Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập Họ và tên :Ths Đặng Hoàng Anh Họ và tên: Nguyễn Ngọc Quỳnh Hoa Bộ môn : Quản lí kinh tế Lớp : K54F3 HÀ NỘI, 2021
  2. LỜI CẢM ƠN Trong thực tế, sự thành công dù lớn hay nhỏ luôn gắn liền với sự hỗ trợ, sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người, những sự vật và sự việc xung quanh. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy, cô trường Đại học thương mại nói chung và thầy cô khoa Kinh tế - Luật nói riêng đã giúp đỡ em mọi mặt trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt em cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Đặng Hoàng Anh, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hà Nam đã cho em thực tập tại cơ sở, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc tương lai của mình sau này và Ban quản lý Khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để thu thập được dữ liệu cho bài khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, vì vậy bài khóa luận không thể tránh khỏi sự thiếu sót, em rất mong thầy cô thông cảm và có thể cho em xin thêm những ý kiến đóng góp của thầy cô để em có thể học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Em xin chân thành cảm ơn! i
  3. TÓM LƯỢC Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam” trong giai đoạn 2016-2020 Để làm rõ vấn đề này, khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp các kiến thức,tài liệu liên quan, bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận...Nội dung nghiên cứu của khóa luận hướng đến việc đánh giá thực trạng thu hút FDI tại các KCN tỉnh Hà Nam khi tỉnh đưa ra các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2016-2020. Qua đó, khóa luận đã phát hiện Khu công nghiệp của tỉnh cơ cấu vốn chưa đa dạng, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giải ngân chậm, năng lực cạnh tranh của các Khu công nghiệp còn yếu, hoạt động xúc tiến đầu tư chưa chuyên nghiệp...Bên cạnh đó các KCN cũng đạt được các thành tựu trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài như: vốn thực hiện của các dự án càng ngày tăng, quy mô vốn có xu hướng tăng và chiếm tỷ lệ cao so với tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh, các đối tác đầu tư vào Khu công nghiệp của tỉnh ngày càng đa dạng...Từ những hạn chế trên, khóa luận đã đưa ra các giải pháp như: giải pháp về luật pháp, chính sách; về quy hoạch; cải cách cơ sở hạ tầng; nguồn nhân lực; giải phóng mặt bằng, xúc tiến đầu tư... nhằm nâng cao việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. ii
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................i TÓM LƯỢC ............................................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................................. 1 2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. ......................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................. 5 6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. ................................................................................ 6 CHƯƠNG 1. .............................................................................................................................. 7 MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP .............................................................. 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp .......................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................7 1.1.2. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư nước ngoài ...................................................7 1.1.3. Khái niệm Khu công nghiệp. .................................................................................8 1.2. Một số lí thuyết cơ bản của chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp. 9 1.2.1. Đặc điểm chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp. .....9 1.2.2. Vai trò của các chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp..........9 1.2.3. Đặc điểm của khu công nghiệp ............................................................................11 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI ...........................................................11 1.3. Nội dung, nguyên lí giải quyết chính sách về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp. .............................................................................................................. 14 1.3.1. Nội dung chính sách thu hút FDI............................................................................14 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chính sách về thu hút FDI vào khu công nghiệp. .................... 16 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào các khu công ngiệp tại các nước trê thế giới, các địa phương trên Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam. ............18 1.4.1. Bài học kinh nghiệm của Thái Lan......................................................................... 18 1.4.2. Bài học kinh nghiệm tỉnh Bắc Ninh. ....................................................................... 18 1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hà Nam....................................................19 iii
  5. CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 20 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO KCN TỈNH HÀ NAM ....................................................................................................................... 20 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách thu hút FDI tại Hà Nam. ...................................................................................................................................20 2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Hà Nam. ...............................................................20 Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội năm 2019 – 2020. .................................. 20 Bảng 2.2. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Hà Nam từ 2016 – 2020. .................................... 22 (theo giá thực tế). .................................................................................................................... 22 2.1.2. Các Khu công nghiệp trên địa bàn tình Hà Nam. .................................................23 Bảng 2.3 Bảng các Khu công nghiệp tại Hà Nam. ............................................................... 24 2.1.3. Thực trạng thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ...................................................24 Bảng 2.4. Tổng hợp các dự án đầu tư và vốn đầu tư đăng kí được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào các khu công nghiệp Hà Nam (2016 – 2020) .....................................................24 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu FDI tỉnh Hà Nam năm 2020. ................................................................ 25 Bảng 2.6 Tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh Hà Nam ..................................................... 25 Bảng 2.7. Kết quả thu hút FDI vào KCN theo đối tác đầu tư trên địa bàn tỉnh ............... 26 Hà Nam. ................................................................................................................................... 26 Bảng 2.8. Kết quả thu hút FDI vào các KCN theo lĩnh vực sản xuất. ............................... 27 2.1.4. Kết quả đạt được khi tỉnh Hà Nam thực hiện và đưa ra các chính sách ưu đãi và xúc tiến đầu tư. ...................................................................................................................27 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu thành phần chỉ số PCI tỉnh Hà Nam............................................... 27 (2016 – 2020) ............................................................................................................................ 27 2.2. Thực trạng chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ................................................................................................................................... 28 2.2.1. Khung pháp lý về thu hút vốn FDI vào các KCN. .............................................28 2.2.2. Chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ..................... 29 2.3. Đánh giá chung về chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp Hà Nam. ... 33 2.3.1. Những thành công .................................................................................................... 33 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng hệ thống chính sách thu hút vốn đầu tư FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam ...........................................................34 CHƯƠNG 3. ............................................................................................................................ 38 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN FDI VÀO KCN TỈNH HÀ NAM ....................................................................................................................... 38 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam 2025 ................... 38 3.1.1. Quan điểm phát triển ..................................................................................................... 38 3.1.2. Mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Hà Nam đến 2025-2030. ..................... 38 iv
  6. 3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. .................................................................................................................................... 40 3.1.1. Quan điểm về thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....................40 3.1.2. Định hướng thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ...........................41 3.1.3. Mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............................42 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................................................................................................ 42 3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chất lượng công tác quy hoạch ........................... 42 3.2.2. Chính sách hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài. ..............43 3.2.3. Cải cách thủ tục hành chính. ...............................................................................44 3.2.4. Nhóm giải pháp về cơ cấu đầu tư ........................................................................44 3.2.5. Hoàn thiện chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư ............ 45 3.2.6. Chính sách nguồn nhân lực .....................................................................................46 3.2.7. Chính sách môi trường và phát triển bền vững ....................................................46 3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước. .................................................................................. 47 3.4. Những vấn cần tiếp tục nghiên cứu ........................................................................ 48 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 50 v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KCN Khu công nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCX Khu chế xuất BQL Ban quản lý ĐTNN Đầu tư nước ngoài BVMT Bảo vệ môi trường NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NĐ-TTg Nghị định – Thủ tướng SXCN Sản xuất công nghiệp TT-BLĐTBXH Thông tư Bộ lao động thương binh xã hội BCT-KH Bộ công thương kế hoạch KKT Khu kĩ thuật QĐ-UB Quyết định ủy ban CCN Cụm công nghiệp TT-BTC Thông tư Bộ Tài chính UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc UNCTAD Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại à phát triển WTO Tổ chức thương mại thế giới MFN Đối xử tối huệ quốc NT Đối xử quốc gia vi
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng chỉ tiêu tổng hợp kinh tế - xã hội năm 2019 – 2020. ...................................... 20 Bảng 2.2. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Hà Nam từ 2016 – 2020. (theo giá thực tế). ............ 22 Bảng 2.3 Bảng các KCN tại Hà Nam. .....................................................................................24 Bảng 2.4. Tổng hợp các dự án đầu tư và vốn đầu tư đăng kí được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào các khu công nghiệp Hà Nam (2016 – 2020)..................................................................... 24 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu FDI tỉnh Hà Nam năm 2020..................................................................... 25 Bảng 2.6 Tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh Hà Nam ........................................................... 25 Bảng 2.7. Kết quả thu hút FDI vào KCN theo đối tác đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam. ........26 Bảng 2.8. Kết quả thu hút FDI vào các KCN theo lĩnh vực sản xuất. ...................................... 27 Bảng 2.9 : Các chỉ tiêu thành phần chỉ số PCI tỉnh Hà Nam (2016 – 2020) ............................ 27 vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, công cuộc tự do toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới diễn ra sôi nổi, mối quan hệ giữa đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài luôn được coi là vấn đề quan trọng và được bàn bạc trong quá trình hoạch định chính sách phát triển đất nước của mỗi quốc gia trong đó có Việt Nam. Để thúc đẩy quá trình tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì cần rất nhiều tiền để chyển dịch cơ cấu, đào tạo nguồn nhân lực, xậy dựng cơ sở hạ tầng và kỹ thuật… Do đó FDI đã và đang trở thành một trong những nguồn vốn quan trọng đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, FDI mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại giúp Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Một trong những yếu tô quan trọng giúp thu hút FDI vào Việt Nam là việc phát triển các KCN, đồng thời điều này góp phần thúc đẩy phát triển các KCN, mở rộng và phát huy các vai trò của mình với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, thu hút FDI và phát triển KCN đã và đang liên tục phát triển và góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của đất nước. Để thu hút đầu tư nước ngoài cho công cuộc phát triển của một quốc gia, khu công nghiệp (KCN) được đánh giá là nhân tố quan trọng, là chìa khóa thu hút FDI vào nước ta. Trong nhiều năm qua, việc quy hoạch, xây dựng, phát triển các KCN, đã trở thành mục tiêu mà các tỉnh và thành phố hướng đến thực hiện. Thu hút FDI vào các KCN, là vấn đề hàng đầu mà các tỉnh, thành phố mong muốn bới: FDI là một trong những nguồn vốn đã và đang có đóng góp to lớn trong việc giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng và trình độ công nghệ, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện mức sống cho người dân. Những kết quả ban đầu đạt được rất đáng khích lệ tuy nhiên không ít các yếu tố bất lợi xảy ra đối với việc thu hút FDI vào các KCN như: cơ sở hạ tầng yếu kém, nguồn nhân lực không đấp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư… Do đó, hoạt động thu hút FDI vào các KCN tại Việt Nam có những hạn chế cần khắc phục. Hà Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ của thủ đô Hà Nội có mạng lưới giao thông rất thuận lợi, là tỉnh nằm trên trục đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A – huyết mạch giao thông quan trọng của cả nước, tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu hợp tác kinh tế với các tỉnh, thành phố và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước cũng như từ đó tới các cảng biển, sân bay ra nước ngoài tạo điều kiện thuận lợi thu hút FDI vào các ngành và lĩnh vực có lợi thế để bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Đồng thời Hà Nam cũng là một trong số các tỉnh trên địa bàn cả nước đang phát triển 1
  10. các khu công nghiệp và tích cực xúc tiến và thu hút vốn FDI vào các KCN. Nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư và đi vào hoạt động, các dựa án mới được cấp phép được triển khai đầu tư và đi vào hoạt động. Với nhiều nỗ lực trong việc cải thiện môi trường đầu tư, hoàn thiện chính sách thu hút FDI tuy nhiên việc thu hút vốn FDI vào nước ta nói chung và tỉnh Hà Nam nói riêng vẫn còn những hạn chế tồn tại: thu hút và duy trì sự tăng trưởng của các doanh nghiệp FDI trong các KCN của tỉnh Hà Nam còn thiếu bền vững; cơ cấu các doanh nghiệp FDI còn chưa hợp lý: thiếu các dự án đầu tư lớn, công nghệ cao; tỷ trọng các dự án đầu tư từ các nước phát triển như Hoa Kỳ và Châu Âu còn thấp và chủ yếu là các nhà đầu tưu Hàn Quốc và Đài Loan; tác động của khu vực đầu tư nước ngoài đối với khu vực kinh tế địa phương còn hạn chế…Do đó để có thể thu hút thêm số dự án và quy mô vốn FDI có giá trị lớn hơn, đồng thời đảm bảo an toàn với môi trường, đem lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế đồng thời tăng thu nhập của người dân thì tỉnh Hà Nam cần đưa ra những biện pháp để khắc phục những hạn chế đang gặp phải trong việc thu hút vốn FDI. Để giải quyết được các vấn đề nảy sinh, nâng cao hiệu quả thu hút các doanh nghiệp FDI không chỉ là bài toán của các ban quản lý KCN mà nó còn là vấn đề của các cấp lãnh đạo của Tỉnh. Để tiếp tục phát huy vai trò của FDI vào các KCN trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương của tỉnh, việc nghiên cứu đánh giá nhằm đưa ra những biện pháp cụ thể trong hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN giai đoạn 2022- 2025 và tầm nhìn 2030 là hết sức cần thiết. Nhằm tiếp tục cải thiện các chính sách thu hút đầu tư, củng cố niềm tin của các nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện để thành phần kinh tế này phát triển, đóng góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; xuất phát từ thực tiễn của địa phuơng, tác giả lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam’’với mục đích đánh giá và nghiên cứu với các chính sách thu hút FDI của nhà nước và địa phương đưa ra thì thực trạng thu hút vốn đầu tư nuớc ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam hiện nay có hiệu quả hay còn tồn tại những hạn chế và nguyên nhân của các thành tựu và hạn chế đó, từ đó có thể kiến nghị và đề xuất một số giải hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam để tăng cuờng hơn nữa thu hút vốn đầu tư nuớc ngoài vào các khu công nghiệp của địa phương. 2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Trong lĩnh vực thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lí, nhà hoạch định chinh sách và đã có nhiều công trình được công bố như: 2
  11. (1) Nguyễn Chơn Trung và Trương Gia Long (2004). Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội. (2) Nguyễn Mạnh Đức và Lê Quang Anh (2000). Hướng dẫn đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam.NXB Thống kê. Hà Nội. Hai cuốn sách này làm rõ được một số lí luận về khu công nghiệp à các thủ tục hướng dẫn, các thủ tục đầu tư vào các khu công nghiệp nói chung. Tuy nhiên trong 2 cuốn sách trên mới trình bày những lí luận chung chưa đi sâu vào cụ thể một khu công nghiệp. (3) Nguyễn Thị Thu Hương (2004). Hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư nhằm phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học kinh tế quốc dân. Tại luận án này thì tác giả đã làm rõ quá trình hình thành và phát triển các KCN, chỉ ra tác động của hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển các KCN. Qua đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tư ở Việt Nam nói chung. (4) Đoàn Thị Minh Hải (2008). Giải pháp thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị. Luận văn Thạc sĩ. Quản lí kinh tế. Đại học kinh tế. Huế. Tại luận văn này tác giả đã đưa ra các lí luận về khu công nghiệp, phân tích thực trạng đầu tư tại các khu công nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp, kiến nghị giúp thúc đẩy, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. (5) Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm 2015”; “Báo cáo sơ kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm năm 2021”- Ban quản lí các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngoài ra còn có một số bài phân tích trên các tạp chí chuyên ngành khác. (6) Scott Morgan Robertson (2007) “Việt Nam mở cửa để thu hút đầu tư” (Vietnam: Open for investment) đăng trên tạp chí The Economist. (7) Beliak,c,& Et al(2008), Policies to attract foreign direct investment:An industry – level analysis). Một trong những câu hỏi chính sách quan trọng nhất được trình bày của các tác giả này là những điều khoản của chính sách thu hút đầu tư được sử dụng để thu hút vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư vào ngành công nghiệp nói riêng. Các đề tài và những công trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp ở các khía cạnh khác nhau, một số nghiên cứu đã có gía trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách thu hút FDI vào KCN nhưng do mục đích khác nhau nên các công trình chỉ nghiên cứu dưới góc độ khoa học hoặc nghiên cứu thu hút FDI ở địa phương khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mô hình KCN khác nhau với những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, từng giai 3
  12. đoạn khác nhau của mỗi địa phương khác nhau. Hiện nay chưa có công trình nghiên cứu về các chính sách thu hút FDI vào KCN tại địa phương Hà Nam với cách tiếp cận từ nghiên cứu lí luận đến thực tiễn áp dụng cho tình hình hiện nay.Mặc dù vậy, các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố là những tài liệu tham khảo có giá trị nghiên cứu và phát triển khóa luận của mình. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp, đi sâu vào nghiên cứu thực trạng thực hiện các chính sách thu hút FDI trong các KCN, trên cơ sở đó , kết hợp với tình hình thực tiễn vào tình hình địa phương để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam , góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của tỉnh. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu 3.1.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích lý luận, đánh giá thực tiễn tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN tỉnh Hà Nam từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN tình Hà Nam trong giai đoạn 2025 – 2030 là hết sức cần thiết. 3.1.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước, tỉnh, địa phương. Phân tích đánh giá thực trạng chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN tình Hà Nam. Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tư vào các KCN nói chung và KCN tỉnh Hà Nam nói riêng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài khóa luận này nhằm trả lời cho những câu hỏi sau đây: 1. Hãy nêu thực trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 đến năm 2020? 2. Hãy chỉ ra những thành công đạt được trong việc thực hiện chính sách về thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Nam? 3. Hãy chỉ ra những hạn chế trong chính sách và hạn chế về thu hút vốn FDI trên địa bàn thành phố Hà Nam? 4. Vai trò của chính sách thu hút FDI vào Khu công nghiêp? 5. Nêu những quan điểm, định hướng chính sách về thu hút vốn FDI trên địa bàn thành phố Hà Nam? 4
  13. 6. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước cần làm gì trong thời gian? 7. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong thời gian tới là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ đó vận dụng vào nghiên cứu chính sách thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu. 4.2.1. Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu các chính sách thu hút đầu tư các dự án liên doanh, các dự án có vốn đầu tư nước ngoài 100% đã được cấp phép , đang triển khai và được thực hiện tại KCN tỉnh Hà Nam. 4.2.2. Phạm vi không gian. Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tại KCN tỉnh Hà Nam. 4.2.3. Phạm vi thời gian. Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI tại KCN tỉnh Hà Nam từ 2016- 6/2021 từ đó đề xuất tăng cường giải pháp tăng cường thu hút FDI cho các khu công nghiệp tình Hà Nam trong các năm tiếp theo 5. Phương pháp nghiên cứu. 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu. Được thu thập từ các báo cáo tổng kết của ban quản lí các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 – T6/2021, Sở Tài chính, Sở kế hoạch và đầu tư, cục thống kê, UBND tỉnh… các thông tin được công bố chính thức từ cơ quan nhà nước các cấp, được thu thập từ các nguồn thông tin được công bố chính thức từ cơ quan nhà nước nghiên cứu các cấp, các chính sách được thu thập trên tạo chí, sách báo, trang thông tin đại chúng, internet và các trang tin tức chính thống của Tỉnh về định hướng, tầm nhìn,.. về thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Hà Nam. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu. Trên cơ sở các số liệu đã thu thập được, vận dụng các phương pháp: thống kê mô tả, phân bổ thống kê để hệ thống hóa, tổng hợp tài liệu, phân chia theo các nội dung phù hợp với nghiên cứu về chính sách thu hút FDI tại địa bàn nghiên cứu, so sánh số tương đối, số tuyệt đối nhằm phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư của các KCN tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 –T6/2021. 5.3. Phương pháp phân tích định tính. Nhằm phân tích và đánh giá thực trạng chính sách thu hút FDI vào khu công nghiệp tỉnh Hà Nam, làm rõ những những ưu điểm, hạn chế của các chính sách này, từ đó đề 5
  14. xuất ra những phương hướng và giải pháp phù hợp: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh. 6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần lời mở đầu, khóa luận có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Một số lí luận cơ bản của chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp. Chương 2: phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Chương 3: Các đề xuất và kiến nghị hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tình Hà Nam. 6
  15. CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÍ LUẬN CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là loại hình đầu tư đầu tư quốc tế được thực hiện thông qua việc thành lập các công ty con để mở rộng phạm hoạt động kinh doanh của công ty quốc tế ra toàn cầu. Việc mở rộng sản xuất thông qua các hình thức FDI không chỉ là hoạt động chu chuyển tài chính quốc tế, mà cùng với đó là sự chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lí và các tài sản khác. Người bỏ vốn trong hoạt động đầu tư trực tiếp cũng là người sử dụng vốn, nhà đầu tư là người quản lí hoạt động đầu tư. Trong hoạt động FDI, người đầu tư bỏ vốn vào một đối tượng nhất định nhằm tăng thêm năng lực sản xuất hiện có hoặc tạo ra năng lực sản xuất mới, họ cũng có thể mua một số cổ phiếu đủ lớn để tham gia quản lí, điều hành hoạt động kinh doanh thu lợi tức. Theo tổ chức WTO đưa ra định nghĩa về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lí tài sản đó. Phương diện quản lí là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lí ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”. Theo quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) định nghĩa: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là vốn đầu tư thực hiện để thu lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là dành được tiếng nói hiệu quả trong việc quản lí doanh nghiệp đó. Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được coi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 1.1.2. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư nước ngoài a) Khái niệm chính sách Theo từ điển tiếng anh: “Chính sách là một đường lối các hoạt động được thông qua và theo đuổi bởi chính quyền, đảng, nhà cai trị chính khách…Theo sự giải thích 7
  16. này, chính sách không đơn thuần là quyết định để giải quyết một vấn đề cụ thể, mà nó là đường lối hay phương hướng hành động”. Chính sách là một loạt quyết định quản lý mà tầm ảnh hƣởng của nó lớn hơn các quyết định tác nghiệp. Đó là các quyết định chung, hướng dẫn đối tượng quản lý thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Chính sách tồn tại ở các cấp của hệ thống quản lý bao gồm: Chính sách quốc gia, chính sách ngành, chính sách địa phương, vùng lãnh thổ, công ty và bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống chính trị xã hội. Trong kinh tế có các chính sách cơ bản sau: Chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu tư, thu nhập, ngân sách, tiết kiệm... Chính sách là những tài liệu chỉ dẫn, nó có phạm vi nhất định, việc đề ra chính sách phù hợp sẽ khơi dậy nhiều tiềm năng mới nhờ nó mà nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Vì đối tượng quản lý luôn vận động và biến đổi qua từng thời kỳ nên một chính sách cứng nhắc sẽ mất đi tính hợp lý của nó theo thời gian. Vì vậy, việc sửa đổi bổ sung hoàn thiện chính sách luôn là điều cần thiết trong bất kể giai đoạn nào của nền kinh tế. - Khái niệm chính sách thu hút FDI Theo cuốn “Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế Việt Nam” (NXB Tư Pháp), nhìn nhận dưới quan điểm của nước sở tại (nước nhận đầu tư) có thể thấy chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài là toàn bộ tư tưởng, quan điểm và biện pháp và công cụ mà nhà nước sử dụng để kiểm soát hoạt động đầu tư nước ngoài nhằm mục đích thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn FDI, hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy những mặt tích cực của FDI với sự phát triển kinh tế . Chính sách thu hút FDI bao gồm một tổng thể các quy định, quan điểm, các biện pháp và công cụ mà nhà nước sử dụng để tạo môi trường thuận lợi nhằm thu hút và sử dụng FDI vào các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc gia trong một thời kì nhất định, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó. - Khái niệm chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là bộ phận của chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm hệ thống các quyết định mà Nhà nước ban hành nhằm áp dụng cho KCN có thể thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhằm tận dung lợi thế công nghệ, khoa học , chuyển đổi cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy tinh tế trong một thời kì nhất định. 1.1.3. Khái niệm Khu công nghiệp. Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, khu công nghiệp được định nghĩa là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho 8
  17. sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Theo các chuyên gia của tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc (UNIDO) trong chương trình hỗ trợ kỹ thuật xây dựng Luật KCN cho Việt Nam, “KCN là khu vực có hàng rào ngăn cách với bên ngoài, chịu sự quản lý riêng, tập trung tất cả các doanh nghiệp hoạt động SXCN theo bất kỳ cơ chế nào, miễn là phù hợp với các quy định và quy hoạch về vị trí ngành nghề. Trong KCN có thể có một phần đất làm khu chế xuất, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và dịch vụ để sản xuất hàng xuất khẩu”. Luật Đầu tư của Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ”. 1.2. Một số lí thuyết cơ bản của chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp. 1.2.1. Đặc điểm chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp. - Phạm vi đối tượng điều chính: Đối tượng của các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KCN sẽ hẹp hơn với đối tượng chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đối tượng sẽ tùy thuộc vào đặc điểm riêng của các khu công nghiệp yêu cầ theo các lĩnh vực, theo sự tiếp nhận công nghệ, theo định hướng của từng khu công nghiệp riêng từ đó tiếp nhận những nhà đầu tư nước ngoài cũng như quyết định đầu tư vào nước nhận đầu tư. - Mục tiêu của chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào KCN. • Mục tiêu tổng thể: phát triển khu công nghiệp theo ngành, theo lĩnh vực, theo hướng CNH-HĐH, tập trung vào ngành công nghiệp có lợi thế tại Việt Nam. • Mục tiêu cụ thể: tăng số lượng cá nhân, tổ chức, doan nghiệp đầu tư vào KCN, tăng vốn đầu tư vào KCN, tăng tốc độ tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.2.2. Vai trò của các chính sách thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động FDI ở từng nước. Các chính sách thu hút FDI của chính phủ đề ra có vai trò khuyến khích hay hạn chế FDI, quản lí hoạt động FDI và tạo ra khuôn khổ thể chế hỗ trợ hoạt động FDI. 1.2.2.1. Đối với nước sở tại (nước nhận đầu tư). Tạo ra khuôn khổ ổn định nhằm điều tiết có hiệu quả hoạt động thu hút FDI. Chính sách thu hút FDI thể hiện rõ ràng, minh bạch quan điểm của chính phủ nước tiếp nhận đầu tư đối với việc thu hút FDI. Chính sách thu hút FDI là căn cứ để các nhà đầu tư nước 9
  18. ngoài hiểu rõ được mục đích, lĩnh vực, phương thức tổ chức thực hiện, mức độ bảo hộ và thái độ của nước tiếp nhận đầu tư với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI là căn cứ pháp lý để các cơ quan nhà nước duy trì hoạt động đầu tư nước ngoài theo định hướng quốc gia và gắn với mục tiêu phát triển quốc gia. Hơn nữa chính sách FDI là công cụ để bảo vệ quyền sở hữu và lợi ích nước sở tại. Việc thực hiện tốt chính sách FDI gia tăng hiệu quả của chính sách tiền tệ - tài khóa. Trên cơ sở các chính sách ban hành, cơ quan nhà nước đưa ra đề xuất về các công cụ và biện pháp để tổ chức các hoạt động vận động đầu tư thích hợp, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và thay đổi quy trình vận hành. Chính sách thu hút FDI giúp điều tiết các nguồn lực FDI phù hợp với định hướng phát triển của một quốc gia. Chính sách FDI được xây dựng dựa vào nhu cầu FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Giúp cho chính phủ và cơ quan quản lí có thể chủ động trong điều tiết hợp lí các nguồn lực:vốn, công nghệ, đất đai… vào các vùng, các ngành nhưng vẫn đảm bảo các lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, bảo vê quyền sở hữu của các nước đầu tư và phát huy lợi thế từng ngành, từng lĩnh vực cũng như từng doanh nghiệp. Chính sách thu hút FDI giúp nâng cao tính hiệu quả của các hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI. Các chính sách đưa ra các nguyên tắc, công cụ biện pháp nhằm điều chỉnh hoạt động FDI một cách rõ ràng, thực hiện đầu tư nước ngoài một cách khoa học, tạo nền tảng sư dụng FDI môt cách hiệu quả tránh đầu tư tràn lan. Các ngành được coi trọng sẽ có khả năng thu hút được nhiều FDI hơn và đó chính là động lực của những ngành khác. 1.2.2.2. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI đóng vai trò quan trọng với các nhà đầu tư nước ngoài. Họ chính là đối tượng chịu tác động trực tiếp của các chính sách về di chuyển luồng vốn, công nghệ, mức độ bảo hộ tài sản cũng như các khoản lợi ích mà nhà đầu tư nước ngoài thu được. Chúng làm tăng thêm tính hiệu quả của những biện pháp điều chỉnh mà chính phủ áp dụng với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính sách thu hút FDI là căn cứ các nhà đầu tư trong nước lựa chọn các đối tác nước ngoài phù hợp kinh doanh. Chính sách thu hút FDI là văn bản mang tính pháp lí để các nhà đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước áp dụng các biện pháp xử lý tranh chấp về hình thức, các bước tiến hành, cơ quan thực thi và các chế độ chế tài áp dụng xử lí tranh chấp. Thái độ và mức độ chấp nhận hoạt động đầu tư nước ngoài được thể hiện rõ các quy định về xử lí tranh chấp cũng như những cơ chế bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo đúng pháp luật và thông lệ quốc tế. 10
  19. Giúp bảo vệ và phát huy lợi thế của các nhà đầu tư nước ngoài về quyền sở hữu các tài sản hữu hình, vô hình, tài sản trí tuệ,... Khi những lợi thế này được phát huy hiệu quả. 1.2.3. Đặc điểm của khu công nghiệp KCN trong giai đoạn hiện nay là khu vực tập trung các doanh nghiệp công nghiệp trong một khu vực có ranh giới xác định, sử dụng chung kết cấu hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng xã hội. KCN là bộ phận không thể tách rời và không thể thiếu của một quốc gia, là nhân tố quan trọng phát triển kinh tế, xã hội được chính phủ ở đó cho phép hoặc cho ngừng xây dựng và phát triển. KCN là nơi có vị trí thuận lợi chi việc phát triển sản xuất, thương mại dịch vụ, đầu tư trên cơ sở các chính sách ưu đãi về cơ sở hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính, chính sách tài chính – tiền tệ, môi trường đầu tư… Là nơi thực hiện các mục tiêu hàng đầu về ưu tiên chính sách hướng ngoại, thu hút chủ yếu vốn đầu tư nước ngoài, phát triển các loại hình kinh doanh, sản xuất, phục vụ xuất khẩu. Đây là chính sách mở cửa kinh tế - xã hội mở cửa của một đất nước. KCN có ban quản lí chung thống nhất, thực hiện các quy chế quản lí thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi và hiệu suất tối đa cho các hoạt động. Khả năng hợp tác sản xuất giữa các doanh nghiệp với nhau trong KCN rất thuận lợi vì chúng nằm trong một vùng cho nên trong quá trình phát triển ở KCN dễ đạt hiệu quả cao. Hoạt động chính trong KCN là hoạt động sản xuất công nghiệp. Với những đặc trưng trên có thể thấy KCN là khu vực đặc biệt để thu hút đầu tư trong và ngoài nước, áp dụng công nghệ mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, thúc đẩy xuất khẩu, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào những ngành, vùng kinh tế trọng điểm. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI 1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài a) Xu thế tự do toàn cầu hóa Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất dẫn đến một xu thế mới chi phối sự phát triển của thế giới hiện đại, đó là quá trình tự do hóa, toàn cầu hóa. Tự do hóa đầu tư là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động đầu tư vượt qua biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự tùy thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới một nền kinh tế hội nhập và thống nhất. Toàn cầu hóa trong lĩnh vực tài chính được thể hiện thông qua tự do hóa rộng rãi các giao dịch tài chính quốc gia và phát triển các thị trường tài chính quốc tế, hướng tới một thị trường tài chính mang tính toàn cầu. Đối với các nước đang phát triển, tự do hóa đầu tư đã tạo điều kiện cho các quốc gia nhanh chóng tham gia trực tiếp vào quá trình phân công lao động quốc tế. Từ đó hình thành 11
  20. nên một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả và sức cạnh tranh cao. Tự do hóa đầu tư có mặt tích cực và hạn chế, chính vì vậy, mọi quốc gia đều có các chính sách tương ứng để thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, phát huy mặt tích cực cũng như hạn chế tối đa mặt tiêu cực của nguồn vốn này. Các chính sách thu hút đầu tư được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ tự do hóa đầu tư. b) Xu hướng tăng trưởng FDI Theo Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), luồng vốn đầu tư FDI trong nửa đầu năm 2021, các nền kinh tế phát triển ghi nhận mức tăng lớn nhất với FDI ước tính đạt 424 tỷ USD, gấp hơn ba lần so với năm 2020. Trong tổng “mức tăng phục hồi” của dòng vốn FDI toàn cầu trong nửa đầu năm 2021 là 373 tỷ USD, 75% được ghi nhận ở các nền kinh tế phát triển. Trong khi đó, luồng vốn vào các nước phát triển lại sụt giảm. Dòng chảy vốn đổ vào các nước châu Á đang phát triển giảm nhẹ, song khu vực này tiếp tục hấp thụ hơn một nửa lượng vốn FDI đổ vào nhóm các nền kinh tế đang phát triển nói chung, và chiếm 1/4 dòng vốn FDI toàn cầu. Điều thú vị là theo báo cáo của UNCTAD, các doanh nghiệp lớn của thế giới đang chuyển nhiều hoạt động R&D của họ ra nước ngoài và một điểm đến được ưa thích nhất là Châu Á. Một số quốc gia thành công nhất trong lĩnh vực thu hút các đầu tư R&D của các tập đoàn xuyên quốc gia có thể kể đến là Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan và Singapore. Việt Nam cũng là một trong những ứng cử viên tiềm tàng cho các đầu tư R&D của các tập đoàn đa quốc gia nhưng vẫn có vị trí đứng sau Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan...Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế trên thế giới. c) Mức độ cạnh tranh thu hút FDI giữa các nước, các khu vực tiếp nhận đầu tư. Việc cạnh tranh ngày càng gay gắt trong thu hút đầu tư nước ngoài trên thế giới, đặc biệt là giữa các nước đang phát triển trong khu vực (Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN). Trong bối cảnh khu vực hóa và toàn cầu hóa như hiện nay, đặc biệt là nguồn vốn FDI có xu hướng chuyển sang các nước có môi trường đầu tư hấp dẫn hơn. Cạnh tranh thu hút vốn FDI trên thế giới và khu vực diễn ra ngày càng gay gắt nhất là sau sụt giảm kinh tế 2020 -2021 và hiện giờ đang có dấu hiệu phục hồi. Đặc biệt sau khi Trung Quốc, một nước thu hút lượng lớn FDI của thế giới, đã gia nhập WTO, thì sự cạnh tranh thu hút nguồn vốn FDI càng trở nên gay gắt đối với các quốc gia đang phát triển trong khu vực, trong đó có Việt Nam. Có thể thấy, để tăng lượng vốn FDI đầu tư ào nước sở tại thì các quốc gia hầu hết đều cố gắng làm cho môi trường đầu tư của mình hấp dẫn hơn, quan trọng hơn cả là xây dựng chính sách ưu đãi và khuyến khích đầu tư. d) Hội nhập kinh tế quốc tế 12
nguon tai.lieu . vn