Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT ---------***-------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: Ths. Ngô Ngân Hà Họ và tên sinh viên: Lê Thị Hằng MSV: 18D160086 Lớp HC: K54F2 Hà Nội, 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp” hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của Ths. Ngô Ngân Hà. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trình bày trong bài khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả khóa luận Hằng Lê Thị Hằng
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Ngô Ngân Hà, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em đã rất nhiều cố gắng và nỗ lực, nhưng do trình độ còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu chưa đầy đủ cũng như kiến thức thực tế còn chưa nhiều, nên chắc chắn bài luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành từ các thầy cô và những người quan tâm để bài khóa luận này được hoàn thiện nhất. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Lê Thị Hằng
  4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: .............................................................................. 1 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 1 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: .............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.............................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................ 2 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................. 2 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:...................................................................................... 2 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................... 2 Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................ 4 1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 4 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ....................................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm kinh doanh ........................................................................................... 4 1.1.3. Khái niệm hiệu quả ............................................................................................... 4 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................... 5 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 6 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh............................................................................... 6 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh ........................................................................... 6 1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh ............................................................................. 7 1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................ 8 1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.... ......... 10 1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............... 10 1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 10 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 10 1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. ................................. 10 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ............................... 11 1.3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................... 13 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 14 1.4.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................... 14 1.4.2. Yếu tố chủ quan:.................................................................................................. 16
  5. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) .................................................................. 20 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 20 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp: .......................................... 20 2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp .............................................................. 20 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp ............................................................. 20 2.1.1.3. Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................... 20 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............. ...... 23 2.1.2.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 23 2.1.2.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 25 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) .................................................................. 27 2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp .................................. 27 2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận ................................... 29 2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: ............................................... 29 2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................................ 31 2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí........................................... 33 2.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội ..................................................................................... 34 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) .......... 35 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 35 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 36 2.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................... 36 2.3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế .............................................................. 36 Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) 38 3.1. Định hướng phát triển và quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: 38 3.1.1. Định hướng phát triển của Doanh nghiệp: ......................................................... 38 3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp ........................... 39 3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) ................................... 40 3.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ................................................................................... 40 3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn và quản lý sử dụng nguồn vốn ..................................... 41
  6. 3.2.3. Giải pháp giảm chi phí ........................................................................................ 43 3.2.4. Các giải pháp khác.............................................................................................. 46 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp: ............... 48 3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương........................... 48 3.3.2. Kiến nghị với doanh nghiệp ................................................................................ 48 3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp .......................................................................................................... 49 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 50 TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................................ 51
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty UDIDECO từ 2017- 2021: ...... 21 Bảng 2.2: Bảng khả năng tài chính của công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) 2017-2021: .......................................................................... 26 Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:..................................................... 28 Bảng 2.4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần đầutư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021:................................................ 30 Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: ....................................... 32 Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp (UDIDECO) từ 2017-2021: ....................................... 33
  8. TÓM LƢỢC Bằng phương pháp thu thập, trích dẫn, phỏng vấn,.. sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 phân tích xử lý số liệu, khóa luận “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp” sẽ thực hiện phân tích nghiên cứu những vấn đề sau: Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp và chỉ ra những kết quả đạt được về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời là mặt hạn chế cần khắc phục. Căn cứ vào cơ sở lý luận và những nguyên nhân tồn tại trong hoạt động kinh doanh của Công ty, luận văn đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn mới, trong đó chú trọng vào nhóm giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí là hai nhóm giải pháp chủ yếu và sát với thực tế nhất. Những vấn đề trên đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của công ty trong nền kinh tế hiện nay.
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Từ khi có sự sống thì con người đã cần đến chỗ ở từ những hang động, vách núi... đến khi càng hiểu biết và phát triển hơn thì con người có nhu cầu về chỗ ở tốt hơn khang trang hơn, có những tiện ích phục vụ cho đời sống tốt hơn. Ngành xây dựng là một trong những ngành gần như tiên phong đầu tiên phục vụ cho con người những tiện ích như nhà ở, đường xá, trường học, bệnh viện, thủy điện... hầu hết tất cả các lĩnh vực trong đời sống đều cần đến ngành xây dựng. Biết được tính cần thiết của ngành Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp (UDIDECO) đã được thành lập vào ngày 12/09/2001. Tới nay vượt qua nhiều khó khăn, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã đoàn kết nỗ lực xây dựng công ty thành một đơn vị lớn mạnh trong lĩnh vực xây dựng. Hai mươi năm xây dựng và trưởng thành, công ty không ngừng đổi mới và phát triển về mọi mặt: đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng ngành nghề kinh doanh, quy mô tổ chức ngày càng lớn mạnh. Đặc biệt công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực tài chính, thiết bị thi công, phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường xây dựng. Trong những năm qua Công ty có tốc độ tăng trưởng đạt tỷ lệ khá cao nhưng hiệu quả kinh doanh còn thấp do gặp phải nhiều khó khăn, thách thức chung của môi trường kinh tế - xã hội. Quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn tồn tại một số hạn chế và yếu kém cần phải được nghiên cứu và giải quyết kịp thời nhằm điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa Công ty phát triển hiệu quả và bền vững. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp” đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của UDIDECO trong giai đoạn 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1
  10. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2017 đến 6 tháng đầu năm 2021. Phạm vi không gian: tại công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO). Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả như: Phân tích hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động; Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu từ dữ liệu của công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp. Ngoài ra em thu thập dữ liệu qua các kênh website của công ty, các bài báo có tính xác thực cao về nội dung đề tài nghiên cứu. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu chính như sau: Phương pháp mô hình hóa: sử dụng bảng và biểu đồ giúp cho hệ thống hóa dữ liệu sinh động và logic. Phương pháp lượng hóa: Sử dụng phần mềm excel, word… để tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được. Phương pháp phân tích cơ bản, tổng hợp: nhằm phân tích những kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp sơ đồ, bảng biều: Sử dụng các bảng biểu để thể hiện số liệu thu thập được và sử dụng biểu đồ đánh giá so sánh các yếu tố trong nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Danh mục bảng biểu, khóa luận được chia làm 3 chương: 2
  11. Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3
  12. Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu Tƣ Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp (UDIDECO) 1.1. Một số khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Theo khoản 10, điều 4, Luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại từ cách tiếp cận vi mô: “doanh nghiệp được xem như là một hình thức sản xuất theo đó trong cùng sản nghiệp người ta phối hợp giá của nhiều yếu tố khác nhau do các tác nhân khác cùng với chủ sở hữu doanh nghiệp đem lại nhằm bán ra trên thị trường hàng hóa hay dịch vụ và đạt được một khoản thu nhập tiền tệ từ mức chênh lệch giữa hai giá.” Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại, có thể định nghĩa doanh nghiệp như sau: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đem lại”. Vậy khóa luận này được nghiên cứu theo khái niệm: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.” 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Từ lâu kinh doanh được hiểu như là một công việc, một nghề. Song kinh doanh không chỉ đơn thuần là một nghề, mà còn là mối quan hệ giữa người với người. Trong kinh tế tất cả các hoạt động kinh doanh đều liên quan tới việc sử dụng công sức và tiền vốn để tạo ra sản phẩm và cung ứng cho thị trường nhằm mục đích kiếm lời. Có rất nhiều cách tiếp cận với khái niệm "kinh doanh": + Theo khoản 21, điều 4, luật doanh nghiệp 2020: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.” + Từ góc độ nghiên cứu của Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại: "Kinh doanh là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác". 1.1.3. Khái niệm hiệu quả Theo Giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại thì Hiệu quả là mối quan hệ giữa các nhân tố đầu vào khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Hay chúng 4
  13. ta có thể hiểu: “Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó trong những điều kiện nhất định”. Nói cách khác, hiệu quả là đại lượng tương đối phản ánh mối quan hệ so sánh giữa đầu vào và đầu ra xét dưới góc độ giá trị. Hiệu quả của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội: + Hiệu quả kinh tế là hiệu quả mà chủ thể thu được khi sử dụng nguồn lực đầu vào để thực hiện các mục tiêu kinh tế nhất định. Hiệu quả kinh tế mô tả mối quan hệ kinh tế giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và nguồn lực đã bỏ ra (chi phí hoặc yếu tố đầu vào) để nhận được lợi ích kinh tế đó. + Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của doanh nghiệp hoặc mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường. Theo tính chất tác động, hiệu quả gồm có: hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp: + Hiệu quả trực tiếp là hiệu quả có được từ chính tác động của chủ thể đến kết quả hoạt động khi thực hiện các mục tiêu chủ thể đề ra. + Hiệu quả gián tiếp là hiệu quả có được do một đối tượng nào đó tác động làm thay đổi kết quả hoạt động của chủ thể. Theo phương thức xác định, hiệu quả được phân thành: hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. + Hiệu quả tuyệt đối là hiệu quả được đo bằng hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào. + Hiệu quả tương đối là hiệu quả được đo bằng tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Theo PGS.TS. Phạm Công Đoàn – Giáo trinh kinh tế doanh nghiệp thương mại- Nhà Xuất Bản Thống kê,(2012) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù khách quan, phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra trong từng thời kỳ với chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả kinh doanh cũng là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp”. Qua các quan điểm trên, có thể đưa ra định nghĩa đầy đủ về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau:“Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra”. 5
  14. 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Bản chất hiệu quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, mọi hoạt động của tổ chức đều nhằm mục đích đạt được hiệu quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội có mối quan hệ tác động ảnh hưởng lẫn nhau, vì vậy hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp cần được phân tích, đánh giá một cách toàn diện, cả về mặt định tính lẫn mặt định lượng, cả về không gian và thời gian. Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế. Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó và có thể được khái quát bằng công thức: (1) Hiệu quả là hiệu số giữa kết quả và chi phí: HQ= KQ - CF (2) Hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, đây là hiệu quả tương đối: HQ = HQ: Hiệu quả đạt được trong một thời kỳ nhất định KQ: Là kết quả đạt được trong thời kỳ đó CF: Chi phí đã bỏ ra để đạt kết quả trong thời kỳ đó Độ chính xác của thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích lại phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tích. Để đánh giá chính xác, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần được xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả. Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm nhất định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà còn là lợi ích lâu dài. Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi nhuận, mà không xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, toàn xã hội, các đối tác... 1.2.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu dụng để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. 6
  15. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện các mục tiêu tối da hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, mỗi doanh nghiệp sử dụng các phương pháp, công cụ khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp, mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra nhân tố ảnh hưởng đến các họat động kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng doanh thu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy, xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì hiệu quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trong việc thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp. 1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh doanh Một là: Hiệu quả kinh tế, xã hội, kinh tế-xã hội Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân,…). Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định (giải quyết công ăn, việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội,… Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập quốc dân, giải quyết việc làm,…) Hai là: Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ba là: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: 7
  16. Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của đơn vị đó. Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực: Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. - Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp. - Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp. - Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. - Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều. - Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính xác. - Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố ảnh hưởng. Bốn là: Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm… Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn. + Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau. + Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn. + Nếu xuất hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh Trong thực tiễn không phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về hiệu quả kinh doanh và chính điều đó đã làm triệt tiêu những cố gắng nỗ lực của họ mặc dù ai 8
  17. cũng muốn tăng hiệu quả kinh doanh. Như vậy khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn diện về mọi mặt trong mối quan hệ với hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân. Cụ thể khi đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải quán triệt một số quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh. Thứ nhất: Bảo đảm sự kết hợp hài hoà các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích người lao động, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài… Quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc thoả mãn một cách thích đáng nhu cầu của các chủ thể trong mối quan hệ mắt xích phụ thuộc lẫn nhau. Trong đó quan trọng nhất là xác định được hạt nhân của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, từ đó thoả mãn lợi ích của chủ thể này tạo động lực, điều kiện thoả mãn lợi ích của chủ thể tiếp theo và cho đến đối tượng và mục đích cuối cùng. Từ đó mới có thể điều chỉnh kết hợp một cách hài hoà giữa lợi ích các chủ thể với nhau. Thứ hai: Bảo đảm tính toàn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo quan điểm này thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải là sự kết hợp hài hoà giữa hiệu quả kinh doanh của các bộ phận trong doanh nghiệp với hiệu quả toàn doanh nghiệp. Chúng ta không vì hiệu quả chung mà làm mất đi hiệu quả bộ phận. Và ngược lại, cũng không vì hiệu quả kinh doanh bộ phận mà làm mất đi hiệu quả chung toàn bộ doanh nghiệp. Xem xét quan điểm này trên lĩnh vực rộng hơn thì quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ việc đảm bảo yêu cầu nâng cao hiệu quả của nền sản xuất hàng hoá, của ngành, địa phương, hcơ sở. Trong từng đơn vị cơ sở khi xem xét đánh giá hiệu quả kinh doanh phải coi trọng toàn bộ các khâu của quá trình kinh doanh. Đồng thời phải xem xét đầy đủ các mối quan hệ tác động qua lại của các tổ chức, các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu đã xác định. Thứ ba: Phải bảo đảm tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Quan điểm này đòi hỏi khi đánh giá và xác định biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phải xuất phát từ đặc điểm, điều kiện kinh tế – xã hội của ngành, của địa phương và của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Thứ tư: Đảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm vụ kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trước hết ta phải nhận thấy rằng sự ổn định của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích của quốc gia. Do vậy, theo quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải được xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 9
  18. Thứ năm: Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của hàng hoá. Theo quan điểm này đòi hỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng thời chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị. Mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm, còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm, của kết quả và chi phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật và mặt giá trị là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình đánh giá hiệu quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. 1.2.5. Sự cần thiết của việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được là bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả hay chưa có hiệu quả. Từ đó phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, trên cơ sở đó hình thành các giải pháp cần thiết để: điều chỉnh chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với thị trường; điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả và phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả. 1.3. Tiêu chuẩn và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá qua một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp đó là: mức lợi nhuận; năng suất, chi phí; vị thế cạnh tranh, tăng thị phần; nâng cao chất lượng phục vụ; duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp... Doanh nghiệp nào cũng muốn đạt lợi nhuận tối đa, song lợi nhuận tối đa luôn gắn liền với rủi ro tối đa. Bởi vậy không phải lợi nhuận tối đa mà là lợi nhuận hợp lý, lợi nhuận trong thế ổn định của doanh nghiệp mới là tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thương mại. 1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và dùng để so sánh giữa các doanh 10
  19. nghiệp với nhau và so sánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét doanh nghiệp đó hoạt động hiệu quả hay không. Khả năng sinh lời so với doanh thu (ROS) ROS = Lợi nhuận ròng sau thuế/ Doanh thu thuần Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với doanh thu, cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tănh doanh thu, giảm chi phí nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu. Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời so với tài sản, hay nói cách khác nó cho biết một đơn vị tài sản bình quân đưa vào kinh doanh trong kỳ mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. ROA= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Giá trị tổng tài sản Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận cho các chủ doanh nghiệp. Doanh thu, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của chỉ tiêu này. ROE= Lợi nhuận ròng sau thuế/ Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư. Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm tới khả năng thu được lợi nhuận so với vốn mà họ bỏ ra. 1.3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: Số vòng quay vốn kinh doanh= Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng vốn doanh thu trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh. Nếu số vòng quay của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghiệp đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn lưu động trong kỳ 11
  20. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh trong một năm thì thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn lưu động bỏ ra và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Số vòng luân chuyển vốn lưu động= Tổng doanh thu trong kỳ/ Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ được quay bao nhiêu vòng trong một năm. Chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp sử dụng tốt nguồn vốn lưu động và ngược lại. Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định= Lợi nhuận trong kỳ/ Tổng vốn cố định trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định bỏ vào kinh doanh trong một năm thì sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn cố định bỏ ra và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hiệu quả và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra. Sức sản xuất của vốn cố định: Sức sản xuất của vốn cố định= Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ/ Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và ngược lại. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: Lao động là một trong ba yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, số lượng và chất lượng lao động là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sử dụng lao động được biểu hiên qua các chỉ tiêu sau: Sức sinh lời của một lao động: Sức sinh lời của một lao động= Lợi nhuận sau thuế/ Số lượng lao động bình quân Trong đó: Số lượng lao động bình quân= Số lao động đầu kỳ + Số lao động cuối kỳ/ 2 Chỉ tiêu này cho biết một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ nhất định. Doanh thu bình quân của một lao động: 12
nguon tai.lieu . vn