Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Trần Thị Hà - Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp: K54F4 HÀ NỘI, 2021 i
  2. TÓM LƯỢC Nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng cùng với môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững. Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong những năm gần đây. Về lý thuyết, khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá được những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà... ii
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, được phía Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, cùng với các thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy những kiến thức về chuyên ngành Quản lý kinh tế để làm cơ sở cho em thực hiện tốt khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Vũ Tam Hòa đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Phòng Kế hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện khóa luận nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Sinh viên thực hiện Hà Trần Thị Hà iii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS.Vũ Tam Hòa. Các kết quả số liệu nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào. Sinh viên Trần Thị Hà iv
  5. MỤC LỤC TÓM LƯỢC .................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iii LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................ 2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 6 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ............................................................................... 6 1.1.2. Khái niệm kinh doanh ................................................................................... 6 1.1.3. Khái niệm hiệu quả ....................................................................................... 6 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 7 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................ 8 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ......................................... 9 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 10 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .... 10 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................ 16 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ....................................................................... 16 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ................................................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ .......................................................................... 21 v
  6. 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà ......................................................... 21 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .................................... 21 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ........................................................................................ 26 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ............................................................................................................... 31 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .................................... 31 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................... 33 2.3. Những thành công và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ............................................................................................. 45 2.3.1. Những thành công đạt được ....................................................................... 45 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 46 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ ...... 48 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong thời gian tới ......................................................... 48 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .................................................................................................................. 48 3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .................................................................................................................. 48 3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .................................................................................................................. 50 3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ...................................................................................................... 52 3.2.1.Giải pháp tăng doanh thu ............................................................................ 52 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ................................................... 53 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ................................................ 54 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 55 3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro ......................................................................... 57 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ............................................................................................................... 58 vi
  7. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 1 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 HAIHACO Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 HĐTC Hoạt động tài chính 3 QLDN Quản lý doanh nghiệp 4 LNTT Lợi nhuận trước thuế 5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 TS/ĐH/CĐ Thạc sĩ/Đại học/Cao đẳng 8 ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 9 ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu 10 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu viii
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Tên bảng biểu, sơ đồ 1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 - 2020 3 Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2020 4 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 5 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 6 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 7 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 8 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 9 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 10 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà 11 Bảng 2.10. Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2021 – 2023 ix
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP, EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại không ít thách thức do phải đối mặt với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao chất lượng về lao động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được các nhà đầu tư từ các cá nhân cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của các bộ nhân viên và giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển. Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods, Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo ngoại nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các công ty bánh kẹo trong nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh tranh gay gắt hơn. Tuy nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với môi trường cạnh tranh này. Được thành lập từ những năm 1960, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lâu đời nhất Việt Nam và luôn nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển không ngừng, thương hiệu Hải Hà ngày càng được củng cố và có vị trí, uy tín cao trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, Công ty HAIHACO cũng gặp không ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị Food... và vừa phải đối mặt với các công ty bánh kẹo ngoại từ các nước gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam khiến thị phần của công ty trong ngành giảm so với những năm trước. Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi các mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu 1
  11. dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung luôn liên tục cải tiến công nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm mới. Những doanh nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào tình trạng thua lỗ và biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà là điều cấp thiết hơn bao giờ hết . Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan - Đồng Tuấn Anh (2019), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. - Lê Thị Vân Anh (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty mà tác giả nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh. Từ những phân tích, tác giả đưa ra đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Hoàng Thị Mai (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Aline”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã đưa ra hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên cơ sở lý luận và thu thập số liệu thực tế tác giả đã vận dụng để phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Aline, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của của Công ty trong thời gian tới. - Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”, Luận văn tiến sĩ, Học viện tài chính. Luận án đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các 2
  12. doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng, ưu hạn chế về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này. Trên cơ sở phân tích rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu một cách bền vững. - Lê Quỳnh Trang (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần DIC số 4”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống một số lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận tác giả phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần DIC số 4, tác giả chỉ ra những thành công và hạn chế của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Ngô Thu Thảo (2014), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Sơn Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tác giả nghiên cứu, chỉ ra được những thành công, hạn chế; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Hoàng Thanh Thủy (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp và bộ phận, chỉ ra được những thành công, hạn chế của công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long. Nhìn chung, những nghiên cứu trên đã tạo nền tảng về cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến một mục tiêu và đối tượng nghiên cứu khác nhau, vì vậy không thể áp dụng các giải pháp của những đề tài trên áp dụng vào Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Thêm vào đó, chưa có công trình nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2017 - 2020. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà là khả thi, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố trước đó. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
  13. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. 3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. - Mục tiêu thực tiễn + Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. b) Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 để tìm ra những vấn đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói chung và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà từ năm 2017 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp trong những năm tiếp theo. 4
  14. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,... để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2017 – 2020 nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty, chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các tài liệu của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà để từ đó thấy được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả kinh doanh của Công ty qua các năm. - Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty năm nay so với năm trước trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó có cơ sở đánh giá được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, tìm ra được những thành công và hạn chế của Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. 5
  15. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào các cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) đưa ra quan điểm: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. Căn cứ Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020) quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Đứng trên mỗi góc độ, chúng ta có những cái nhìn khác nhau về doanh nghiệp, tuy nhiên có một đặc điểm chung đó là chức năng của doanh nghiệp là tiến hành kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2006) cho rằng: “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế)”. 6
  16. Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013), “Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. Trình độ lợi dụng nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau: H = K/C Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó K là kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) nào đó C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn lực trong sự vận động không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố. Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đó. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiện nay, còn nhiều quan điểm về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo ông, việc xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng tiêu thụ sản phẩm và ông bỏ qua yếu tố chi phí trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, do vậy, chưa phân biệt được rõ ràng giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh. Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”. Theo tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016): “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”. 7
  17. Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2017) thì: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả của một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời kỳ cụ thể (thường là một năm).” Trong phạm vi đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng là: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.” 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày tăng của xã hội đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Như vậy, bài toán về nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn nhân lực và chi phí sử dụng nguồn lực trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc là chi phí cho sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động của mình. 8
  18. 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những doanh nghiệp quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm hoặc lãng phí, dẫn đến không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị trường – tức kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại hình doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại. Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả, doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt được điều này. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. 9
  19. 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ đến hạn. - Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp. - Nâng cao đời sống của người lao động. - Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng. - Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh đất nước. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới. 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao, và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Lợi nhuận Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý 10
  20. các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó, ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng cao. b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn + Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản) Doanh thu thuần Số vòng quay tổng tài sản = Bình quân giá trị tổng tài sản Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn) Doanh thu thuần Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển vốn nhanh của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn) 11
nguon tai.lieu . vn