổng hợp các số liệu và đem ra đối chiếu để thấy được sự chênh lệch giữa các năm, sự tăng lên hay giảm đi của các chỉ tiêu như sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … Từ đó đánh giá được thực trạng những điểm mạnh, điểm yếu, những thuận lợi, khó khăn của công ty trong năng lực cạnh tranh và tìm ra hướng giải pháp cho vấn đề, được sử dụng trong chương 2. 5
  14. - Phương pháp thống kê Để thực hiện tổng kết số liệu, tác giả đã thống kê các số liệu thu thập được trình bày dưới dạng bảng. Ngoài ra, các số liệu thu thập được đã được xử lý dưới dạng đồ thị, biểu đồ, … nhằm thống kê được các số liệu về doanh thu, lợi luận, thị phần. Để có thể dễ dàng quan sát, hầu hết các bảng và biểu đồ đều tập trung tại chương 2 của khóa luận. - Phương pháp phân tích tổng hợp Tổng hợp các dữ liệu đã có từ phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services được sử dụng ở chương 2. Phân tích các số liệu doanh thu, lợi nhuận, chi phí, … của công ty và từ đó rút ra được những thành công, tồn tại và nguyên nhân của hoạt động sản xuất kinh doanh, đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, … Khóa luận sử dụng phương pháp duy vât biện chứng để phân tích tổng hợp, ngoài ra còn kết hợp phương pháp logic, phân tích và tổng hợp trong quá trình phân tích lý luận và thực tiễn. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ luc và tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services. Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH HMV Deli Distribution and Services. 6
  15. CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm Kinh doanh Kinh doanh (tên tiếng Anh “Business”) là hoạt động buôn bán nhằm sinh lợi nhuận, các doanh nghiệp, tập đoàn… thực hiện hoạt động sản xuất ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu người tiêu dùng sau đó đem bán trên thị trường và mang về lợi nhuận được tính bằng thước đo của tiền tệ. Các hoạt động kinh doanh được tổ chức, thực hiện đa dạng ở nhiều loại thể chế có tổ chức. Các bộ phận đều có vai trò chức năng riêng tuy nhiên lại thống nhất, kết hợp bền chặt cùng thực hiện mục tiêu kinh doanh cuối cùng là mang lại doanh số, doanh thu cho công ty, doanh nghiệp, tập đoàn… Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp 2015 thì “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Theo Mai Văn Bưu, Phan Kim Chiến trong cuốn giáo trình “Lý thuyết quản trị kinh doanh” thì: “Kinh doanh là một hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của chủ thể doanh nghiệp trên thị trường”. 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ này thì chúng ta có thể xác định hiệu quả kinh doanh một cách cụ thể bằng các phương pháp định lượng thành các chỉ tiêu hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính toán so sánh được, lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù có thể đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh thu ... Ngoài ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu, phản ảnh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện được mục tiêu kinh doanh. Lúc này thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù trừu tượng và nó phải được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trò của nó trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, ta có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp. Lúc này hiệu quả kinh doanh thống nhất với hiệu quả quản lý doanh nghiệp. Dưới góc độ này thì hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất. 7
  16. Hiệu quả kinh doanh là hoạt động mà mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều nhắm tới. Việc làm thế nào, làm cách nào để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là bài toán đặt ra đối với các nhà quản trị. Theo tác giả Nguyễn Văn Công thì: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần đạt được phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp hiện thực có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể nhất”. Có một số tác giả cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ giữa tỷ lệ tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ để cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào quy trình kinh tế. Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả nhận được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhu, theo ông: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế. Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử dụng phổ biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Từ những quan điểm khác nhau như trên của các nhà kinh tế, có thể đưa ra một khái niệm thống nhất chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của DN như vốn, lao động, máy móc, thiết bị ... nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất; phù hợp với mục tiêu mà DN đã đề ra trong một quả trình kinh doanh nhất định”. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế, gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng xuất lao động xã hội và quy luật tiết kiệm thời giare Chính việc khan hiếm nguồn lực và sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra 8
  17. yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Chính vì vậy yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ gắn bó với nhau, là hai mặt của một vấn đề, do đó khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xem xét hai mặt này một cách đồng bộ. Hai mặt này phản ánh những khía cạnh khác nhau của quá trình kinh doanh nhưng không tách rời nhau. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty a) Khái niệm, đặc điểm kinh sản phẩm của công ty - Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services hiện đang kinh doanh các sản phẩm, thực phẩm thuộc nhóm sữa có nguồn gốc từ động vật và các sản phẩm khác chế biến từ sữa động vật như tất cả các sản phẩm sữa dạng lỏng và nhiều loại thực phẩm làm từ sữa, vẫn giữ được hàm lượng canxi (bao gồm cả sữa chua và pho mát). Ngoài ra còn các thực phẩm làm từ sữa nhưng có ít hoặc không có canxi (như pho mát kem, kem và bơ), các sản phẩm được công ty nhập khẩu ở Châu Âu và có cam kết đảm bảo về chất lượng (đều trải qua quá trình kiểm tra và đánh giá nghiêm túc, các sản phẩm đều có chứng từ, hóa đơn đầy đủ, nơi xuất xứ rõ ràng đảm bảo không có hàng giả, hàng nhái). - Những sản phẩm từ sữa như sữa tươi, sữa chua và phomai là nguồn dinh dưỡng quan trọng trong chế độ ăn và là nguồn thực phẩm giàu canxi. Và đặc biệt các sản phẩm này là nguồn cung cấp vitamin D quan trọng và là thực phẩm chủ yếu mà hầu hết mọi người sử dụng để có được vitamin D. Việc bổ sung các sản phẩm từ sữa trong chế độ ăn hàng ngày có thể giúp ngăn chặn thiếu canxi. Trong bất kì lứa tuổi nào thì sự thiếu hụt canxi có thể dẫn đến hư hỏng và mất mô xương, làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương. - Công ty TNHH HMV Deli Distribution & Services ra đời với sứ mệnh trở thành nhà cung cấp đáng tin cậy với các sản phẩm tự nhiên, an toàn, tư vấn và định hướng lối sống lành mạnh, hướng cộng đồng tới một cuộc sống khỏe mạnh toàn diện và hạnh phúc. Do vậy, công ty luôn nỗ lực để có thể cung ứng những loại sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. b) Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty - Từ khái niệm chung về hiệu quả kinh doanh cùng với khái niệm kinh doanh sản phẩm của công ty, có thể đưa ra một khái niệm về hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty như sau: “Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của công ty 9
  18. là việc đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào của công ty như vốn thành lập xây dựng cơ sở công ty, lao động, máy móc, thiết bị bảo quản sản phẩm, chi phí nhập khẩu lô hàng, vận chuyển và quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng, v.v Nhằm thu được doanh thu lớn nhất với chi phí thấp nhất và phù hợp với mục tiêu, sứ mệnh công ty đó là cung cấp các sản phẩm nhập khẩu tự nhiên, an toàn, tư vấn và định hướng người tiêu dùng sử dụng sản phẩm lành mạnh và hướng cộng đồng người tiêu dùng tới cuộc sống khỏe mạnh. 1.2. Một số lý thuyết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử dụng phổ biến đó là: Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh. Trên phương diện biến động theo thời gian, có thể hiểu hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế được phản ánh theo nhịp độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này không tính đến sự thay đổi của chi phí sản xuất hoặc sự tăng nhanh của các nguồn lực được huy động khác. Ví dụ lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2017 tăng gấp 1,5 lần so với năm 2016, tức là doanh nghiệp này kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên, đánh giá ra sao khi điều kiện sản xuất năm nay so năm trước, các yếu tố nội tại hoặc bên ngoài tác động lên doanh nghiệp khác biệt quá lớn giữa các năm, và dẫn đến sai khác trong kết quả nghiên cứu. Hoặc một khái niệm khác: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là các chỉ tiêu được xác định bằng tỉ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí, định nghĩa này chỉ đưa ra cách xác lập các chỉ tiêu hiệu quả chứ không toát lên bản chất của vấn đề. Nếu tỉ lệ so sánh giữa kết quả và chi phí mà kết quả lớn hơn chi phí tức là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Qua một số quan điểm trên có thể nhận thấy hiệu quả kinh doanh là một bộ phận của hiệu quả kinh tế. Trong khi hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế chi phản ánh được trình độ khai thác nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, thì hiệu quả kinh tế không chỉ gồm hiệu quả kinh tế mà còn có hiệu quả xã hội. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần hiểu rằng phạm trú hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được 10
  19. và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là: H=K–C H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh K: Là kết quả đạt được C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Còn về so sánh tương đối là: H = K/C Do đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần ... Như vậy kết quả kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. Tuỳ theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Với nhu cầu nghiên cứu về Tài chính - Ngân hàng tác giả tổng kết lại về khái niệm về hiệu quả kinh doanh như sau: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp thông qua so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra trong khoảng thời gian lao động nhất định " 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể coi tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: 11
  20. - Chi tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí: 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑠𝑎̉𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎ𝑢̣ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ Doanh thu trên 1 đồng chi phí = 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖́ Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao khi tổng chi phí thấp, do vậy nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp giảm chi phí để tăng hiệu quả kinh doanh. - Chỉ tiêu doanh thu trên một đồng vốn sản xuất (sức sản xuất của vốn): 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑠𝑎̉𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎ𝑢̣ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ Sức sản xuất vốn = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp một đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, Do đó, nó có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp trong việc quản lý vốn chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả đồng vốn kinh doanh. - Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖́ Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Với những doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu lợi nhuận thì chỉ tiêu này và bất kỳ chỉ tiêu nào gắn với doanh lợi thì đều cho doanh nghiệp cái nhìn về một đồng doanh lợi dưới mác chi phí, vốn kinh doanh hay doanh thu thuẫn ... Có thể thấy rõ doanh lợi chính là nền tảng cơ bản khi phân tích về hiệu quả kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là dựa vào hệ thống các chỉ tiêu này mà điều chỉnh. - Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh (KD): 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn KD = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Một đồng vốn tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp. - Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần: 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘𝑦̀ 12
nguon tai.lieu . vn