Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ KIM NGƯU NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương - Họ và tên: Ngô Thị Hường - Bộ môn: Quản lý kinh tế - Mã SV: 18D160237 HÀ NỘI, 2021
  2. TÓM LƯỢC Trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa hiện nay, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Thị trường luôn mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ đe doạ cho các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi một hướng đi phù hợp. Việc đứng vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, việc làm thế nào để nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp trên thị trường hiện nay, đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là ngôn chỉ cho mọi công ty. Hiệu quả kinh doanh được nâng cao thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài, có chỗ đứng trên thị trường, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Thực tế hiện nay cho thấy, lĩnh vực kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất đang có xu hướng phát triển mạnh trong thời gian gần đây và dần trở thành hàng hóa số một. Ngành hàng này có đặc điểm chính là sự đa dạng các sản phẩm, có thể phục vụ cho tất cả các ngành công nghiệp khác. Chính vì sự phát triển mạnh mẽ mà những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hóa chất, thiết bị hóa chất xuất hiện ngày càng nhiều tại Việt Nam. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình. Nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết một số vấn đề sau: Đề tài đã tập hợp, hệ thống và làm rõ một số khái niệm và những vấn đề lý thuyết có liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng các phương pháp thu thập và xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp cân đối, đề tài đã phân tích, thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống chỉ tiêu đo lường và đánh giá. Từ đó phát hiện ra một số vấn đề cần giải quyết, thấy được các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh còn bộc lộ nhiều hạn chế và nêu ra những nguyên nhân của những bất cập đó. Dựa trên cơ sở phân tích, đề tài đã đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu trong thời gian tới. Dựa trên hệ thống các giải pháp đó, các doanh nghiệp thương mại có thể tham khảo và áp dụng những giải pháp này vào kinh doanh nhằm mục đích nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại Học Thương Mại trong thời gian qua đã hết lòng truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình và tạo điều kiện cho em được trải nghiệm, học tập trong suốt 4 năm học. Vốn kiến thức mà em tiếp thu được trong quá trình học tập không chỉ là nền tảnh cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời vững chắc, tự tin. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Nguyễn Minh Phương là giáo viên trực tiếp hướng dẫn cho em trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Cảm ơn cô đã hướng dẫn, giúp đỡ, bổ sung những kiến thức thực tế, bổ ích cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Các anh chị, Cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập cũng như giúp đỡ em trong bổ sung nhiều kiến thức cho công việc cũng như thu thập tài liệu phục vụ khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý của mình. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc và cuộc sống. Trong quá trình thực hiện luận văn, do kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên khó tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để bài luận văn của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện ii
  4. MỤC LỤC TÓM LƯỢC .......................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận ............................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ............................................................ 2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ......................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................................................ 7 1.1. Một số khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh .................................................. 7 1.1.1. Khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doạnh nghiệp ........... 7 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................................... 7 1.1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................................... 7 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh ................................................................................ 7 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....................... 9 1.2.1. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................... 9 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh................................................... 10 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................... 10 1.2.2.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ................................. 11 1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................... 14 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp .............................................................................. 14 1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận ............................................................................... 15 1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ................ 16 1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................... 16 1.4.2. Công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh .................................... 17 1.4.2.1. Công cụ pháp luật .............................................................................................. 17 iii
  5. 1.4.2.2. Công cụ kế hoạch .............................................................................................. 18 1.4.2.3. Chính sách tài chính .......................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP XNK HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ KIM NGƯU .......................................................................... 19 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ................................................ 19 2.1.1. Tổng quan tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu giai đoạn 2018 – 6 tháng đầu năm 2021 ......................... 19 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ................................................................................ 22 2.1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 22 2.1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................. 24 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu giai đoạn 2018 – 2021 .............................................................................................. 26 2.2.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ......................................................................................... 26 2.2.1.1. Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS)........................................................ 26 2.2.1.2. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) ................................................................. 27 2.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ...................................................... 28 2.2.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ................................................................................................. 29 2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .............................................. 29 2.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty .................................... 31 2.2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của công ty .............. 34 2.2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty ................... 35 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu...................................................................... 37 2.3.1. Thành công của Công ty ....................................................................................... 37 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................... 38 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................... 39 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 39 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 39 Chương 3: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ............................................................ 40 iv
  6. 3.1. Định hướng phát triển và quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ....................................................................... 40 3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu…. .............................................................................................................................. 40 3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ............................................................................................................. 41 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ......................................................................................... 42 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ...................................................................................... 42 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí............................................................... 45 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ............................................................ 46 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn.................................................................... 47 3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty .................................. 49 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................................. 49 3.3.2. Kiến nghị đối với công ty ..................................................................................... 49 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết Bị Kim Ngưu. .................................. 50 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ viii v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu qua giai đoạn 2018 –2021 ...................................................... 20 Bảng 2.2. Bảng phân tích sức sinh lời của doanh thu (ROS) của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ................................................................................................. 27 Bảng 2.3. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ......................................................................................................... 28 Bảng 2.4. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu (ROE) của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ......................................................................................... 29 Bảng 2.5. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động của công ty CP XNK Hóa chất và Thiết Bị Kim Ngưu ............................................................................................................. 30 Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ............................................................................................................. 32 Bảng 2.7. Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu ....................................................................................................................... 34 Bảng 2.8. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết Bị Kim Ngưu ...................................................................................................................... 36 vi
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích CP Cổ phần XNK Xuất nhập khẩu LNST Lợi nhuận sau thuế VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động LDBQ Lao động bình quân TS Tài sản vii
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận Ngày nay, điều kiện nền kinh tế thị trường và bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế diễn ra nhanh chóng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có nhiều cơ hội học hỏi và phát triển. Việc gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) càng mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, ngoài những mặt thuận lợi, môi trường kinh doanh được mở rộng cùng với sự có mặt của nhiều doanh nghiệp trong vào ngoài nước cũng tạo ra một môi trường kinh doanh hết sức cạnh tranh và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các doanh nghiệp Việt Nam do còn nhiều hạn chế về nguồn vốn, kinh nghiệm và công nghệ. Để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững trong môi trường kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách hiệu quả, kinh doanh cần phải có chiến lược, đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lợi nhuận là lớn nhất… để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Có thể nói, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có cả ý nghĩa đối với xã hội. Lĩnh vực kinh doanh hóa chất và thiết bị hóa chất đang có xu hướng phát triển mạnh trong thời gian gần đây và dần trở thành hàng hóa số một. Hiện nay, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu được đánh giá là công ty có uy tín trong lĩnh vực phân phối sản phẩm hóa chất, thiết bị hóa chất tại Việt Nam. Trong những năm qua, để tồn tại và phát triển, Công ty không ngừng áp dụng những biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo lý thuyết, có hai cách thức chính để nâng cao hiệu quả kinh doanh đó là tiết kiệm chi phí đầu vào hoặc gia tăng lợi nhuận từ đầu ra, đạt được khi doanh nghiệp tối ưu hóa quản trị và hệ thống kinh doanh. Thực tế cho thấy, Kim Ngưu đã áp dụng lý thuyết này vào doanh nghiệp của mình bằng cách nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, sử dụng hiệu quả các yếu tố để tối thiểu hóa chi phí đầu vào và tăng lợi nhuận đầu ra. Trong 4 năm 2018 – 2021 vừa qua, Công ty đã đạt được kết quả và bước đầu đạt được hiệu quả kinh doanh, điều này được chứng minh bằng việc doanh nghiệp làm ăn có lợi nhuận trong giai đoạn này. Tuy Kim Ngưu có đạt được hiệu quả nhưng so với sự tăng trưởng của toàn ngành thì hiệu quả của công ty còn khá thấp. Theo số liệu của Cục Hóa Chất, toàn ngành hiện đang tăng trưởng với tốc độ 10 – 10.5%/năm. Mục tiêu của ngành này chính là nâng mức lợi nhuận lên ít nhất 20%/năm. Thực tế ở Công ty Kim Ngưu, lợi nhuận năm 2019 của công ty đã tăng lên gần 30% so với năm 2018. Tuy nhiên sang năm 2020, mức lợi nhuận có xu hướng giảm dần so với năm trước, chỉ tăng 2% so với năm 2019. Đến 6 tháng đầu năm 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid mà chỉ số lợi nhuận giảm ước chừng 85% so với cùng kỳ năm trước. 1
  10. Thực tiễn tình trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu cho thấy doanh nghiệp đã bước đầu có được kết quả nhưng chưa có hiệu quả kinh doanh cao. Điều này do Kim Ngưu chưa thực sự áp dụng tốt lý thuyết nâng cao hiệu quả kinh doanh vào tình hình thực tế của công ty, cộng thêm yếu tố môi trường bên ngoài như dịch bệnh Covid kéo dài tác động làm cho lý thuyết đó không còn có hiệu quả nữa nên buộc phải thay đổi để phát triển và tồn tại. Điều cần thiết đối với doanh nghiệp hiện nay đó chính là cần hoàn chỉnh hơn về lý thuyết hiệu quả kinh doanh để áp dụng vào doanh nghiệp sao cho phù hợp với tình hình thực tế, phải tìm hiểu tại sao mức lợi nhuận lại không đạt mức tăng trưởng theo mục tiêu đề ra mà còn có xu hướng giảm dần. Có khả năng để nâng cao được hiệu quả kinh doanh của công ty hay không? Và những điều cần làm để nâng cao hiệu quả trong thời điểm này là gì? Làm thế nào để tạo ra bước ngoặt lợi nhuận của công ty? là những vấn đề cấp thiết mà công ty cần giải quyết trong thời điểm này. Trong thời gian thực tập, em đã thấy được những thực tiễn, những tồn tại trong quá trình nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty và nhận thấy vấn đề này rất phù hợp với việc nghiên cứu học tập. Chính vì vậy em đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Chủ đề nâng cao hiệu quả kinh doanh đã được đề cập trong nhiều nghiên cứu trước đây như: Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”. Tác giả đã xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đo lường, đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chi tiết. Đồng thời cũng đã vận dụng các lý luận đưa ra để làm rõ những đặc điểm hoạt động và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, từ đó tập trung đưa ra các giải pháp tài chính để cải thiện hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho những doanh nghiệp này. Tuy nhiên, luận án mới chỉ tập trung vào nghiên cứu đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và các giải pháp tác giả đưa ra cũng chỉ phù hợp áp dụng trong phạm vi các doanh nghiệp cùng ngành. Nguyễn Thị Ngân (2016) “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ”, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Thương mại. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó phân tích rõ thực trạng hoạt động kinh doanh của 2
  11. Công ty, làm rõ những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu nhờn, đánh giá được những kết quả đạt được và những hạn chế, nguyên nhân. Trên cơ sở phân tích phương hướng và bối cảnh phát triển mới, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy doanh nghiệp phát triển trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chủ yếu đưa ra các giải pháp tài chính để nâng cao hiệu quả kinh doanh và các giải pháp đưa ra chỉ phù hợp áp dụng được chỉ trong phạm vi công ty Cổ phần Dầu nhờn Quốc tế Việt Mỹ và các doanh nghiệp cùng ngành. Tác giả Lê Thị Hoa (2016) với đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến”. Tác giả đã phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tâm Chiến, tác giả còn cho rằng việc áp dụng các biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí, hợp lý và hiệu quả các nhân tố đầu vào và việc khảo sát mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sẽ giúp công ty thành công trong tương lai. Đây là yếu tố giúp tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, vấn đề được tác giả đưa ra đã giải quyết vào giai đoạn 2013 – 2015 và các giải pháp, kiến nghị tác giả đưa ra hầu như chỉ áp dụng được riêng cho công ty. Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã đạt được những kết quả nhất định như đưa ra hệ thống lý luận về mảnh mình nghiên cứu, phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh cũng như đề xuất các giải pháp, kiến nghị cho đơn vị, doanh nghiệp mình. Các nhóm giải pháp tập trung vào việc hoàn thiện quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí đầu vào, tăng doanh thu,...Tuy nhiên, đó đều là các nghiên cứu trong những năm trước đây và các nhóm giải pháp đưa ra áp dụng chủ yếu trong phạm vi đơn vị các tác giả trực tiếp nghiên cứu và các doanh nghiệp trong lĩnh vực liên quan. Theo em được biết cho đến nay, chưa có nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. Do đó, đề tài khóa luận tốt nghiệp đưa ra là không trùng lặp với các nghiên cứu trước đó. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. b. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu về lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 3
  12. Mục tiêu thực tiễn: - Nắm được tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty - Đánh giá được những thành công và hạn chế trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty - Đưa ra những giải pháp, kiến nghị cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu c. Nhiệm vụ nghiên cứu Thứ nhất, tổng quan những nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay Thứ hai, làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Thứ ba, phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu Thứ tư, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trong phạm vi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu Phạm vi về thời gian: Các thông tin, số liệu được sử dụng cho việc nghiên cứu, phân tích trong đề tài được giới hạn trong vòng 3,5 năm. Từ năm 2018 đến 6 tháng đầu năm 2021. Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh của CT CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu giai đoạn 2018 – 6 tháng đầu năm 2021 và đưa ra những thành công, hạn chế trong quá trình kinh doanh của Công ty. Từ những hạn chế đó, khóa luận sẽ đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau ❖ Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp thu thập số liệu được sử dụng xuyên suốt trong quá trình làm khóa luận bằng cách xin số liệu trực tiếp từ đơn vị thực tập, thu thập số liệu trên các trang mạng, Website… 4
  13. Nguồn bên trong doanh nghiệp: các tài liệu lưu hành nội bộ của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. Các báo cáo, số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty được sử dụng trong chương 2 để phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty. Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: tài liệu chuyên ngành; tài liệu tham khảo; giáo trình, bài giảng của Trường đại học Thương mại; các số liệu đã được công bố, số liệu từ niên giám thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan; các văn kiện, văn bản pháp lý, chính sách… của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội. Các thông tin từ nguồn ngoài doanh nghiệp được sử dụng để hệ thống lại lý luận về hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh,…được sử dụng trong chương 1 và chương 2 để phân tích tác động của các nhân tố vi mô, vĩ mô ảnh hưởng đến thực trạng kinh doanh của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. ❖ Phương pháp sử lý số liệu: Sau khi thu thập được số liệu thì phương pháp xử lý số liệu được sử dụng. Mọi số liệu thu thập được đều phải qua quá trình xử lý để có thể sử dụng được trong bài khóa luận tốt nghiệp. Các số liệu được xử lý bằng cách kết hợp giữa phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ để phân tích những thay đổi, biến động về tình hình sử dụng vốn. sử dụng lao động... của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, bài khóa luận còn sử dụng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh để phân tích, so sánh từ đó đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ❖ Phương pháp so sánh: So sánh giữa số thực hiện kỳ của năm sau so với năm trước để thấy xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chi tiêu nào đó qua các niên độ kế toán tiếp theo. ❖ Phương pháp phân tích thống kê Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát làm nổi bật những nội dung chính của vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập số liệu thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu thành nhóm số liệu nhằm làm cho quá trình nghiên cứu, phân tích dễ dàng hơn. Phương pháp này sử dụng trong chương 2 để hệ thống hóa các 5
  14. dữ liệu minh họa cho những nội dung chính của đề tài, nhằm đánh giá thực trạng kinh doanh của Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu. 6
  15. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doạnh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì hiệu quả kinh doanh là mục tiêu, là động lực mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tất cả mọi kế hoạch, phương pháp quản trị hay phương án kinh doanh đều đi đến mục tiêu làm sao để hiệu quả là cao nhất. Hiệu quả kinh doanh đã trở thành cụm từ phổ biến với các doanh nghiệp. Vậy hiệu quả kinh doanh được hiểu là gì? Khi đề cập đến phạm trù này, đã có rất nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra những phát biểu khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Các nước tư bản đã đưa ra nhiều khái niệm về hiệu quả kinh doanh, du nhập về Việt Nam thì khái niệm được sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất là khái niệm theo quan điểm của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012): “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định” Đề tài khóa luận mà tác giả lựa chọn cũng theo khái niệm hiệu quả kinh doanh này. 1.1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh là làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt được các mục tiêu định tính theo hướng tích cực. 1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Có nhiều cách phân loại hiệu quả kinh doanh, mỗi cách phân loại đều dựa trên những mục đích khác nhau và sẽ dựa trên những tiêu thức khác nhau để làm căn cứ phân loại hiệu quả kinh doanh. Khi doanh nghiệp đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh, người ta có các cách phân loại sau: ❖ Căn cứ theo phương pháp tính hiệu quả, người ta chia ra thành hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. Hiệu quả tuyệt đối: Hiệu quả tuyệt đối là phạm trù chỉ lượng hiệu quả cho từng phương án kinh doanh, từng thời kỳ kinh doanh, từng doanh nghiệp. Nó được tính toán bằng cách xác định mức lợi ích thu được với chi phí bỏ ra Hiệu quả tương đối: Hiệu quả so sánh là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Nó được tính toán bằng công thức: 7
  16. ❖ Căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp, phân loại thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Hiệu quả trước mắt: Hiệu quả trước mắt là hiệu quả thu được trong khoảng thời gian gần nhất, trong ngắn hạn Hiệu quả lâu dài: Hiệu quả lâu dài là hiệu quả thu được trong khoảng thời gian dài Doanh nghiệp cần phải xem xét thực hiện các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như lâu dài cho doanh nghiệp, kết hợp lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, không được vì lợi ích trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài hoặc thiệt hại đến lợi ích lâu dài ❖ Căn cứ vào đối tượng cần đánh giá người ta phân ra làm 2 loại là hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả kinh tế - tài chính: Hiệu quả kinh tế - tài chính của doanh nghiệp (hiệu quả kinh tế cá biệt) là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được. Hiệu quả kinh tế - xã hội Hiệu quả kinh tế - xã hội (hiệu quả kinh tế quốc dân) là sự đóng góp của chính doanh nghiệp vào xã hội nghĩa là mang lại các lợi ích công cộng cho xã hội như tạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngân sách, tăng tích lũy ngoại tệ, tăng năng suất lao động, phát triển sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế. ❖ Căn cứ vào phạm vi tính toán hiệu quả king doanh, nguời ta phân ra làm hai loại: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh tế tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện tập của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế tổng hợp là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Hiệu quả kinh doanh bộ phận Hiệu quả kinh doanh bộ phận là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng bộ phận và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. 8
  17. Mặc dù có nhiều cách phân loại nhưng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu bằng cách sử dụng cách phân loại theo hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Khi nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh thì có nhiều quan điểm khác nhau. Tùy theo từng lĩnh vực nghiên cứu mà người ta đưa ra những quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh: Quan điểm thứ nhất: Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá ”. Theo quan điểm này, Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có thể được tăng lên do tăng chi phí sản xuất hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản xuất. Quan điểm thứ hai cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thỏa mãn yêu cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp", (Kinh tế thông mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm này có u điểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân. Những khó khăn ở đây là phương tiện đó nói chung và mức sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu mức độ thỏa mãn nhu cầu hay mức độ nâng cao đời sống nhân dân. Quan điểm thứ ba: Theo quan điểm này “Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí hay các yếu tố đầu vào bỏ ra để đạt được kết quả đó” (Kinh tế thông mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Ta có thể biểu diễn khái quát theo công thức: E = K/C, trong đó: E là hiệu quả kinh doanh. K là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. C là chi phí hay các yếu tố đầu vào. Kết quả đạt được có thể đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, doanh thu thuần, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp Còn yếu tố đầu vào bao gồm các nguồn lực tài sản, nguồn vốn, lao động được sử dụng trong kỳ kinh doanh. Dựa trên cơ sở so sánh tương quan giữa kết quả đạt được với chi phí hay các yếu tố đầu vào, quan điểm này đã đánh giá được 9
  18. tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực trong sự vận động và biến đổi không ngừng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Và để phù hợp với mục đích nghiên cứu học tập thì đây cũng là quan điểm được em lựa chọn sử dụng làm cơ sở cho các nội dung được trình bày trong đề tài khóa luận của mình. 1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện, phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận. Vì vậy, đề tài tập trung phân tích theo 2 chỉ tiêu này. 1.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp a. Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế ROS = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu, cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. b. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế ROA = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 ROA là hệ số cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ lượng vốn đầu tư, tức là cứ một đồng đầu tư vào tổng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ nợ và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp. ROA càng cao càng tốt vì cho thấy doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận từ tổng tài sản. c. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế ROE = 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Hệ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra để tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của công ty nào. Hầu hết các cổ đông hoặc các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi nó gắn với lợi nhuận mà họ có thể nhận được. Nếu tỷ số ROE cao cho thấy hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp là tốt bởi vốn chủ sở hữu bỏ ra đã tạo ra được mức lợi nhuận sau thuế tốt. 10
  19. 1.2.2.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động bình quân (Sức sản xuất của lao động) Chỉ tiêu “Năng suất lao động bình quân” cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động càng cao avf ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau: 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Năng suất lao động bình quân = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 - Tỷ suất sinh lời của lao động 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Tỷ suất sinh lời của lao động = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙𝑎𝑜 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại. b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản - Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ➢ Sức sản xuất của tổng tài sản 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Sức sản xuất của tổng tài sản = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. ➢ Sức sinh lợi của tổng tài sản 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Sức sinh lợi của tổng tài sản = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này cho tấy cứ một đồng tài sản đã mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản cang có hiệu quả. - Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các mục tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng 1 năm (hoặc 1 chu kỳ kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giúp đánh giá tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. ➢ Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này phản ánh trong mỗi kỳ nhât định tài sản ngắn hạn luân chuyển được bao nhiêu vào hay mỗi đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 11
  20. bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này có thể sử dụng để so sánh giữa các kỳ của một đơn vị hoặc giữa các đơn vị cùng quy mô trong một thời kỳ. ➢ Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư của tài sản ngắn hạn thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng lớn. - Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ➢ Sức sản xuất của tài sản dài hạn 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 Sức sản xuất của tài sản dài hạn = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư tài sản dài hạn thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. ➢ Sức sinh lời của tài sản dài hạn 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Sức sinh lời của tài sản dài hạn = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản dài hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí - Hiệu quả sử dụng chi phí 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Hiệu quả sử dụng chi phí = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu hiệu quả sử dụng chi phí > 1 cho thấy doanh thu lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi. Nếu hiệu quả sử dụng chi phí ≤ 1 cho thấy doanh thu bằng hoặc nhỏ hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ. - Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. 12
nguon tai.lieu . vn