Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K (CHI NHÁNH MIỀN NAM) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Đào Thị Kim Hương MSSV: 1311180422 Lớp: 13DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM TOÁN TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K (CHI NHÁNH MIỀN NAM) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trịnh Xuân Hưng Sinh viên thực hiện: Đào Thị Kim Hương MSSV: 1311180422 Lớp: 13DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017 Tác giả (ký tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc đến thầy Hưng, người đã trực tiếp hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo và giúp đỡ tận tình cho em trong suốt thời gian qua. Em cũng chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo trong trường Đại học Công nghệ TP.HCM nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em những kiến thức trong suốt thời gian qua. Đồng thời em cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo, các anh chị Kiểm toán viên và trợ lý Kiểm toán viên trong công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam) đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo này. TP HCM, ngày tháng năm 2017 iii
  5. TRUỜNG ÐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HUỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : ĐÀO THỊ KIM HƯƠNG MSSV : 1311180422 Lớp : 13DKKT04 Thời gian thực tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K (CN miền Nam) Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: □Tốt □ Khá □ Trung bình □ Không đạt 2. Thuờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên huớng dẫn : □Thuờng xuyên □ Ít liên hệ □ Không 3. Ðề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : □Tốt □ Khá □Trung bình □ Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2017 Giảng viên huớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) iv
  6. MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2 1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương ........................................................................................................ 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................................3 2.1. Khái quát về khoản mục tiền................................................................................................ 3 2.1.1. Nội dung ......................................................................................................3 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền ............................................................................3 2.1.3. Đặc điểm của tiền ảnh hưởng tới quá trình kiểm toán ...................................3 2.2. Mục tiêu kiểm toán tiền ......................................................................................................... 5 2.3. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền.................................................................. 6 2.3.1. Nguyên tắc chung.........................................................................................7 2.3.2. Kiểm soát nội bộ đối với tiền........................................................................8 2.4. Kiểm toán tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................ 10 2.4.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.....................................10 2.4.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tiền ..................................10 2.4.1.2. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ............................ 10 2.4.1.3. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm soát đối với tiền ............................................................................................................13 2.4.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với tiền ............................................15 2.4.2.1. Thủ tục phân tích đối với tiền .............................................................. 15 2.4.2.2. Thử nghiệm chi tiết đối với tiền ........................................................... 15 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG - T.D.K .............................................................................................. 19 3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty ............................................ 19 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty .................................................................................... 20 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................20 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................ 20 v
  7. 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty ............................................................... 20 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán tại công ty ...............................................20 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh ..................................................21 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây ............................................................................ 21 3.5. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển............................................................. 21 3.5.1. Thuận lợi....................................................................................................21 3.5.2. Khó khăn....................................................................................................21 3.5.3. Phương hướng phát triển ............................................................................22 Chương 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K.............................................................................................................23 4.1. Khái quát về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K ................................................................................................. 23 4.1.1. Tiếp cận khách hàng...................................................................................23 4.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................................24 4.1.3. Thực hiện kiểm toán...................................................................................26 4.1.4. Hoàn thành cuộc kiểm toán ........................................................................27 4.2. Thực trạng công tác kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC của công ty Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K tại công ty khách hàng ............................................ 30 4.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................................30 4.2.1.1. Kế hoạch chiến lược ............................................................................30 4.2.1.2. Kế hoạch tổng thể ................................................................................30 4.2.2. Thực hiện kiểm toán tiền ............................................................................42 4.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá lại rủi ro kiểm soát ............................................................................................................42 4.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ........................................................ 44 4.2.2.2.1. Thực hiện thủ tục phân tích ............................................................... 44 4.2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm chi tiết............................................................ 45 4.2.2.3. Đánh giá kết quả mẫu và điều chỉnh các sai phạm ............................... 55 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ THĂNG LONG – T.D.K. ........................................................................................................................... 57 vi
  8. 5.1. Nhận xét chung về hoạt động kiểm toán tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K ...................................................................................................... 57 5.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................57 5.1.2. Những sai sót và hạn chế............................................................................59 5.1.2.1. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng:................................................................ 59 5.1.2.2. Về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................59 5.1.2.3. Về thực hiện các thử nghiệm kiểm soát................................................59 5.1.2.4. Về việc kiểm tra chi tiết .......................................................................60 5.2. Kiến nghị và các giải pháp.................................................................................................. 60 5.2.1. Về đánh giá rủi ro tiềm tàng .......................................................................60 5.2.2. Về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................... 60 5.2.3. Về thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ......................................................62 5.2.4. Về việc kiểm tra chi tiết .............................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 64 PHỤ LỤC vii
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn KTV Kiểm toán viên CĐKT Cân đối kế toán BHXH Bảo hiểm xã hội HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ BCKT Báo cáo kiểm toán RRKS Rủi to kiểm soát TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng BCTC Báo cáo tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị viii
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu về HTKSNB đối với khoản mục tiền. Bảng 2.2: Bảng đánh giá rủi ro phát hiện theo rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát. Bảng 2.3: Thể thức khảo sát chi tiết đối với tiền mặt. Bảng 4.1: Bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB đối với khoản mục tiền tại công ty khách hàng. Bảng 4.2: Biên bản kiểm kê quỹ. Bảng 4.3: Tiêu chí sử dụng để ước tính mức trọng yếu. Bảng 4.4: Bảng tính mức trọng yếu cho tổng thể BCTC của công ty khách hàng. Bảng 4.5: Mức trọng yếu áp dụng khi kiểm toán tại công ty khách hàng. Bảng 4.6: Đánh giá rủi ro kiểm soát tại công ty khách hàng. Bảng 4.7: Bảng so sánh hệ số khả năng thanh toán nhanh qua hai năm của công ty khách hàng Bảng 4.8: Bảng tổng hợp sai sót của khoản mục tiền tại công ty khách hàng. Bảng 5.1: Bảng câu hỏi về đánh giá HTKSNB (kiến nghị). ix
  11. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam). Sơ đồ 3.2: Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam). Sơ đồ 4.1: Các giai đoạn của một quy trình kiểm toán BCTC. Sơ đồ 4.2: Quy trình thực hiện kiểm toán BCTC. Sơ đồ 4.3: Giai đoạn hoàn thành kiểm toán BCTC x
  12. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Thông tin có vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống cũng như trong việc đưa ra quyết định kinh doanh của mọi đối tượng. Trong một doanh nghiệp, thông tin tài chính là yếu tố then chốt để đưa ra quyết định của một đối tượng nào đó với doanh nghiệp, vì vậy nó phải đảm bảo được tính trung thực và hợp lý. Nhưng trên thực tế, thông tin được trình bày trên BCTC của một doanh nghiệp không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác thực trạng tài chính vốn có cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trước tình hình đó, hoạt động kiểm toán đã ra đời nhằm kiểm tra và xác nhận để đảm bảo thông tin trên BCTC là đáng tin cậy. Phải kể đến là các công ty, tổ chức kiểm toán độc lập với vai trò cung cấp dịch vụ kiểm toán, định giá và tư vấn cho các đối tượng quan tâm có được thông tin trung thực và khách quan đã giúp ích rất nhiều trong việc tạo nên một môi trường kinh doanh lành mạnh cho nền kinh tế và điều tiết nền kinh tế vi mô có hiệu quả. Trên BCTC, tất cả các khoản mục điều quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định của người sử dụng thông tin. Trong đó, khoản mục vốn bằng tiền thường được KTV đặc biệt chú trọng vì nó là khoản mục khá nhạy cảm thường xuyên xuất hiện gian lận và sai sót. Vốn bằng tiền là loại tài sản lưu động, có tính linh hoạt cao và có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động kinh doanh chính trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp nên càng dễ bị trình bày sai lệch trong báo cáo. Vì vậy, để đảm bảo các sai phạm trong khoản mục này có thể phản ánh được thì phải đòi hỏi thiết kế một quy trình kiểm toán sao cho công tác kiểm toán phải đạt được hiệu quả nhất. Nhận thấy đây là một vấn đề khá cấp thiết nên trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long em đã quyết định thực hiện đề tài: Kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K (chi nhánh miền Nam). 1.2. Mục đích nghiên cứu Thứ nhất, tìm hiểu sâu hơn trong thực tế về quy trình kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. Thứ hai, nhận thức chính xác và rõ ràng hơn về những kiến thức đã học được trên lý thuyết. Thứ ba, nhận ra những ưu điểm cũng như một số hạn chế trong quá trình kiểm toán khoản mục tiền của công ty. 1
  13. Thứ tư, đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế để hoàn thành tốt hơn trong quy trình kiểm toán tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K trong quá trình đi kiểm toán thực tế tại công ty khách hàng. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu, chuẩn mực về kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành; sử dụng tài liệu, hồ sơ về kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu. Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế, trực tiếp phỏng vấn các anh chị KTV và trợ lý KTV trong công ty để thu thập các thông tin liên quan. Phương pháp duy vật biện chứng: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tế trong kiểm toán tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định khách quan từ đó phát hiện những ưu, nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục. 1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác kiểm toán tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. Chương 4: Thực trạng công tác kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - T.D.K. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị trong hoạt động kiểm toán tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long – T.D.K. 2
  14. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Khái quát về khoản mục tiền 2.1.1. Nội dung Trên bảng CĐKT, tiền được trình bày ở phần tài sản (Phần A: Tài sản ngắn hạn, khoản mục I: Tiền và các khoản tương đương tiền). Tiền được trình bày trên bảng CĐKT theo số tổng hợp và các nội dung chi tiết giải trình được công bố trong bảng thuyết minh BCTC gồm: - Tiền mặt: Là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Số liệu trình bày trong BCTC của khoản mục này là số dư của tài khoản tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết. - Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản này được trình bày trên bảng CĐKT phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ. - Tiền đang chuyển: Là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi Bưu điện để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng. 2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tiền - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Khi hạch toán, kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá là “đồng Việt Nam”. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán, đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó. - Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền; mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng tiền tệ theo số lượng, giá trị, quy cách, phẩm chất, kích thước,… - Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “Việt Nam đồng” để ghi sổ kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra “Việt Nam đồng” phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán. 2.1.3. Đặc điểm của tiền ảnh hưởng tới quá trình kiểm toán Mỗi loại tiền tồn tại trong một doanh nghiệp đều có những đặc điểm khác nhau và đều này ảnh hưởng tới việc quản lý cũng như quá trình kiểm soát, đối chiếu trong nội bộ của 3
  15. đơn vị đối với chúng. Những đặc điểm khi hạch toán tiền của kế toán có ảnh hưởng rất lớn trong việc lựa chọn phương pháp kiểm toán như thế nào để có thể thu thập được những bằng chứng xác thực, đủ về số lượng và chất lượng cho phần hành này. Những đặc điểm cơ bản của khoản mục tiền gồm có: - Tiền là một loại tài sản lưu động trong doanh nghiệp, có tính luân chuyển linh hoạt và tính thanh khoản cao nhất nên được trình bày đầu tiên trên bảng CĐKT. Nó liên quan đến việc phân tích đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp nên thường dễ bị trình bày sai lệch. - Tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng khác như doanh thu, công nợ, tiền lương và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Vì vậy, những sai sót và gian lận ở khoản mục này thường bắt nguồn từ các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp liên quan đến tiền như mua bán hàng hóa, vật tư, tài sản; thu tiền bán hàng; chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng hoặc thanh toán công nợ cho người bán,… - Mặc dù tiền có nhiều ưu điểm trong quá trình quản lý, thanh toán cũng như sử dụng các nghiệp vụ có liên quan tới tiền luôn phát sinh thường xuyên, số lượng lớn và với những quy mô khác nhau nên nguy cơ gian lận, biển thủ là cao nhất. Vì vậy, rủi ro tiềm tàng ở khoản mục cao nên KTV cần tập trung kiểm tra khoản mục chi tiết hơn. Bên cạnh đó, cần chú ý rằng việc tập trung tìm ra gian lận ở khoản mục này chỉ thực hiện khi hệ thống kiểm soát nội bộ còn yếu kém, cũng như khi mức độ gian lận là trọng yếu. Với những đặc điểm trên có thể thấy tiền là một khoảng mục quan trọng nhưng dễ bị trình bày sai lệch, khả năng gian lận, mất mát lớn. Điều này dẫn tới trong bất cứ cuộc kiểm toán tiền luôn là nội dung quan trọng cần được chú ý. Qua những kinh nghiệm đã có được trong các cuộc kiểm toán ở những công ty kiểm toán lớn cho thấy khả năng sai phạm đối với tiền là rất đa dạng, có thể xảy ra ở cả ba loại tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là Việt Nam đồng, ngoại tệ hay vàng tiền tệ. Các trường hợp sai phạm thường xảy ra đối với tiền mặt:  Tiền được ghi chép không có thực trong két tiền mặt. Thủ quỹ hợp tác với cá nhân thanh toán tiền mặt trực tiếp với khách hàng để biển thủ tiền mặt.  Chi khống, chi quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ khống, khai tăng chi phí, giảm thu để biển thủ tiền. 4
  16.  Do bảo quản, quản lý không tốt dẫn đến mất mát tiền.  Những sai sót khách quan hoặc chủ quan làm cho khoản mục tiền trên bảng CĐKT tăng hoặc giảm.  Đối với ngoại tệ, ghi sai tỉ giá khi quy đổi với mục đích trục lợi khi tỷ giá quy đổi hoặc hạch toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch toán ngoại tệ. Đối với tiền gửi ngân hàng thì khả năng sai phạm là thấp hơn do cơ chế đối chiếu, kiểm soát với tiền gửi ở ngân hàng thường khá chặt chẽ. Tuy nhiên, vẫn có những sai phạm sau đây:  Thanh toán lãi cho một khoản tiền nào đó cao hơn quy định hiện tại.  Một hóa đơn nhưng chuyển khoản thanh toán nhiều lần.  Ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng trước khi chúng được ghi vào sổ.  Quên không ghi lại tiền nợ của khách hàng.  Thu tiền khách hàng với giá thấp hơn giá mà công ty quy định.  Chênh lệch số liệu giữa sổ sách công ty với sổ phụ ngân hàng. Tuy mức độ sai phạm là thấp nhưng tiền đang chuyển vẫn tồn tại những sai phạm sau đây:  Tiền bị chuyển sai địa chỉ.  Ghi sai số tiền cần chuyển vào ngân hàng hoặc số tiền cần chuyển để thanh toán.  Chuyển tiền muộn hoặc chuyển dùng không đúng mục đích. 2.2. Mục tiêu kiểm toán tiền Việc xác định mục tiêu kiểm toán có vai trò rất quan trọng, nó giúp KTV thực hiện đúng hướng và mang lại hiệu quả cao hơn. Nhưng bên cạnh đó, ngoài việc xác định các mục tiêu cụ thể thì KTV còn phải xác định chính xác các mục tiêu đó vào từng phần hành kiểm toán để tạo lập hệ thống mục tiêu đặc thù. Việc xác định được mục tiêu kiểm toán đặc thù cho mỗi khoản mục, phần hành cụ thể sẽ giúp mang lại hiệu quả cao cho cuộc kiểm toán và làm giảm rủi ro kiểm toán đến mức thấp nhất. Mục tiêu kiểm toán của khoản mục tiền là nhằm để xác định các vấn đề chủ yếu sau: - Tính hiện hữu của kiểm soát nội bộ với tiền: Tức là xem xét, đánh giá sự hiện diện, tính liên tục và tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với tiền có được đảm bảo hay không. 5
  17. - Sự đảm bảo về mức độ trung thực, hợp lý của các khoản mục tiền trên báo cáo tài chính, được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: + Mục tiêu hiện hữu: Xác nhận số dư các khoản tiền tồn tại vào ngày lập bảng cân đối kế toán là hợp lý. Thực hiện bằng cách đối chiếu với biên bản kiểm quỹ, xác nhận sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng cân đối, kiểm tra sự tồn tại của số dư khoản tiền đang chuyển có về hết sau ngày kết thúc niên độ. Vì số dư này có liên quan đến khả năng thanh toán nên doanh nghiệp thường khai báo vượt quá số dư thực tế để che dấu tình hình tài chính thực, vấn đề thất thoát tài sản hoặc tiền bị chiếm dụng nên số dư thực tế nhỏ hơn sổ sách. Mục tiêu này liên quan đến mục tiêu hiện hữu của khoản tiền và được xem là mục tiêu quan trọng trong kiểm toán khoản mục này. + Mục tiêu quyền sở hữu: Xác nhận việc doanh nghiệp có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền tại ngày lập bảng CĐKT nhằm phản ánh đúng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Tuy đây là mục tiêu KTV xác định nhưng nó không giữ vai trò quan trọng trong việc kiểm toán khoản mục tiền nên KTV có thể bỏ qua mục tiêu này trong quá trình thực hiện kiểm toán để tiết kiệm thời gian. + Mục tiêu đánh giá: Số dư của tiền phải được ghi theo đúng giá trị có thể thực hiện được. Mục tiêu này áp dụng cho những tài khoản ngoại tệ, vàng tiền tệ. + Mục tiêu về sự đầy đủ: Xác nhận tất cả các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều được phản ánh và ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Đây là mục tiêu quan trọng vì thế KTV cần chú trọng đến mục tiêu này để đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán. + Mục tiêu ghi chép chính xác: Tất cả các khoản mục tiền đều được cộng dồn, ghi chép và hạch toán chính xác; đảm bảo sự nhất trí giữa sổ kế toán với BCTC. + Mục tiêu trình bày và công bố: Số dư tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển phải được trình bày, phân loại và công bố đầy đủ trên BCTC theo đúng quy định, chế độ và chuẩn mực kế toán hay không. Các trường hợp tiền bị hạn chế sử dụng đều được khai báo đầy đủ. 2.3. Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động và tuân thủ pháp luật cùng các quy định có liên quan. 6
  18. 2.3.1. Nguyên tắc chung Khả năng sai phạm tiềm tàng trong khoản mục tiền là khá cao, vì vậy kiểm soát nội bộ với tiền chỉ hiệu quả khi kiểm soát nội bộ được xây dựng trên những nguyên tắc sau: - Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép theo một đồng tiền thống nhất được quy định là tiền Việt Nam đồng (VND). Điều này có nghĩa là tất cả các nghiệp vụ liên quan đến các loại tiền tệ khác nhau khi hạch toán phải quy đổi ra tiền Việt Nam đồng theo quy định về quy đổi tỷ giá của thông tư 200. - Nguyên tắc cập nhật thường xuyên: Tất cả các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều phải được cập nhật, ghi chép thường xuyên. Nguyên tắc này bao hàm cả việc ghi chép, hạch toán nghiệp vụ tiền phải đúng thời điểm phát sinh. - Nguyên tắc phân công, phân nhiệm: Việc phân công, phân nhiệm hợp lý trong bộ máy kế toán sẽ giúp nâng cao năng lực làm việc và khả năng chuyên môn của nhân viên. Khi một nhân viên chuyên trách về một công việc nhất định thì năng suất làm việc cao hơn, đồng thời kinh nghiệm làm việc sẽ nhiều hơn. Nhưng điều quan trọng nhất trong phân chia công việc là khả năng ngăn chặn các sai sót, mầm móng gian lận và tiêu cực. Chẳng hạn như trong nghiệp vụ bán hàng, thu tiền; việc tách biệt giữa công tác kế toán với người giao hàng, thu tiền sẽ giúp cho việc kiểm soát đầu ra của hàng hóa và đầu vào của tiền sẽ minh bạch hơn, giảm khả năng sai sót cũng như những vấn đề tiêu cực xảy ra đối với chu trình nghiệp vụ này. - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc này yêu cầu phải có sự cách ly một số chức năng đặc thù liên quan đến tiền trong doanh nghiệp. Việc cách ly chức năng ghi chép, phê chuẩn và chức năng quản lý trực tiếp với tiền là vô cùng quan trọng, nó giúp hạn chế gia tăng khả năng xảy ra gian lận tiềm tàng mà thủ tục kiểm soát cho dù được thiết kế tốt đến đâu cũng khó có thể phát hiện ra được. Các chức vụ liên quan đến tiền như sau thường không được kiêm nhiệm:  Kế toán và thủ quỹ: Kế toán đảm nhiệm việc quản lý sổ sách của doanh nghiệp không được kiêm thủ quỹ phụ trách thu, chi tiền.  Người duyệt chi và thủ quỹ: Người có quyền ra lệnh chi (thường là lãnh đạo, trưởng cơ quan,…) không được kiêm nhiệm việc xuất chi tiền. - Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Nguyên tắc này yêu cầu trước khi các nghiệp vụ về tiền được thực hiện thì cần có sự phê chuẩn của người có thẩm quyền. Việc thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ giúp cho việc kiểm soát các nghiệp vụ nói riêng cũng như các 7
  19. nghiệp vụ nói chung được tốt hơn. Sự ủy quyền và phê chuẩn thường có ở các doanh nghiệp có nghiệp vụ thu chi thường xuyên với số lượng lớn. Việc ủy quyền thường là của thủ trưởng doanh nghiệp xuống cấp phó hoặc có thể là cấp kế toán trưởng. Tuy vậy, nó phải nằm giới hạn về không gian và thời gian; đồng thời phải được quy định một cách rõ ràng và cụ thể. 2.3.2. Kiểm soát nội bộ đối với tiền Kiểm soát nội bộ đối với tiền được thực hiện rất đa dạng trong mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên việc kiểm soát đối với tiền thường hướng đến những điểm cơ bản sau:  Phân tách các chức năng phê chuẩn nghiệp vụ thu, chi tiền với ghi chép sổ sách về tiền, với chức năng quản lý tiền.  Tập trung được các đầu mối thu tiền. Đây là cơ sở cho việc kiểm soát toàn bộ số tiền thu về của doanh nghiệp.  Tăng cường các giao dịch bằng tiền gửi ngân hàng, hạn chế chi tiền mặt.  Ghi chép kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ thu, chi tiền.  Đối chiếu số liệu giữa kế toán với bộ phận quản lý tiền. Khoản mục tiền thường phát sinh hai nghiệp vụ chủ yếu là thu tiền và chi tiền; do đó kiểm soát nội bộ được thiết kế riêng cho từng loại nghiệp vụ, cụ thể như sau: - Đối với nghiệp vụ thu tiền: + Các nghiệp vụ thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng hóa, dịch vụ; thu nợ, thu từ vay nợ; thu từ thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài. + Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hóa đơn bán hàng, các bảng kê thanh toán nợ, các bản khế ước vay nợ đối với các khoản vay; phiếu thu tiền, biên lai thu tiền (đối với tiền mặt); giấy thanh toán tiền tạm ứng còn thừa; giấy báo có hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua ngân hàng). + Đối với tiền mặt: Áp dụng chính sách thu tiền tập trung, phân công nhân viên thu nhận để ngăn ngừa khả năng sai phạm. Đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu thu, biên lai nhận tiền,… cũng được xem như là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Với những trường hợp thu tiền từ bán lẻ hàng hóa, sản phẩm, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống máy tính tiền tự động để khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra, theo dõi. Đồng thời cuối ngày nên tính tổng số tiền thu được từ bán hàng hóa, sản phẩm trên cơ sở đối chiếu với kết quả kiểm kê hàng hóa cuối mỗi ngày hoặc tại thời điểm giao ca. Trường 8
  20. hợp không có máy tính tiền tự động thì doanh nghiệp cần ghi chép từng nghiệp vụ hàng ngày và lập báo cáo trong ngày để có thể kiểm soát số tiền thu được từ bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. + Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm soát nội bộ với giấy báo có và định kỳ đối chiếu công nợ để ngăn chặn khả năng sai phạm trong những nghiệp vụ này. Với sự phát triển của hệ thống thanh toán điện tử qua ngân hàng thì việc thanh toán qua hệ thống này sẽ mang lại hiệu quả kiểm soát cao và toàn diện hơn. - Đối với nghệp vụ chi tiền: + Các nghiệp vụ chi tiền mặt bao gồm: Chi tiền mua hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư, tài sản cố định cho kinh doanh; chi trả nợ nhà cung cấp, chi phí lương, BHXH; chi tạm ứng nội bộ, chi thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài. + Các chứng từ liên quan đến chi tiền gồm: Các hợp đồng mua bán; các hóa đơn mua hàng và chứng từ chi mua khác; lệnh chi tiền; khế ước vay nợ liên quan đến cho vay; séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào ngân hàng; giấy đề nghị thanh toán; phiếu chi, ủy nhiệm chi,… + Hoạt động chi tiền được tách biệt với thu tiền chỉ mang tính chất tương đối khi xem xét thủ tục kiểm soát đối với nghiệp vụ này. Những thủ tục kiểm soát đối với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc ngăn chặn những sai phạm bao gồm:  Vận dụng triệt để các nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn trong chi tiền: Phải ủy quyền cho những người có đủ khả năng và liêm chính. Khi phê chuẩn chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ thể về xét duyệt chi tiêu và kiểm soát chi này phải có chữ ký và đóng mộc.  Sử dụng chứng từ là phiếu chi có đánh số trước. Trong quá trình phát hành, nếu có sai thì phải lưu giữ chứng từ sai để làm căn cứ đối chiếu.  Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi: Séc, ủy nhiệm chi hay phiếu chi chỉ được lập và ký duyệt sau khi đã kiểm tra chứng từ có liên quan; đồng thời cần phải được theo dõi cho đến khi chúng được gửi đi. Đối với các séc, ủy nhiệm chi mất hiệu lực thì cần phải đóng dấu hủy bỏ hay gạch ngang để tránh tình trạng sử dụng lại và phải được lưu trữ đầy đủ.  Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán: Khi phương tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc thanh toán điện tử qua ngân hàng sẽ giúp ích trong việc 9
nguon tai.lieu . vn